3. Kết quả phân tích phân phối cho thấy người dân tham gia giao thông là đối tượng được nhận lợi ích nhiều nhất từ dự án, NPV ngân lưu thặng dư tiêu dùng là 25,6 tỷ USD. NPV ngân lưu ngân sách là -5,3 tỷ USD cho thấy ngân sách thành phố phải chịu áp lực tài chính rất lớn, có khả năng mất an toàn ngân sách. Phân tích khả năng trả nợ của ngân sách cho thấy với chính sách điều tiết ngân sách hiện nay giữa TP.HCM và Trung ương, tỷ lệ gánh nặng tài chính ngân sách thành phố phải chịu chiếm tỷ lệ 5% trong những năm đầu vận hành và trên 8% giai đoạn 2017 - 2035. Như vậy, TP.HCM sẽ không có khả năng thanh toán nợ và cần có chính sách giảm gánh nặng ngân sách cho thành phố.
4. Phân tích ngân lưu hoạt động của dự án cho thấy dự án hiệu quả về mặt tài chính nếu thành phố cho bên vận hành hệ thống được vận hành mãi mãi và khai thác cả doanh thu ngoài vé. Việc thành lập công ty công ích thuộc nhà nước là phù hợp với yêu cầu vận hành mãi mãi. Tuy nhiên, với rủi ro NPV ngân lưu hoạt động nhỏ hơn 0 cao (87%), lượng khách dự báo rất nhạy cảm với tiêu chí NPV, chỉ cần thông số này thấp hơn 5% sẽ làm cho dự án không còn hiệu quả. Bên cạnh đó, công ty công ích thường không có năng lực quản lý tốt trong khi dự án MRT là dự án có công nghệ mới. Chính vì vậy, tác giả đề xuất cơ chế hợp tác công tư (PPP) trong quản lý vận hành hệ thống MRT, thành phố mời thầu đối với tư nhân (có thể cho các pháp nhân nước ngoài tham gia) đảm nhận khai thác vận hành. Muốn vậy, thành phố phải xác định một kỳ hạn khai thác xác định cùng suất sinh lợi đủ hấp dẫn khu vực tư nhân. Tác giả đề xuất một kỳ hạn khai thác 20 năm (từ 2017 – 2036) và trợ giá 10% giá vé để đảm bảo suất sinh lợi 10% cho công ty khai thác.
5. Sau khi đảm nhận trợ giá hoạt động cho công ty khai thác, gánh nặng đối với ngân sách thành phố càng nặng thêm, trên 8% tổng thu ngân sách trong giai đoạn 2020 – 2036. Để giảm áp lực cho ngân sách, nghiên cứu cơ chế tạo nguồn thu mới cho ngân sách như đánh thuế bất động sản, thu phí phương tiện cá nhân. Trường hợp nguồn thu mới vẫn hạn chế, tác giả đề xuất thành phố thực hiện một trong hai cơ chế sau:
a. Đề nghị Trung ương trả nợ thay thành phố 76% khoản vay đầu tư dự án (70% chi phí đầu tư) để giảm gánh nặng ngân sách hàng năm xuống dưới mức 4% tổng thu ngân sách ở tất cả các năm.
b. Đề xuất Trung ương điều chỉnh tỷ lệ ngân sách thành phố được giữ lại tăng dần từ 1% - 4% tổng thu ngân sách nhà nước trên địa bàn trong giai đoạn 2010 - 2030, cơ chế này sẽ giúp ngân sách gần như triệt tiêu hoàn toàn gánh nặng.
6. Một khía cạnh nữa cần xem xét là tính hiệu quả kinh tế của dự án phụ thuộc rất nhiều vào lượng khách sử dụng metro. Kinh nghiệm các nước khác cho thấy để đảm bảo được lượng khách khởi điểm cũng như tốc độ tăng trưởng bền vững trong dài hạn thì hệ thống MRT cần được kết nối rất hữu hiệu với hệ thống xe buýt. Điều này đòi hỏi việc phát triển hệ thống xe buýt phải được tiến hành song song, thậm chí còn phải đi trước hệ thống MRT. Tuy nhiên, việc gợi ý chính sách phát triển hệ thống xe buýt nằm ngoài phạm vi của nghiên cứu này.
7TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tài liệu tiếng Việt:
1. Ban An toàn giao thông thành phố (2009), “Báo cáo tình hình ùn tắc giao thông năm 2009”, truy cập ngày 06/5/2010 tại địa chỉ:
1 0 6http://sgtvt.hochiminhcity.gov.vn/web/tintuc/default.aspx?cat_id=589&news_id=8118
#content.
2. Công ty Cổ phần tư vấn thiết kế Giao thông vận tải phía Nam - Tedi South (2007), “Báo cáo đầu tư xây dựng công trình tuyến đường sắt đô thị TP.Hồ Chí Minh –tuyến Bến Thành – Suối Tiên”.
3. Công ty Cổ phần tư vấn thiết kế Giao thông vận tải phía Nam - Tedi South (2008), “Báo cáo Quy hoạch phát triển giao thông vận tải – Tập II, phục vụ quy hoạch phát triển giao thông vận tải thành phố đến năm 2020 và tầm nhìn sau năm 2020”.
4. Công ty MVA Asia Limited (2009), “Báo cáo đầu tư dự án tuyến vận tải đô thị khối lớn số 2, báo cáo cuối kỳ chỉnh sửa”.
5. Cục Thống kê TP.HCM (2008), “Niên giám thống kê 2008”.
6. Cục Thống kê TP.HCM (2009), “Báo cáo Tình hình kinh tế xã hội tháng 12 và năm 2009”.
7. Cục Thống kê TP.HCM (2010), “Báo cáo Tình hình kinh tế xã hội tháng 3 và quý I năm 2010”.
8. Đặng Nguyên Anh (2004), "Di dân và đô thị hóa bền vững ở Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh". Trong Báo cáo tại Hội thảo quốc tế "Giảm nghèo, di dân - đô thị hóa: Trường hợp thành phố Hồ Chí Minh trong tầm nhìn so sánh" do Viện Khoa học xã hội Việt Nam và Viện Khoa học xã hội vùng Nam Bộ tổ chức vào tháng 02/2004.
9. Nguyễn Xuân Thành (2008), “Nghiên cứu tình huống dự án tuyến metro số 2 của thành phố Hồ Chí Minh”.
10. Người Lao Động Online (2007), “Thiệt hại 14.000 tỷ đồng/năm do nạn kẹt xe”, truy cập ngày 10/3/2010 tại địa chỉ: 1 0 7http://nld.com.vn/202319P0C1077/thiet-hai-14000-ti-dongnam-do-nan-ket-xe.htm.
11. Ủy ban nhân dân thành phố (1996), “Báo cáo tổng hợp Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2010”.
12. Viện Ngân hàng thế giới - WBI (2002), “Phân tích kinh tế các hoạt động đầu tư – Công cụ phân tích và ứng dụng thực tế”, Nxb Văn hóa – Thông tin, Hà Nội.
13. Viện phát triển quốc tế Havard - HIID (1995), “Sách hướng dẫn phân tích chi phí và lợi ích cho các quyết định đầu tư”, giáo trình của Chương trình giảng dạy kinh tế Fulbright tại Việt Nam.
14. VnEconomy (2007a), “Quảng cáo đi trên phố”, truy cập ngày 20/4/2010 tại địa chỉ:
1 0 8http://vneconomy.vn/64030P0C5/quang-cao-di-tren-pho.htm
15. VnEconomy (2007b), “Sôi động quảng cáo ngoài trời”, truy cập ngày 20/4/2010 tại
địa chỉ: 1 0 9http://vneconomy.vn/63542P0C5/soi-dong-quang-cao-ngoai-troi.htm
Tài liệu tiếng Anh:
16. Asian Development Bank - ADB (2007), “TA RSC-C61011 (VIE): Ho Chi Minh City Metro Rail System Project, Viet Nam HCMC MRT: Strategic Financial Model Update”.
