Tham Chiếu Đến Thư Viện Đối Tượng Của Dao

End If End Sub

„---------------------------------------------------------------------------------------

Private Sub cmdfirst_Click()

If datadocgia.Recordset.RecordCount > 0 Then datadocgia.Recordset.MoveFirst

End If End Sub

„---------------------------------------------------------------------------------------Private

Sub cmdlast_Click()

If datadocgia.Recordset.RecordCount > 0 Then datadocgia.Recordset.MoveLast

End If End Sub

„---------------------------------------------------------------------------------------

Private Sub cmdnext_Click()

If datadocgia.Recordset.RecordCount > 0 Then If datadocgia.Recordset.EOF = False Then

datadocgia.Recordset.MoveNext End If

End If End Sub

„---------------------------------------------------------------------------------------

Private Sub cmdpre_Click()

If datadocgia.Recordset.RecordCount > 0 Then If datadocgia.Recordset.BOF = False Then

datadocgia.Recordset.MovePrevious End If

End If End Sub

Bước 5. Tạo form Mượn trả và lập trình sự kiện cho các nút lệnh

Từ menu hệ thống chọn Project/Add Form/Open để bổ sung một form mới vào project hiện hành, sau đó bổ sung vào form các điều khiển và gán cho một số điều khiển các giá trị theo bảng sau:

TT

Điều khiển

Thuộc tính

Giá trị

Ghi chú

1

Form

Name

frmMuontra


Caption

Mượn trả

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 248 trang tài liệu này.

CommandButton

Name

cmdfirst


Caption

Về đầu

3

CommandButton

Name

cmdpre


Caption

Về trước

4

CommandButton

Name

cmdadd


Caption

Thêm

5

CommandButton

Name

cmdedit


Caption

Sửa

6

CommandButton

Name

cmddel


Caption

Xóa

7

CommandButton

Name

cmdnext


Caption

Về sau

8

CommandButton

Name

cmdlast


Caption

Về cuối

9

CommandButton

Name

cmdfind


Caption

Tìm

10

OptionButton

Name

optMadg


Caption

Mã độc giả

11

OptionButton

Name

optMas


Caption

Mã sách

12

Label

Caption

Mã độc giả


13

Label

Caption

Mã sách


14

Label

Caption

Ngày mượn


15

Label

Caption

Ngày hẹn trả


16

Label

Caption

Ngày trả


17

Frame

Caption

Tìm kiếm theo



18


Data

Databasename

D:Bai tap VB QLTVqltv.mdb


Name

DataMuontra

RecordSource

Muontra

Visible

False


19


TextBox

Name

txtmadg


DataSource

DataMuontra


DataField

Madg


20

TextBox

Name

txtmas


2




DataSource

DataMuontra


DataField

Mas



21


TextBox

Name

TxtNgaym


DataSource

DataMuontra


DataField

Ngaym



22


TextBox

Name

txtNgayht


DataSource

DataMuontra


DataField

Ngayht



23


TextBox

Name

txtNgayt


DataSource

DataMuontra


DataField

Ngayt


Sau khi thiết lập giá trị cho các thuộc tính ta thu được form kết quả như sau:

Private Sub cmdAdd Click If cmdadd Caption Thêm Then datamuontra Recordset AddNew 1


Private Sub cmdAdd_Click()

If cmdadd.Caption = "Thêm" Then datamuontra.Recordset.AddNew cmdadd.Caption = "Lưu" txtmadg.SetFocus

Else datamuontra.UpdateRecord

datamuontra.Recordset.Bookmark = datamuontra.Recordset.LastModified cmdadd.Caption = "Thêm"

End If End Sub

„---------------------------------------------------------------------------------------------

Private Sub cmddel_Click() Dim traloi As Byte

traloi = MsgBox("Ban muon xoa ban ghi nay khong", vbYesNo + vbQuestion, "Xoá dữ liệu")

