- Đặt:
y
1
L2C 24
R 2
2
L 1
C L
2 2
1
ax2 bx 1
(với x 1 ;
2
a
1
L2C 2
;
b R 2
2
L 1
C L
2
)
- ULmax khi nào?
- Điều kiện để tam thức bậc hai y đạt cực tiểu là gì?
- Hãy tính ymin và ULmax.
- U L max khi ymin.
- Vì hệ số a > 0 nên tam thức bậc hai
y đạt cực tiểu khi x b (**)
2a
-
R
4
1
4
L L C
4 3
ymin
R2
4LC R C
U
L max
4a 4L2
U
2 2
y
2UL
min
R 4LC C 2 R2
Bài giải:
Ta có: U 2 U 2 U U 2
R L C
Thay các giá trị của U, UR, UC ta được:
2
L L
50 6 2 1002 U 50 2 2 U 100
(V)
50 6
50 6
Công suất tiêu thụ toàn mạch:
P UI cos UI
(vì 0 ) I P
U
1A
R U R
I
U
100 100
1
2
100
ZL
100
2
2
100
ZL L
I
100 2 1 L 1
1
rad/s
UC 50 2
1 1 104
1
C
100 2.50 2
1
L2C 2 4
R 2
2
L 1
C L
2 2
1
y
ZC I 1 Ta có:
50 2
C Z F
R L
2
C
1
2
U L IZL
UL U U
Đặt y
1 R2 2 L 1
1 ax2 bx 1
L2C 24
C L22
Với x 1 ; a 1
; b R2 2 L 1
2 L2C 2
C L2
ULmax
khi ymin
. Tam thức bậc hai y đạt cực tiểu khi
x b
2a
(vì a > 0).
b2 4ac R4 1 4
L4 L3C
2
R2 2 2
ymin 4a
4LC R C
4L
R 4LC C 2 R2
100 4. .
1 104 104 2
.1002
2.50 6. 1
ymin
U
U L max
2UL
2
100
(V)
2
Vậy U L U L max 100
(V).
7. Dạng 7: XÁC ĐỊNH CÁC PHẦN TỬ ĐIỆN R, L, C CHỨA TRONG HỘP ĐEN.
7.1. Phương pháp giải chung:
Vẽ giản đồ Fre-nen nếu cần thiết.
Dựa vào dữ kiện bài cho, độ lệch pha, vận dụng các quy luật của dòng
điện xoay chiều, tính toán và suy luận để trong hộp kín đó.
Chú ý các trường hợp sau:
xác định được các phần tử
chứa
Nếu u và i cùng pha thì trong hộp đen có duy nhất một điện trở R hay có đủ ba phần tử điện R, L, C nhưng ZL = ZC.
Nếu u và i vuông pha nhau thì trong hộp đen không có điện trở thuần, có cuộn dây tự cảm L, có tụ điện C hoặc có cả hai.
Nếu u sớm pha hơn i một góc nhọn thì trong mạch có điện trở cuộn dây tự cảm L, hoặc cả ba phần tử điện R, L, C nhưng ZL > ZC.
R và
Nếu u chậm pha hơn i một góc nhọn thì trong hộp đen có điện trở và tụ điện, hoặc có cả ba phần tử điện R, L, C nhưng ZC > ZL.
Các kiến thức dùng để tính toán định lượng: để giải bài toán về hộp đen ta phải vận dụng nhiều dạng bài tập đã trình bày ở trên, và dựa vào các công thức liên quan để tính giá trị các phần tử điện chứa trong hộp kín.
7.2. Bài tập về xác định các phần tử điện chứa trong hộp đen: Bài 1
Cho mạch điện như hình vẽ. Điện áp giữa hai đầu đoạn mạch có biểu
thức là
uMN
200 2 sin100 t
(V). Cường độ
dòng điện i nhanh pha hơn điện áp hai đầu đoạn mạch. X là hộp kín chứa cuộn thuần cảm
2
hoặc tụ điện. R là biến trở. Điều chỉnh R thấy công suất của mạch cực đại
khi
I A. Xác định phần tử điện trong X và giá trị của nó.
Bài 2
Cho mạch điện như hình vẽ. Tụ điện C1 có điện dung thay đổi được. Điện trở R1 = 100, cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm L1 = 0,318H. Hộp kín X chứa hai
trong ba phần tử điện (thuần Ro, thuần Lo, thuần Co). Đặt vào hai đầu đoạn mạch AB điện áp xoay chiều có U = 200V, f = 50Hz.
- Khi C1
= 1,59.10-5F thì uMB
nhanh pha hơn uAM
một góc 5 rad.