17. Asian Development Bank – ADB (2008), “RSC-C71557 (VIE),TA4862-VIE: Ho Chi Minh City Metro Rail System–Issues and Options for Private Sector Participation and Concession Template”.
18. Ginés de Rus (2008), “The economic effects of hight speed rail investment” (prepare for the round table of 2-3 October 2008 on airline competition, system of airport and intermodal conections). Joint stranport research center, discussion paper no. 2008 – 1b.
19. HPEC Seminar (2009), “TA RSC-C61011 (VIE): Ho Chi Minh City Metro Rail System Project, Viet Nam HCMC MRT: Strategic Financial Model Update - Approach & Key Findings 29 April 2009”.
20. MVA Asia Limited - MVA (2010), Technical Assistance Consultant’s Report - Socialist Republic of Viet Nam: Preparing the Ho Chi Minh City Metro Rail System Project.
21. MVA Asia Limited – MVA (2008), “HCMC master plan ridership and revenue forecast study”.
22. MVA Asia Limited – MVA (2007), “Project context and MRT master plan report (12/2007)”.
23. SMRT corporation LTD – SMRT (2006), “Assessment of non-fare revenue optimization opportunities”.
8PHỤ LỤC
Phụ lục 1: GDP thành phố Hồ Chí Minh
1. Tốc độ tăng GDP của thành phố Hồ Chí Minh so với cả nước
Nguồn: Tác giả vẽ dựa trên số liệu của Tổng cục thống kê
2. Tỷ trọng GDP của thành phố Hồ Chí Minh so với cả nước
Nguồn: Tác giả vẽ dựa trên số liệu của Tổng cục thống kê
63
Phụ lục 2: Tiến độ thực hiện dự án (Nguồn: MVA 2008[19])
Possible Future Network (costs in million US$)
Total Costs | Length (Km) | Average Cost per Km | Annual Expenses | |||||||||||||||||||||
Under- ground | Elevated | At-grade | Total | 2008 | 2009 | 2010 | 2011 | 2012 | 2013 | 2014 | 2015 | 2016 | 2017 | 2018 | 2019 | 2020 | 2021 | 2022 | 2023 | 2024 | ||||
1 | Line 1 Suoi Tien-Ben Thanh | 1,091.23 | 2.60 | 17.10 | 19.70 | 55.39 | 54.56 | 87.30 | 229.16 | 130.95 | 283.72 | 152.77 | 87.30 | 21.82 | 10.91 | 10.91 | 10.91 | 10.91 | 0.00 | 0.00 | 0.00 | 0.00 | 0.00 | |
1a | Line 1/3 ext (Ben Thanh-Mien Tay) | 669.00 | 4.10 | 6.00 | 10.10 | 66.24 | 0.00 | 0.00 | 0.00 | 20.07 | 46.83 | 167.25 | 167.25 | 167.25 | 100.35 | 0.00 | 0.00 | 0.00 | 0.00 | 0.00 | 0.00 | 0.00 | 0.00 | |
2 | Line 1 ext (Suoi Tien-Bien Hoa) (1) | 275.00 | 3.50 | 3.50 | 78.57 | 0.00 | 0.00 | 0.00 | 0.00 | 0.00 | 0.00 | 0.00 | 0.00 | 0.00 | 0.00 | 0.00 | 8.25 | 19.25 | 220.00 | 27.50 | 0.00 | 0.00 | ||