If traloi = 6 Then

If cmddel.Caption = "Xoá" Then datamuontra.Recordset.Delete cmddel.Caption = "Lưu"

Else

datamuontra.UpdateRecord cmddel.Caption = "Xoá" cmdnext_Click

End If End If

End Sub

„-------------------------------------------------------------------------------------------Private

Sub cmdedit_Click()

If cmdedit.Caption = "Sửa" Then datamuontra.Recordset.Edit cmdedit.Caption = "Lưu" txtmadg.SetFocus

Else

datamuontra.UpdateRecord

datamuontra.Recordset.Bookmark = datamuontra.Recordset.LastModified cmdedit.Caption = "Sửa"

End If End Sub

„-------------------------------------------------------------------------------------------Private

Sub cmdfind_Click()

If optmas.Value = True Then Dim masach As String * 3

masach = InputBox("Nhập mã sách cần tìm") datamuontra.Recordset.FindFirst "mas = '" & masach & "'" If datamuontra.Recordset.NoMatch = True Then

MsgBox "Không tìm thấy", , "Kết quả tìm kiếm" End If

Else

Dim madocgia As String * 3

madocgia = InputBox("Nhập mã độc giả cần tìm")

datamuontra.Recordset.FindFirst "madg = '" & madocgia & "'" If datamuontra.Recordset.NoMatch = True Then

MsgBox "Không tìm thấy", , "Kết quả tìm kiếm" End If

End If End Sub

„-------------------------------------------------------------------------------------------

Private Sub cmdfirst_Click()

If datamuontra.Recordset.RecordCount > 0 Then datamuontra.Recordset.MoveFirst

End If End Sub

„-------------------------------------------------------------------------------------------

Private Sub cmdlast_Click()

If datamuontra.Recordset.RecordCount > 0 Then datamuontra.Recordset.MoveLast

End If End Sub

„-------------------------------------------------------------------------------------------Private

Sub cmdnext_Click()

If datamuontra.Recordset.RecordCount > 0 Then If datamuontra.Recordset.EOF = False Then

datamuontra.Recordset.MoveNext End If

End If End Sub

„-------------------------------------------------------------------------------------------Private

Sub cmdpre_Click()

If datamuontra.Recordset.RecordCount > 0 Then If datamuontra.Recordset.BOF = False Then

datamuontra.Recordset.MovePrevious End If

End If End Sub

5.5. Truy xuất dữ liệu thông qua DAO

Ta có thể dùng DAO ( đối tượng truy vấn cơ sở dữ liệu –Data Access Object)

để thao tác với cơ sở dữ liệu thông qua lập trình với Visual Basic. Với DAO, ta có

thể thi hành các câu truy vấn, cập nhật giá trị trong các bảng cơ sở dữ liệu và tạo cấu trúc cơ sở dữ liệu bao gồm các bảng , các câu truy vấn chứa sẵn mối quan hệ giữa các bảng.

DAO được các nhà lập trình Visual Basic sử dụng để truy cập các cơ sở dữ liệu trên máy tính cá nhân hay Client / Server. Nhưng với sự ra đời của ADO, giờ đây nó chỉ thích hợp để dùng cơ sở dữ liệu Jet mà thôi. Còn đối với việc phát triển các hệ Client / Server mới, chủ yếu ta tận dụng thế mạnh của ADO.

5.5.1. Tham chiếu đến thư viện đối tượng của DAO

DAO cung cấp nhiều đối tượng cho phép ứng dụng truy cập dữ liệu trên cơ sở dữ liệu. Để dùng các đối tượng được cung cấp bởi DAO, ta thực hiện các thao tác sau:

Từ menu Project, chọn References. Hộp thoại References xuất hiện.

Từ danh sách các thư viện, chọn và tích vào “Microsoft DAO 3.5.1 Object Library”.

Nhấn OK. Giờ đây, ta có thể dùng đối tượng được cung cấp bởi thư viện đối tượng DAO.

