Kiểm toán tài chính - 27

CÂU HỎI ÔN TẬP


Câu 1. Chọn câu trả lời đúng hay sai cho các câu sau và giải thích

1. Theo thông lệ quốc tế, bản Thuyết minh tài chính không phải là báo cáo tài chính?

2. Các chỉ tiêu trên Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh không có quan hệ mật thiết gì với các chỉ tiêu trên Bảng cân đối kế toán?

3. Kiểm toán viên không bao giờ tiến hành kiểm toán tính đúng kì của doanh thu?

4. Kiểm toán viên thường tiến hành kiểm tra chi tiết đối với các khoản giảm trừ doanh thu?

5. Kiểm toán viên sẽ phân bổ mức trọng yếu cho các chỉ tiêu trên Báo cáo kết quả kinh doanh?

Câu 2. Trích Báo cáo tài chính kết thúc ngày 31/12/N của công ty TNHH may Hương Hoà (đơn vị tính: 1.000 đồng)

Tài sản

Nguồn vốn

Khoản mục

Số cuối kì

Khoản mục

Số cuối kì

A. Tài sản ngắn hạn

3.232.282.500

A. Nợ phải trả

3.970.000.000

I. Tiền

2.987.715.000

I. Nợ ngắn hạn

3.400.200.000

II. Các khoản đầu tư

tài chính ngắn hạn


1.000.000


Trong đó:


III. Các khoản phải

thu


229.320.500


3. Người mua trả tiền trước


0

- Phải thu khách

hàng


229.321.500

4. Thuế và các khoản phải

nộp NN


300.000.000

- Dự phòng phải thu

ngắn hạn khó đòi


-1.000


5. Phải trả công nhân viên


0

IV. Hàng tồn kho

13.658.000

6. Chi phí phải trả

0

1. Hàng tồn kho

13.664.000



2. Dự phòng giảm

giá HTK


-6.000


II. Nợ dài hạn


569.800.000

V. Tài sản ngắn hạn

khác


589.000




B. Tài sản dài hạn


5.000.000.000

B. Vốn đầu tư của chủ sở

hữu


4.262.282.500

I. Các khoản phải thu

dài hạn


500.000.000

I. Vốn đầu tư của chủ sở

hữu


4.262.280.400

II. Tài sản cố định

3.600.000.000

Trong đó:


Trong đó: 1.Tài sản

3.600.000.000

- Lợi nhuận sau thuế chưa

450.000.000

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 220 trang tài liệu này.

Kiểm toán tài chính - 27


phân phối



- Nguyên giá


3.900.000.000

II. Nguồn kinh phí và quỹ khác


2.100

- Giá trị hao mòn luỹ

kế


-300.000.000



V. Tài sản dài hạn

khác


900.000.000



Tổng cộng tài sản

8.232.282.500

Tổng cộng nguồn vốn

8.232.282.500

cố định hữu hình

Trong quá trình kiểm toán BCTC cho năm tài chính N của Công ty, các kiểm toán viên đã phát hiện các sai phạm sau: (đơn vị tính: đồng)

1. Công ty mua một tài sản cố định dùng cho bộ phận quản lí doanh nghiệp trị giá chưa thuế 140.000.000, thuế GTGT 10% vào ngày 29/4/N nhưng không ghi tăng TSCĐ mà hạch toán trực tiếp vào chi phí quản lí doanh nghiệp trong năm tài chính. Biết tỷ lệ khấu hao TSCĐ này là 12%/năm.

2. Ghi tăng giá vốn hàng bán 150.000.000 do áp dụng sai phương pháp tính giá hàng tồn kho.

3. Kế toán bỏ sót nghiệp vụ nhận hàng ngày 29/12/N trị giá 360.000.000, hoá đơn chưa về và tiền hàng chưa thanh toán.

4. Qua xác nhận phát hiện một khoản nợ phải thu khách hàng 300.000.000 đã quá hạn 14 tháng, doanh nghiệp chưa lập dự phòng.

5. Ghi hoá đơn phát sinh ngày 3/1/N+1 vào doanh thu năm N, giá bán chưa thuế 500.000.000, thuế GTGT 10%, giá vốn hàng bán 360.000.000.

6. Đơn vị không phản ánh khoản chi phí lãi vay 70.000.000 trong năm N. Chi phí này được ghi chép vào tháng 3/N+1, khi đơn vị thanh toán số tiền này.

7. Kế toán không phản ánh nghiệp vụ bán hàng chưa thu tiền ngày 28/12, doanh thu chưa thuế 284.000.000đ, thuế GTGT 10%, giá vốn lô hàng 230.000.000.

8. Ngày 4/1/N+1 bán hàng cho công ty Thiên An, số lượng 11.500 sản phẩm, giá bán đơn vị gồm cả GTGT là 3.300/1sản phẩm, giá vốn xuất kho 2.050/1sản phẩm, Kể toán phản ánh nghiệp vụ này vào doanh thu của năm N.

9. Ngày 14/6/N thanh lí một thiết bị văn phòng, nguyên giá 342.000.000, hao mòn luỹ kế 340.000.000, chi phí thanh lí bằng tiền mặt 450.000, thu thanh lí bằng TGNH 25.000.000, kế toán chưa phản ánh khoản thu thanh lí này.