3 | Line 2 (An Soung-Ben Thanh) | 1,190.00 | 10.40 | 2.90 | 13.30 | 89.47 | 35.70 | 83.30 | 297.50 | 297.50 | 297.50 | 178.50 | 0.00 | 0.00 | 0.00 | 0.00 | 0.00 | 0.00 | 0.00 | 0.00 | 0.00 | 0.00 | 0.00 | |
4 | Line 2 (Ben Thanh-Thu Thiem) (1) | 555.00 | 3.00 | 3.70 | 6.70 | 82.84 | 0.00 | 0.00 | 0.00 | 0.00 | 16.65 | 38.85 | 249.75 | 194.25 | 55.50 | 0.00 | 0.00 | 0.00 | 0.00 | 0.00 | 0.00 | 0.00 | 0.00 | |
5 | Line 3 (Minh Tan-Line 2) | 668.00 | 3.20 | 7.60 | 10.80 | 61.85 | 0.00 | 0.00 | 0.00 | 0.00 | 20.04 | 46.76 | 167.00 | 167.00 | 167.00 | 100.20 | 0.00 | 0.00 | 0.00 | 0.00 | 0.00 | 0.00 | 0.00 | |
6 | Line 3 (Line 2-Mien Dong) | 435.00 | 4.00 | 1.50 | 5.50 | 79.09 | 0.00 | 13.05 | 30.45 | 195.75 | 152.25 | 43.50 | 0.00 | 0.00 | 0.00 | 0.00 | 0.00 | 0.00 | 0.00 | 0.00 | 0.00 | 0.00 | 0.00 | |
7 | Line 1/3 ext (Mien Tay-Tan Quien) | 225.00 | 4.50 | 4.50 | 50.00 | 0.00 | 0.00 | 0.00 | 0.00 | 0.00 | 0.00 | 0.00 | 0.00 | 0.00 | 6.75 | 15.75 | 101.25 | 101.25 | 0.00 | 0.00 | 0.00 | 0.00 | ||
8 | Line 3 ext (Mien Dong-Binh Phuoc) (1) | 315.00 | 4.30 | 4.30 | 73.26 | 0.00 | 0.00 | 0.00 | 0.00 | 0.00 | 0.00 | 0.00 | 0.00 | 0.00 | 0.00 | 9.45 | 22.05 | 141.75 | 141.75 | 0.00 | 0.00 | 0.00 | ||
9 | Line 4 (Thanh Xuan-District 4) | 1,038.14 | 12.99 | 3.22 | 16.21 | 64.04 | 0.00 | 31.14 | 72.67 | 207.63 | 207.63 | 207.63 | 207.63 | 103.81 | 0.00 | 0.00 | 0.00 | 0.00 | 0.00 | 0.00 | 0.00 | 0.00 | 0.00 | |
10 | Line 4 ext (District 4-Van Linh) (1) | 260.00 | 3.20 | 3.20 | 81.25 | 0.00 | 0.00 | 0.00 | 0.00 | 0.00 | 0.00 | 0.00 | 0.00 | 7.80 | 18.20 | 104.00 | 104.00 | 26.00 | 0.00 | 0.00 | 0.00 | 0.00 | ||
11 | Line 5 (Van Linh-Binh Thanh) (1) | 1,315.00 | 8.00 | 8.90 | 16.90 | 77.81 | 0.00 | 0.00 | 0.00 | 0.00 | 0.00 | 39.45 | 92.05 | 263.00 | 263.00 | 263.00 | 263.00 | 131.50 | 0.00 | 0.00 | 0.00 | 0.00 | 0.00 | |
12 | Line 6 (Ba Queo-Phu Lam) | 300.00 | 6.00 | 6.00 | 50.00 | 0.00 | 0.00 | 0.00 | 0.00 | 0.00 | 0.00 | 0.00 | 0.00 | 0.00 | 0.00 | 0.00 | 9.00 | 21.00 | 135.00 | 105.00 | 30.00 | 0.00 | ||
13 | Tramway (Mien Tay-N. Hue) | 250.00 | 12.50 | 12.50 | 20.00 | 0.00 | 0.00 | 0.00 | 0.00 | 0.00 | 0.00 | 7.50 | 17.50 | 62.50 | 62.50 | 62.50 | 37.50 | 0.00 | 0.00 | 0.00 | 0.00 | 0.00 | ||
