Rễ Đinh lăng (9,3 kg)
Chiết ngấm kiệt với cồn 96 % Cô quay
Cao toàn phần (1,75 kg)
Thêm nước
Lắc tuần tự với Et2O, EA và n – butanol Cô quay
Cao Et2O (300 g)
Cao EA (30 g)
Cao n-BuOH (405 g)
Cao nước (800 g)
Hình 4.8. Sơ đồ chiết và tách phân đoạn từ rễ Đinh lăng
Bảng 4.2. Kết quả xác định độ ẩm của các cao phân đoạn
Lần 1 (%) | Lần 2 (%) | Lần 3 (%) | Trung bình (%) | |
Cao TP | 0, 6 | 0,4 | 0,5 | 0,5 ± 0,1 |
Cao Et2O | 1,0 | 1,6 | 1,1 | 1,2 ± 0,3 |
Cao EA | 0,7 | 0,5 | 1,8 | 1,0 ± 0,7 |
Cao n-bu | 1,2 | 1,0 | 1,4 | 1,2 ± 0,2 |
Cao nước | 0,7 | 0,8 | 0,9 | 0,8 ± 0,1 |
Có thể bạn quan tâm!
- Thử Nghiệm Đánh Giá Khả Năng Kết Hợp Với Ion Sắt Ii
- Độ Ẩm Dược Liệu: Được Xác Định Bằng Phương Pháp Mất Khối Lượng Do Làm Khô Bằng Cách Dùng Cân Hồng Ngoại Theo Phụ Lục 9.6 (Trang Pl – 182).
- Chiết Xuất Và Điều Chế Cao Phân Đoạn
- Khảo sát hoạt tính chống oxy hóa của rễ cây Đinh lăng Polyscias fruticosa L. Harms trồng tại An Giang - 9
Xem toàn bộ 78 trang tài liệu này.
4.3.2. Khảo sát hoạt tính chống oxy hóa của các phân đoạn
4.3.2.1. Sàng lọc HTCO của cao phân đoạn bằng SKLM
Tiến hành SKLM theo mục 3.3.3.2 thu được kết quả như hình 4.10. Dung môi khai triển:n-butanol - acid acetic - nước (7:1:2).
UV 365 nm | |||
|
|
| |
TT. DPPH | TT. FeCl3 5% | ||
Hình 4.10. Sắc kí đồ các phân đoạn trong khảo sát HTCO |
Chú thích:
TP : Toàn phần. n-BuOH : Cao n- butanol. Et2O : Cao diethyl ether. Nước : Cao nước.
EA : Cao ethyl acetat. Vit C : Vitamin C.
Nhận xét: Trong các cao phân đoạn và cao toàn phần thì cao ethyl acetat, cao diethyl ether và cao toàn phần có vết làm mất màu tím của thuốc thử DPPH. Trong đó cao ethyl acetat có vết hiện màu vàng sáng trên nền tím của thốc thử DPPH nhất trong các phân đoạn, chứng tỏ trong cao ethyl acetat có chứa các hợp chất có tác dụng chống oxy hóa. Đồng thời, một số thành phần trong cao ethyl acetat hiện màu với thuốc thử FeCl3 5%.
4.3.2.2. Khảo sát hoạt tính chống oxy hóa của các cao bằng quang phổ UV
– Vis
Để khẳng định chính xác hơn khả năng chống oxy hóa của các cao, tiến hành
đánh giá hoạt tính chống oxy hóa dựa trên gía trị HTCO.
Khảo sát 5 cao, ở nồng độ 1000 µg/ml, thu được kết quả như bảng 4.3.
Bảng 4.3. Kết quả khảo sát HTCO của 5 cao, ở nồng độ 1000 µg /ml
OD Lần 1 | OD Lần 2 | OD Lần 3 | OD trung bình | HTCO (%) | |
Chứng | 0,6080 | 0,8120 | 0,8610 | 0,7603 | - |
Cao TP | 0,6630 | 0,6330 | 0,6380 | 0,6447 | 15,20 |
Cao Et2O | 0,4050 | 0,3670 | 0,4670 | 0,4130 | 45,68 |
Cao EA | 0,2910 | 0,2020 | 0,2410 | 0,2447 | 67,82 |
Cao n-BuOH | 0,6180 | 0,6140 | 0,5940 | 0,6087 | 19,94 |
Cao nước | 0,6450 | 0,6580 | 0,649 | 0,6507 | 14,42 |
Nhận xét : Cao EA có HTCO = 67,82 %, cao nhất trong các cao.
Cao EA và vitamin C được tiến hành xây dựng đường chuẩn và tính IC50 ở 5 nồng độ khác nhau thu kết quả như bảng 4.4, bảng 4.5, hình 4.11, hình 4.12.
