PHIẾU KHẢO SÁT
Tương tác thuốc có ý nghĩa lâm sàng trong đơn thuốc điều trị ngoại trú tại Bệnh viện Trường Đại học Y Dược Huế
(Số:………………) Phần 1: Thông tin về bệnh nhân
Họ và tên | ||
2 | Tuổi | |
3 | Giới tính | |
4 | Ngày khám bệnh | |
5 | Tiền sử bệnh | |
6 | Chẩn đoán |
Có thể bạn quan tâm!
- Phân Tích Sự Ảnh Hưởng Của Một Số Yếu Tố Đến Khả Năng Xảy Ra Tương Tác Thuốc Có Ý Nghĩa Lâm Sàng
- Cơ Chế Và Hậu Quả Của Các Tương Tác Thuốc Có Ý Nghĩa Lâm Sàng Xảy Ra Trong Đơn Thuốc Điều Trị Ngoại Trú
- Khảo sát các tương tác thuốc trong đơn thuốc điều trị ngoại trú tại Bệnh viện trường Đại học Y Dược Huế - 8
- Khảo sát các tương tác thuốc trong đơn thuốc điều trị ngoại trú tại Bệnh viện trường Đại học Y Dược Huế - 10
Xem toàn bộ 84 trang tài liệu này.
Phần 2: Thông tin về thuốc sử dụng
Biệt dược | Hoạt chất - Hàm lượng | Liều dùng | Ghi chú | |
Tổng số thuốc trong đơn thuốc được tra tương tác: |
Cặp tương tác | Mức độ tương tác | Kết luận* | |||||
DRUG | MM | SDI | BNF | MED | |||
Tổng số tương tác thuốc |
( *: Nếu tương tác có ý nghĩa lâm sàng thì ghi YNLS)
PHIẾU MÔ TẢ TƯƠNG TÁC THUỐC CÓ Ý NGHĨA LÂM SÀNG
Cặp tương tác số :…………..
Tên cặp tương tác | ||
2 | Mức độ tương tác | DRUG: MM: SDI: BNF: MED: |
3 | Cơ chế và hậu quả tương tác | |
4 | Quản lý tương tác | |
5 | Tài liệu tham khảo |
DANH SÁCH CÁC THUỐC BỊ LOẠI KHỎI MẪU NGHIÊN CỨU
Biệt dược | Hoạt chất | |
1 | Eryfluid 4% 30ml (Chai) | Erythromycin |
2 | Tobidex 0,3% + 0,1% 5ml (Lọ) | Tobramycin, dexamethason |
3 | Sanlein 0,1 1mg/ml (Lọ) | Natri hyaluronat |
4 | Timolol maleate Eve Drop 0,5% (Lọ) | Timolol |
5 | Budenase AQ 0,2% (Lọ) | Budenosid |
6 | Posod Eye Drops 0,3% + 0,3%; 10ml (Lọ) | Kali iodid, natri iodid |
7 | Cravit 25mg/5ml (Lọ) | Levofloxacin |
8 | Biracin - E 15mg/5ml (Lọ) | Tobramycin |
9 | Alegysal 1mg/ml (Lọ) | Kali pemirolast |
10 | Vigamox 0,5% (Lọ) | Moxifloxacin |
11 | Flumetholon 0,2mg/ml (Lọ) | Fluorometholon |
12 | Oflovid 15mg/5ml (Lọ) | Ofloxacin |
13 | Locatop 0,1% (Tuýp) | Desonid |
14 | MYKEZOL 2% (Tuýp) | Ketoconazol |
15 | Fobancort Cream 2% + 1% (Tuýp) | Acid fusidic, betamethason |
16 | Betasalic 0,3% + 0,064%; 10g (Tuýp) | Acid salicylic, betamethason |
17 | HoeBeprosone 0,05% 15g (Tuýp) | Betamethason |
18 | Locacid 0,05%; 30g (Tuýp) | Tretinoin |
19 | Mediphylamin 500mg | Bột bèo hoa dâu |
20 | Daflon 500mg | Phân đoạn flavonoid tinh khiết, dưới dạng vi thể 500mg, tương ứng diosmin 450mg, hesperidin 50mg |
21 | Siro trị ho Slaska (Chai) | Ma hoàng, Khổ hạnh nhân, Cam thảo, Thạch cao |
22 | Antesik 50mg, 200mg | Berberin, Mộc hương |
23 | Biosubty DL 1g | Bacillus subtilis |
24 | NORMAGUT 250 mg | Saccharomyces boulardii |
25 | Oresol | Natri clorid, kali clorid, natri citrat, glucose khan |
DANH SÁCH 10 HOẠT CHẤT KHÔNG CÓ MẶT TRONG CẢ 5 CƠ SỞ DỮ LIỆU TRA CỨU TƯƠNG TÁC THUỐC
Hoạt chất | |
1 | Alpha chymotrypsin |
2 | Betahistin |
3 | Drotaverin |
4 | Eperison |
5 | Etifoxin |
6 | Itoprid |
7 | Rebamipid |
8 | Tolperison |
9 | Trimetazidin |
10 | Vinpocetin |
Phụ lục 5
HƯỚNG DẪN QUẢN LÝ CÁC TƯƠNG TÁC THUỐC CÓ Ý NGHĨA LÂM SÀNG TẠI BỆNH VIỆN TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC HUẾ
Cặp tương tác | Cơ chế và hậu quả tương tác | Quản lý tương tác thuốc | ||
Thuốc ức chế bơm proton là các chất ức | - Tránh sử dụng phối hợp clopidogrel và | |||
chế enzym CYP2C19, do đó ức chế sự | omeprazol hoặc esomeprazol. | |||
chuyển hóa của clopidogrel thành chất có | - Nếu thuốc ức chế bơm proton là cần | |||