13a | Tramway ext (N. Hue-Dien Bien Phu) | 46.00 | 2.30 | 2.30 | 20.00 | 0.00 | 0.00 | 0.00 | 0.00 | 0.00 | 0.00 | 0.00 | 0.00 | 0.00 | 0.00 | 0.00 | 0.00 | 1.38 | 3.22 | 32.20 | 9.20 | 0.00 | ||
14 | DX2 (Binh Hung-Thu Thiem) (1) | 560.60 | 13.16 | 13.16 | 42.60 | 0.00 | 0.00 | 0.00 | 0.00 | 0.00 | 0.00 | 0.00 | 16.82 | 39.24 | 140.15 | 140.15 | 140.15 | 84.09 | 0.00 | 0.00 | 0.00 | 0.00 | ||
14a | DX2 ext (Thu Thiem-Binh Thanh) (1) | 222.50 | 3.50 | 3.50 | 63.57 | 0.00 | 0.00 | 0.00 | 0.00 | 0.00 | 0.00 | 0.00 | 0.00 | 0.00 | 0.00 | 6.68 | 15.58 | 100.13 | 77.88 | 22.25 | 0.00 | 0.00 | ||
15 | DX3 (Go Vap-Trung My Tay) | 297.50 | 8.50 | 8.50 | 35.00 | 0.00 | 0.00 | 0.00 | 0.00 | 0.00 | 0.00 | 0.00 | 0.00 | 0.00 | 0.00 | 0.00 | 0.00 | 8.93 | 20.83 | 104.13 | 104.13 | 59.50 | ||
Total | 9,712.97 | 48.29 | 97.58 | 14.80 | 160.67 | 60.45 | 90.26 | 214.79 | 629.78 | 851.90 | 1,024.62 | 874.71 | 978.48 | 951.45 | 706.30 | 601.71 | 612.44 | 580.19 | 503.78 | 598.68 | 291.08 | 143.33 | 59.50 |
Có thể bạn quan tâm!
- Kết Quả Phân Tích Rủi Ro Đối Với Npv Tài Chính
- Độ Nhạy Của Npv Kinh Tế Đối Với Lượng Khách
- Mức Trợ Giá Vé Khi Quản Lý Vận Hành Hệ Thống Mrt Theo Cơ Chế Ppp
- Chi Phí Vận Hành Phương Tiện (Giá Cố Định 2010)
- Lợi ích và chi phí của dự án Metro TP. Hồ Chí Minh - 11
- Lợi ích và chi phí của dự án Metro TP. Hồ Chí Minh - 12
Xem toàn bộ 97 trang tài liệu này.
Line 1 Suoi Tien-Ben Thanh | 100% | 5% | 8% | 21% | 12% | 26% | 14% | 8% | 2% | 1% | 1% | 1% | 1% | |||||||||||
1a | Line 1/3 ext (Ben Thanh-Mien Tay) | 100% | 3% | 7% | 25% | 25% | 25% | 15% | ||||||||||||||||
2 | Line 1 ext (Suoi Tien-Bien Hoa) | 100% | 3% | 7% | 80% | 10% | ||||||||||||||||||
3 | Line 2 (An Soung-Ben Thanh) | 100% | 3% | 7% | 25% | 25% | 25% | 15% | ||||||||||||||||
4 | Line 2 (Ben Thanh-Thu Thiem) | 100% | 3% | 7% | 45% | 35% | 10% | |||||||||||||||||
5 | Line 3 (Minh Tan-Line 2) | 100% | 3% | 7% | 25% | 25% | 25% | 15% | ||||||||||||||||
6 | Line 3 (Line 2-Mien Dong) | 100% | 3% | 7% | 45% | 35% | 10% | |||||||||||||||||
7 | Line 1/3 ext (Mien Tay-Tan Quien) | 100% | 3% | 7% | 45% | 45% | ||||||||||||||||||
8 | Line 3 ext (Mien Dong-Binh Phuoc) | 100% | 3% | 7% | 45% | 45% | ||||||||||||||||||
9 | Line 4 (Thanh Xuan-District 4) | 100% | 3% | 7% | 20% | 20% | 20% | 20% | 10% | |||||||||||||||
10 | Line 4 ext (District 4-Van Linh) | 100% | 3% | 7% | 40% | 40% | 10% | |||||||||||||||||