12
- Nếu điều chỉnh C1 để uAM trùng pha với dòng điện thì công suất tiêu thụ của mạch là P = 200W. Hãy xác định các phần tử chứa trong hộp kín X và giá trị của chúng.
Bài 3
Cho đoạn mạch AB như hình vẽ. Mỗi hộp X và Y chỉ chứa hai trong ba phần tử: điện trở thuần, cuộn dây thuần cảm và tụ điện mắc nối tiếp. Các vôn kế V1, V2 và ampe kế đo được cả dòng xoay chiều và một chiều, điện trở các vôn kế rất lớn, điện trở ampe kế
không đáng kể.
Khi mắc vào hai điểm A và M hai cực
của nguồn điện một chiều, ampe kế 2A, V1 chỉ 60V.
chỉ
Khi mắc A và B vào nguồn điện xoay chiều, tần số 50Hz thì ampe kế chỉ
1A, các vôn kế chỉ cùng giá trị 60V nhưng uAM
và uMB
lệch pha nhau
. Hai 2
hộp X và Y chứa những phần tử nào? Tính giá trị của chúng.
7.3. Hướng dẫn giải và giải: Bài 1:
Tóm tắt:
uMN
200 2 sin100 t (V)
i nhanh pha hơn u
X chứa tụ điện hoặc cuộn thuần cảm
Pmax khi I 2 A.
X là gì? Tính giá trị của X.
Các mối liên hệ cần xác lập:
- X chứa một phần tử điện: tụ điện hoặc cuộn thuần cảm.
- Cường độ dòng điện i nhanh pha hơn điện áp hai đầu đoạn mạch X chứa tụ điện.
2 U 2 .R U 2
- Công suất tiêu thụ của mạch:
P I R
C
R2 Z 2
2
Z
R C
R
- Pmax khi
2
Z
RC min. Áp dụng bất đẳng thức Cô-si cho hai số
không
R
Z 2 Z 2 Z 2
âm, ta có:
R C 2 R. C R C 2ZC
R R R
Z 2
Dấu bằng xảy ra khi và chỉ khi
R C R ZC .
R
2
C
- Tổng trở của toàn mạch: Z R2 Z 2 Z U Z
C.
C C I
Tiến trình hướng dẫn học sinh giải:
Hoạt động của học sinh | |
- X là hộp kín chứa tụ điện hoặc | - X chứa tụ điện. 2 U 2 .R U 2 - P I R R2 Z 2 Z 2 (*) C R C R Z 2 - Pmax khi R C min. R Z 2 Vì R > 0,C 0 . Áp dụng bất đẳng R thức Cô-si cho hai số không âm, ta 2 2 có: R ZC 2 R. ZC R R 2 R ZC 2Z R C |
cuộn thuần cảm. | |
- Theo đề bài, cường độ dòng điện i | |
nhanh pha hơn điện áp hai đầu đoạn | |
mạch. Dữ kiện này cho ta biết X | |
chứa phần tử điện nào? | |
- Biểu thức tính công suất tiêu thụ | |
của toàn mạch. | |
- Từ biểu thức (*), hãy tìm điều | |
kiện để công suất tiêu thụ P đạt giá | |
trị cực đại Pmax. |
Có thể bạn quan tâm!
- Dạng 6: Xác Định Giá Trị Cực Đại Của Điện Áp Hiệu Dụng Khi Thay Đổi L, Hoặc C, Hoặc F.
- Lựa chọn hệ thống bài tập, hướng dẫn giải và giải bài tập vật lý về dòng điện xoay chiều - 12
- Lựa chọn hệ thống bài tập, hướng dẫn giải và giải bài tập vật lý về dòng điện xoay chiều - 13
- Bài Tập Về Giải Toán Bằng Giải Đồ Vec-Tơ: Bài 1
- Bài Tập Về Máy Phát Điện Và Động Cơ Điện: Bài 1
- Bài Tập Về Máy Biến Thế Và Truyền Tải Điện Năng: Bài 1
Xem toàn bộ 161 trang tài liệu này.
Z 2 RC min (dấu = xảy ra) khi và R Z 2 chỉ khi: R C R ZC R - Z R2 Z 2 Z 2 (1) C C - Z U (2) I |
Bài giải:
Cường độ dòng điện i nhanh pha hơn điện áp u hai đầu đoạn mạch nên X chứa tụ điện.
2 U 2 .R U 2
Công suất tiêu thụ của đoạn mạch:
P I R
C
R2 Z 2
2
Z
R C
R
Ta thấy, Pmax khi
2
Z
RC min. Theo bất đẳng thức Cô-si, ta có:
R
R.C
R
Z 2
Z 2 Z 2
R C 2
R
R C 2ZC
R
2
Dấu = xảy ra khi và chỉ khi R = ZC.