1 | Clopidogrel | Thuốc ức chế bơm proton (omeprazol, esomeprazol) | hoạt tính, làm giảm hiệu quả chống ngưng tập tiểu cầu của clopidogrel. Khả năng ức chế enzym CYP2C19 của các thuốc ức chế bơm proton không giống nhau: omeprazol > esomeprazol > | thiết, các thuốc khác trong nhóm nên được cân nhắc sử dụng: pantoprazol, rabeprazol, lansoprazol, dexlansoprazol. - Nếu không, có thể thay thế thuốc ức chế bơm proton bằng các thuốc bảo vệ |
lansoprazol > dexlansoprazol. Pantoprazol | đường tiêu hóa khác như: thuốc kháng | |||
và rabeprazol không ảnh hưởng đến dược | acid, thuốc kháng histamin H2 (trừ | |||
động học và hiệu quả của clopidogrel. | cimetidin). | |||
2 | Kháng sinh nhóm quinolon (levofloxacin, ofloxacin) | Thuốc kháng acid (nhôm hydroxyd, | Các kháng sinh nhóm quinolon đường uống có thể tạo phức chelat với các cation đa hóa trị (nhôm, magnesi, canxi, sắt). Tương tác này làm giảm đáng kể sự hấp | - Các kháng sinh nhóm quinolon nên được uống 2 - 4 giờ trước hoặc 4 - 6 giờ sau khi uống các thuốc kháng acid chứa nhôm và magnesi. |
magnesi hydroxyd) | thu và sinh khả dụng của kháng sinh nhóm quinolon. | - Hoặc thay thế thuốc kháng acid bằng các thuốc khác: thuốc kháng histamin H2 hoặc thuốc ức chế bơm proton. | ||
3 | Fenofibrat | Nhóm sulfonylurea (glimepirid, gliclazid)/ insulin | Fenofibrat có tác dụng cải thiện sự đề kháng insulin. Khi sử dụng đồng thời fenofibrat với các thuốc điều trị đái tháo đường có nguy cơ hạ đường huyết cao như các thuốc thuộc nhóm sulfonylurea hoặc insulin sẽ làm tăng nguy cơ hạ đường huyết. | - Theo dòi chặt chẽ dấu hiệu hạ đường huyết khi sử dụng đồng thời fenofibrat và sulfonylurea/insulin. - Điều chỉnh liều của sulfonylurea/ insulin nếu nghi ngờ xảy ra tương tác. - Giáo dục bệnh nhân nhận biết và xử trí dấu hiệu hạ đường huyết. |
4 | Kháng sinh nhóm quinolon (levofloxacin, ofloxacin) | NSAID (tenoxicam, diclofenac, meloxicam) | Acid gammabutyric là một chất dẫn truyền thần kinh ức chế của hệ thần kinh trung ương, được cho là liên quan đến kiểm soát hoạt động co giật. Kháng sinh nhóm quinolon ức chế cạnh tranh với acid gammabutyric tại thụ thể của nó, do đó có thể gây ra các tác dụng phụ trên hệ thần kinh trung ương. NSAID có thể tăng cường các tác dụng phụ này. | - Những bệnh nhân có tiền sử động kinh, co giật là đối tượng có nguy cơ cao, vì vậy tránh sử dụng phối hợp hoặc theo dòi chặt chẽ khi sử dụng phối hợp kháng sinh nhóm quinolon và NSAID. - Theo dòi các dấu hiệu, biểu hiện của kích thích thần kinh trung ương như: run, cử động cơ không ý thức, ảo giác hoặc các cơn co giật. |
Thuốc ức chế thụ thể AT1 ức chế tiết | - Khi sử dụng phối hợp 2 thuốc trên, cần | |||
aldosteron, làm tăng đào thải muối và | theo dòi chặt chẽ nồng độ kali máu và chức | |||
nước, giảm bài tiết kali, có thể gây tăng | năng thận, đặc biệt khi bệnh nhân có một | |||
kali máu. Spironolacton là một thuốc lợi | hoặc nhiều yếu tố nguy cơ sau đây: suy | |||
tiểu giữ kali. Do vậy, khi sử dụng đồng | thận, đái tháo đường, người cao tuổi, suy | |||
thời thuốc ức chế thụ thể AT1 và | tim nặng, mất nước hoặc sử dụng đồng thời | |||
spironolacton có thể dẫn đến tăng kali | các thuốc làm tăng kali máu như: NSAID, | |||
5 | Thuốc ức chế thụ thể AT1 (irbesartan, losartan) | Spironolacton | máu. | thuốc chẹn thụ thể beta giao cảm, heparin, trimethoprim, ciclosporin, tacrolimus. - Sử dụng spironolacton ở liều thấp nhất có hiệu quả. Liều khuyến cáo: không quá 25 mg/ngày. |
- Khuyến cáo bệnh nhân về chế độ ăn hợp | ||||
lý, tránh dùng thức ăn giàu kali và giáo | ||||
dục bệnh nhân nhận biết các dấu hiệu của | ||||
tăng kali máu (yếu cơ, mệt mỏi, ngứa ran | ||||
ở các chi và nhịp tim không đều). | ||||
- Tránh sử dụng phối hợp 2 thuốc trên | ||||
nếu tốc độ lọc cầu thận < 30 mL/phút. |