11 | Line 5 (Van Linh-Binh Thanh) | 100% | 3% | 7% | 20% | 20% | 20% | 20% | 10% | |||||||||||||||
12 | Line 6 (Ba Queo-Phu Lam) | 100% | 3% | 7% | 45% | 35% | 10% | |||||||||||||||||
13 | Tramway (Mien Tay-N. Hue) | 100% | 3% | 7% | 25% | 25% | 25% | 15% | ||||||||||||||||
13a | Tramway ext (N. Hue-Dien Bien Phu) | 100% | 3% | 7% | 70% | 20% | ||||||||||||||||||
14 | DX2 (Binh Hung-Thu Thiem) | 100% | 3% | 7% | 25% | 25% | 25% | 15% | ||||||||||||||||
14a | DX2 ext (Thu Thiem-Binh Thanh) (1) | 100% | 3% | 7% | 45% | 35% | 10% | |||||||||||||||||
15 | DX3 (Go Vap-Trung My Tay) | 100% | 3% | 7% | 35% | 35% | 20% |
Number of lines/extensions in construction 0 0 2 4 4 4 4 4 4 4 4 4 4 4 3 2 1
Considers 2 years of project preparation (10%) and an average of 4 km per year per line, plus six month try out (10%)
(1) Includes river crossing.
Studied (Pre-FS or FS) Guessed (no study)
Unit costs (million US$/km) Metro
90 | |
Elevated | 50 |
At-grade | 30 |
Monorail | 35 |
Tram | 20 |
Bridge | 100 |
Phụ lục 3: Các thông số giả định
1. Giá trị thời gian đối với từng nhóm hộ gia đình
Giá trị thời gian (VND/phút) Tốc độ tăng (%/năm)
2008 | 2015 | 2016-25 | 2026 trở đi | ||
Hộ có xe máy | 175 | 262 | |||
Hộ có xe ôtô | 280 | 414 | 4,2% | 3% | |
Người đi xe buýt | 90 | 134 |
Nguồn: MVA và tính toán của Nguyễn Xuân Thành (2008)[9]
2. So sánh mức giá vé đề xuất với các giá vé ở dự án khác (giá năm 2008)
TP.HCM Năm 2015 | Bangkok Năm 2000 | Kuala Lumpur Năm 2000 | Metro Manila Năm 2000 | Singapore Năm 2000 | |
Dân số | 8,4 | 6,5 | 1,3 | 9,6 | 4,2 |
GDP b/q đầu người | 3.649 | 4.800 | 9.600 | 2.800 | 2.1500 |
Tỷ lệ phương tiện công cộng | 14% | 45%(*) | 20% | 70% | 70% |
Giá vé metro (USD/lượt đi 8 km) | 0,27 | 0,6 | 1,4 | 0,26 | 0,7 |
Khả năng chi trả (**) | 0,6% | 1,0% | 1,2% | 0,8% | 0,3% |
Ghi chú: (*) Năm 2005; (**) Giá vé/GDP b/q đ/ng/12*1000)
Nguồn: ADB (2007)[16] và tính toán của Nguyễn Xuân Thành (2008)[9].
3. Các hệ số chi phí hoạt động và bảo trì:
36,9 | |
Hệ số chi phí toa-giờ (USD/toa/giờ/ngày) | 34,3 |
Hệ số chi phí toa-km (USD/toa/km/ngày) | 1,1 |
Hệ số chi phí cao điểm/toa/năm (USD/toa/năm) | 93.000 |
Hệ số chi phí ga/năm (USD/ga/năm) | 764.000 |
Hệ số chi phí đường ray (USD/km đường sắt/năm) | 2.700 |
Số km hoạt động/tàu//ngày | 380 |
Số giờ hoạt động/tàu//ngày | 11,9 |
Nguồn: ADB 2007[16]