Tổng trở của toàn mạch:
Mặt khác:
Z
R2 Z 2
C
Z U
2
2
I
(2)
ZC
(1)
Từ (1) và (2) ZC
U 200 Z I C
100
C
1 1 104
Bài 2:
C Z
F.
100 .100
Tóm tắt: R1 = 100
L1 = 0,318H
X chứa hai trong ba phần tử điện (Ro, Lo, Co)
U = 200V
f = 50Hz
C = 1,59.10-5F 5 rad
1 12
AM = 0 P = 200W
X là gì? Giá trị của X = ?
Các mối liên hệ cần xác lập:
1
uuur
L
U
1
uuuur
1 1 ,
C C
1
- ZL L Z
1
uuur UMB
L
U
o
- tan
ZL1 ZC1
1
1
R
1 2
uuur
uuur
U R
- Khi C1 = 1,59.10-5F thì uMB nhanh pha hơn uAM một góc 5 rad, ta có giản đồ Fre-nen:
12
O
uuur uuur
1
U
1
Ro
- 1 2 2 1
+ Nếu 2 0 : hộp kín X chứa Ro và Lo.
+ Nếu 2 0 : hộp kín X chứa Ro và Co.
- Tính tan2 mối liên hệ giữa Ro, Lo hoặc Co (1)
U L1 UC1 uuuur
U AM
uuur
C
U
1
- Điều chỉnh C1 để uAM đồng pha với dòng điện thì xảy ra cộng hưởng
điện trên đoạn AM ZL1 = ZC1 (2).
2 U 2
- Công suất tiêu thụ
trong mạch:
P I R
Z 2
R (*). Thay các giá trị
R1,
Ro, Lo, hoặc Co vào biểu thức (*) mối liên hệ (3).
- Từ (1), (2), và (3) giá trị của các phần tử chứa trong X.
Tiến trình hướng dẫn giải:
Hoạt động của học sinh | |
- Tính cảm kháng ZL1, dung kháng ZC1. - Biểu thức tính độ lệch pha 1 của u so với i của đoạn mạch AM. | - ZL L1 2 f .L1 100 1 Z 1 1 200 C1 C 2 f .C 1 1 - tan ZL1 ZC1 rad. 1 R 1 4 1 |
- rad. 1 2 2 1 6 uMB nhanh pha hơn i một 2 6 góc 6 hộp kín X chứa Ro nối tiếp Lo. - tan 1 ZLo R Z 3 (1) 2 3 R o Lo o - uAM đồng pha với i trong mạch xảy ra hiện tượng cộng hưởng điện: ZL1 = ZC1. 2 U 2 - P I R1 Ro 2 R1 Ro Z U 2 R R 1 o (2) R R 2 Z 2 1 o Lo |
- Vẽ giản đồ Fre-nen.
L
1
Bài giải:
Ta có:
Z L1 2 f .L1 2 .50.0,318 100
1
ZC1 C
1
2 f .C
1
2 .50.1,59.105
200
1 1
tan
ZL1
ZC1 100 200 1
rad
1
R1 100 4
1
Ta có giản đồ Fre-nen như hình vẽ.
uuur
Vì 1 2 2 1
U L1
uuuur
2
5
rad
uuur UMB
U L
12 4 6 o
Vậy hộp kín X chứa Ro nối tiếp Lo.
uuur
Ta có:
tan ZLo 1
2
ZLo
2 uuur U R
3
3
Ro Ro
O 1
1
U Ro
Ro ZLo
(1)
uuur uuur
Điều chỉnh C1 để uAM đồng pha với dòng điện thì trên đoạn AM xảy ra cộng hưởng điện, nên ZL1 = ZC1 = 100.
Công suất của mạch:
U L1 UC1 uuuur
U AM
P I 2
R1 Ro
2
U
o
Z 2 R1 Ro
uuur
C
U
1
P
U 2 R
Ro
200
2002 100 R
1
R R 2 Z 2
100 R 2 Z 2
1 o Lo
o Lo
R2 Z 2 1002
(2)
o Lo
Từ (1) và (2) Ro 50 3 và
ZLo 50
Lo
ZLo
50 2 .50
0,159 H
Vậy hộp kín X chứa
Bài 3: Tóm tắt:
Ro 50 3 nối tiếp cuộn thuần cảm
Lo 0,159 H.
1
Mắc A, M vào nguồn một chiều: I1 = 2A, U1 = 60V. Mắc A, B vào nguồn xoay chiều: f = 50Hz, I2 = 1A, U '
= U2 = 60V.
uAM vuông pha uMB
X, Y là gì? Giá trị của X = ?, Y = ?
Các mối liên hệ cần xác lập:
- Mỗi hộp X, Y chỉ chứa hai trong ba phần tử điện R, L, C.