Bảng 4.4. Kết quả đo OD của cao EA ở 5 nồng độ
OD Lần1 | OD Lần 2 | OD Lần 3 | OD trung bình | HTCO (%) | |
Chứng | 0,6080 | 0,8120 | 0,8610 | 0,7603 | - |
1000 | 0,2910 | 0.2020 | 0,2410 | 0,2447 | 67,82 |
900 | 0,3810 | 0,3660 | 0,3230 | 0,3567 | 53,08 |
800 | 0,3890 | 0,3713 | 0,3560 | 0,3721 | 51.06 |
400 | 0,5440 | 0,4980 | 0,5100 | 0,5173 | 31,96 |
200 | 0,6070 | 0,5920 | 0,6100 | 0,6030 | 20,69 |
Hình 4.11. Đồ thị biểu diễn sự tương quan giữa HTCO và nồng độ cao EA Bảng 4.5. Kết quả đo OD của Vitamin C ở 5 nồng độ
OD Lần 1 | OD Lần 2 | OD Lần 3 | OD trung bình | HTCO (%) | |
Chứng | 0,8620 | 0,9260 | 0,9220 | 0,9033 | - |
25 | 0,1560 | 0,1810 | 0,1620 | 0,1663 | 81,59 |
20 | 0,3270 | 0,3230 | 0,3240 | 0,3247 | 64,05 |
15 | 0,4350 | 0,3780 | 0,3990 | 0,4043 | 55,24 |
10 | 0,5670 | 0,5570 | 0,5560 | 0,5600 | 38,01 |
5 | 0,6520 | 0,6770 | 0,6210 | 0,6500 | 28,04 |
Hình 4.12. Đồ thị biểu diễn sự tương quan giữa HTCO và nồng độ của vitamin C Từ đồ thị biểu diễn sự tương quan giữa HTCO và nồng độ của vitamin C, ta có
phương trình tuyến tính hoạt tính dạng y = ax + b. Thay y = 50 ta được kết quả IC50
như bảng 4.6 và hình 4.13.
Bảng 4.6. Kết quả xác định giá trị IC50 của cao EA và vitamin C
Phương trình hồi quy | IC50 (µg/ml) | |
Vitamin C | y = 2,662x + 13,44 | 13,73 |
Cao EA | y = 0,053x + 9,797 | 758,55 |
Nhận xét : Giá trị IC50 của cao EA là 758,55 µm/ml, của vitamin C là 13,73
µm/ml so với nồng độ mẹ ban đầu là 1000 µg/ml. từ đó thấy rằng mặc dù cao EA có
hoạt tính chống oxy hóa nhất trong các cao phân đoạn còn lại nhưng so với vitamin C thì IC50 của phân đoạn EA còn cao hơn nhiều, chứng tỏ phân đoạn EA có đáp ứng chống oxy hóa còn thấp.
4.3.3. Phân tích sơ bộ thành phần hóa học trên cao ethyl acetat
Cân 1 g cao ethyl acetat, hòa tan trong cồn, tiến hành định tính sơ bộ thành phần hóa học nhằm xác định các nhóm hợp chất có trong cao ethyl acetat.
Bảng 4.7. Kết quả phân tích sơ bộ thành phần hóa học cao ethyl acetat
Phản ứng định tính | Kết quả | |
Chất béo | Làm mờ giấy lọc | ++ |
Carotennoid | Phản ứng Carr – Price H2SO4 | - - |
Tinh dầu | Có mùi thơm | ± |
Triterpenoid tự do | Libermann – Burchard | + |
Alkaloid | TT alkaloid | ++ |
Coumarin | Phát quang trong kiềm | - |
++++ | ||
Flavonoid | Mg / HCl đđ | +++ |
Glycosid tim | TT vòng lacton TT đường 2 – desoxy | + + |
Anthocyanoid | HCl / KOH | ++ |
Proanthocyanidin | HCl / to | +++ |
Tanin | Gelatin muối / FeCl 5 % | + |
Triterpenoid thủy phân | Libermann – Burchard | + |
Saponin | Libermann – Burchard Lắc mạnh dung dịch nước | + ++++ |
Acid hữu cơ | Na2CO3 | ++ |
Chất khử | TT Fehling | ++++ |
Antraglycosid
Chú ý: (-) không có; (±) không rò; (+) có ít; (+++) có nhiều; (++++) có rất nhiều.
Nhận xét: Kết quả phân tích sơ bộ cho thấy trong cao ethyl acetat của rễ Đinh lăng có chứa các hợp chất như: Chất béo, alkaloid, triterpenoid tự do, flavonoid, anthocyanosid, proanthocyanidin, polyphenol, tanin, saponin, acid hữu cơ, chất khử.
4.3.4. Phân lập các hợp chất từ cao ethyl acetat Thăm dò hệ dung môi cho SKC
Tiến hành SKLM cao EA với các hệ dung môi: S1= PE - EA (3:7)
S2= n-Hex – EA (1:1)
S3= EA bão hòa nước S4= CHCl3 – MeOH (8:2)
Phát hiện: UV 254 nm, UV 365 nm; phun TT VS sấy ở 105 oC đến khi hiện màu, quan sát dưới ánh sáng thường.
S3 | S4 | ||
|
|
|
|
UV 254 nm | |||
|
|
|
|
UV 365 nm | |||
|
|
|
|
TT VS | |||
Hình 4.14. Sắc kí đồ thăm dò hệ dung môi cho cao EA |
S1