10. Ngày 24/7/N bán 30 sp theo phương thức trả góp, giá bán chưa thuế: thu tiền ngay 15.000.000/sản phẩm, lãi suất trả góp 4%/năm, thanh toán lần đầu tại thời điểm mua là 230.000.000, số còn lại thanh toán vào đều vào ngày cuối tháng, lần thanh toán cuối cùng là tháng 2/N+1. Kế toán công ty đã hạch toán toàn bộ doanh thu bán

hàng và phần lãi trả góp vào doanh thu của năm N là doanh thu bán trả góp. Giá vốn lô sản phẩm trên được hạch toán đúng.

Yêu cầu:

1. Hãy nêu ảnh hưởng (nếu có) của mỗi sai sót trên đến báo cáo tài chính và ảnh hưởng đến các tỷ suất.

2. Nêu các bút toán điều chỉnh cần thiết.

3. Nêu các thủ tục kiểm toán cần thiết để phát hiện các sai sót trên.

4. Lập lại Bảng cân đối kế toán.

Câu 3. Tại công ty TNHH Ánh Nam, kiểm toán A nhận thấy:

1. Cuối năm khi trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho, doanh nghiệp đã hạch toán vào chi phí quản lí doanh nghiệp là 250 triệu đồng.

2. Công ty mua bảo hiểm cho một số tài sản dùng cho quản lí với giá mua 120 triệu đồng, thời hạn bảo hiểm từ 1/07/200X đến 1/07/200X+2. Toàn bộ số tiền mua bảo hiểm đơn vị đã hạch toán vào chi phí quản lí doanh nghiệp trong năm 200X.

3. Ngày 01 tháng 4 năm 200X doanh nghiệp vay 1.500 triệu đồng trong 4 năm để đầu tư tài sản cố định, lãi suất 1%/tháng, lãi trả hàng năm. Ngày 31 tháng 12 năm 200X tài sản đã hoàn thành và đưa vào sử dụng. Toàn bộ chi phí tiền vay trong năm 200X doanh nghiệp chưa hạch toán.

4. Qua kiểm kê chọn mẫu và rà soát lại giá trị hàng tồn kho, Kiểm toán viên phát hiện cần phải trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho tăng thêm so với số liệu của Kế toán cuối năm 200X là 60 triệu đồng.

5. Do thanh toán trước hạn tiền mua hàng, doanh nghiệp được hưởng chiết khấu 45 triệu đồng. Kế toán đã hạch toán giảm giá hàng mua chiết khấu được hưởng này. Số hàng mua này đã được doanh nghiệp tiêu thụ trong năm.

6. Đơn vị có nắm giữ cổ phần của một công ty niêm yết, dự kiến sẽ bán nó trong năm tới. KTV kiểm tra, đối chiếu giá cổ phiếu tại ngày 31/12/200N và tính toán chênh lệch, thấy rằng giá các cổ phiếu đã giảm 500 triệu đồng. Tài khoản dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn của đơn vị đến ngày 31/12/200N không có số dư.

7. Kiểm tra tới khế ước nhận nợ món vay 3 tỷ thời hạn 5 năm, và tính số lãi vay của món vay trên, KTV thấy đến ngày 31/12/200N, số lãi vay đơn vị phải trả là 360 triệu. Tuy nhiên, đơn vị mới hạch toán chi phí lãi vay cho món vay này là 270 triệu đồng và giải thích chưa có thông báo của ngân hàng nên chưa hạch toán hết số lãi vay của quý IV.

8. Kiểm tra việc trích lập dự phòng phải thu khó đòi, KTV nhận thấy có một khách nợ đã phá sản và mất khả năng thanh toán, số tiền phải thu của khách nợ này là 900 triệu đồng. Kế toán chưa xử lí gì đối với nghiệp vụ trên.

Yêu cầu:

1. Hãy nêu ảnh hưởng (nếu có) của mỗi sai sót trên đến báo cáo tài chính và ảnh hưởng đến các tỷ suất.

2. Nêu các bút toán điều chỉnh cần thiết.

3. Nêu các thủ tục kiểm toán cần thiết để phát hiện các sai sót trên.

TÀI LIỆU THAM KHẢO


1. Bộ tài chính, 2001, Hệ thống chuẩn mực kiểm toán Việt Nam, NXB Tài chính Hà Nội.

2. Nguyễn Quang Quynh - Ngô Trí Tuệ, 2014, Giáo trình Kiểm toán tài chính,

NXB Trường Đại học Kinh tế Quốc Dân.

3. Vương Đình Huệ - Đoàn Xuân Tiên, 2013, Kiểm toán báo cáo tài chính, NXB Tài chính Hà Nội.

4. Vũ Hữu Đức - Vò Anh Dũng, 2012, Kiểm toán, NXB Lao động xã hội.

5. Trần Long, 2005, Giáo trình kiểm toán, NXB Hà Nội.

6. Phạm Trung Kiên, 2009, Giáo trình kiểm toán, NXB Giáo dục Việt Nam.

7. Trịnh Văn Vinh - Trịnh Thị Xuyến, 2010, Giáo trình tổ chức quá trình kiểm toán báo cáo tài chính, 2010, NXB Tài chính.

Xem tất cả 220 trang.

Ngày đăng: 29/06/2022
Trang chủ Tài liệu miễn phí