QueryDef

Field

Container

TableDef

Field

Recordset




Field


Relation




Field


Mô hình cây phân cấp của đối tượng DAO:


DBEngine


Workspace


Database


Index

Parameter

Document


Group


User


Error

object only

Object and Collection

Field

User

Group

Hình 5.9. Mô hình cây phân cấp của đối tượng DAO

Giả sử cho cơ sở dữ liệu Education.mdb trong đó có bảng Student có cấu trúc như sau:

TT

Tên trường

Kiểu dữ liệu

Độ rộng

Ghi chú

1

ID

Text

5

Mã sinh viên

(khoá chính-IDindex)

2

Name

Text

30

Họ tên

(Nameindex)

3

Age

Byte

1

Tuổi

4

Sex

Boolean

1

Giới tính

5

Add

Text

30

Địa chỉ

Yêu cầu: Lập một chương trình, trong đó có form Student cho phép người sử dụng thực hiện các thao tác: duyệt danh sách sinh viên, bổ sung, sửa, xoá, tìm kiểm thông tin về sinh viên được lưu trữ trong bảng Student. Form Student có dạng:

TT Điều khiển Thuộc tính Giá trị Ghi chú 1 Form Name frmStudent Caption Student 2 Label 2


TT

Điều khiển

Thuộc tính

Giá trị

Ghi chú

1

Form

Name

frmStudent


Caption

Student

2

Label

Name

lblID


Caption

ID

3

Label

Name

lblName




Caption

Name


4

Label

Name

lblAge


Caption

Age

5

Label

Name

lblSex


Caption

Sex

6

Label

Name

lblAdd


Caption

Add

7

Textbox

Name

txtID


Textbox

Name

txtName


9

Textbox

Name

txtAge


10

Textbox

Name

txtAdd


11

CommandButton

Name

cmdFirst

Chuyển về bản ghi đầu tiên

Caption

&First

12

CommandButton

Name

cmdPrevious

Chuyển về bản ghi tiếp theo

Caption

&Previous

13

CommandButton

Name

cmdAdd

Bổ sung một bản ghi

Caption

&Add

14

CommandButton

Name

cmdEdit

Sửa nội dung bản ghi hiện hành

Caption

&Edit

15

CommandButton

Name

cmdDelete

Xoá bản ghi hiện hành

Caption

&Delete

16

CommandButton

Name

cmdSearch

Tìm kiếm bản ghi

Caption

&Search

17

CommandButton

Name

cmdNext

Chuyển về bản ghi tiếp theo

Caption

&Next

18

CommandButton

Name

cmdLast

Chuyển về bản ghi cuối cùng

Caption

&Last

19

OptionButton

Name

optMale


Caption

Male


20

OptionButton

Name

optFemale


Caption

Female


21

OptionButton

Name

optID


Caption

ID


22

OptionButton

Name

optName


Caption

Name


23

Frame

Name

fraSearchfor


Caption

Search for


8


5.5.2. Đối tượng Workspace

Đối tượng Workspace cung cấp phương thức OpenDatabase dùng để mở cơ sở dữ liệu. Phương thức này trả về một đối tượng Database. Cú pháp: OpenDatabase(dbName, [options], [readonly],[connect])

Tham số

Mô tả

dbName

Tên cơ sở dữ liệu cần mở (đây là tham số bắt buộc)

Nếu tham số này là True, cơ sở dữ liệu mở trong chế độ loại trừ; không ai có thể mở cơ sở dữ liệu trong chế độ loại trừ. Nếu giá trị này là False, những người khác có thể mở cơ sở dữ liệu.

Readonly

Nếu tham số này là True, ta không thể sửa đổi cơ sở dữ liệu.

Connect

Là một xâu ký tự chỉ ra cách thức kết nối với cơ sở dữ liệu;

chuỗi thường chỉ được dùng cho những nguồn dữ liệu Client / Server và ODBC.

Xem tất cả 248 trang.

Ngày đăng: 16/07/2022
Trang chủ Tài liệu miễn phí