Khai thác tiềm năng phát triển du lịch sinh thái Sóc Trăng theo hướng bền vững - 15



liên kết với các trường cao đẳng, đại học nổi tiếng về du lịch để đưa cán bộ đi đào tạo về chuyên môn nghiệp vụ và năng lực quản lý.

- UBND tỉnh, sở Nông nghiệp và phát triển Nông thôn, sở Tài nguyên và Môi trường cần có biện pháp bảo vệ rừng ven biển, rừng phòng hộ, hạn chế tình trạng người dân phá rừng để nuổi tôm, thường xuyên kiểm tra, quan trắc nguồn nước, môi trường quanh các KDL để có biện pháp khắc phục tình trạng ô nhiễm môi trường.

- UBND tỉnh, đài phát thanh truyền hình Sóc Trăng cần đưa những tin tức mới về các dự án đầu tư vào du lịch của tỉnh, tình hình hoạt động du lịch, quảng bá tiếp thị SPDL, tuyên truyền bảo vệ môi trường quanh KDL, nơi vui chơi….

- UNBD tỉnh, sở Thông tin và Truyền thông thành lập cổng thông tin điện tử về du lịch Sóc Trăng, phải cập nhật liên tục tình hình du lịch trong tỉnh.

- UBND tỉnh, UBND các huyện cần phải có chính sách đền bù thỏa đáng cho người dân sống ở khu vực quy hoạch phát triển du lịch, phải xây dựng khu vực tái định cư, đào tạo nghề, hỗ trợ việc làm cho người dân.

- UBND tỉnh và các cơ quan có liên quan cần thực hiện tốt chương trình PTBV trong tất cả các lĩnh vực.

- UBND tỉnh thành lập cơ quan quản lí nhà nước về du lịch trên địa bàn tỉnh. Thành phần ban chỉ đạo là những người đứng đầu trong các cơ quan. Đây là những người có trách nhiệm đề ra các chủ trương, chính sách, đề án phát triển du lịch…

Tóm lại, để khai thác cũng như phá triển du lịch trên địa bàn tỉnh, các thành phần trên có trách nhiệm đề ra các chủ trương, chính sách, đề án phát triển du lịch…các địa phương cần phối hợp chặt chẽ với các ban ngành có liên quan để tạo mối quan hệ trong phát triển du lịch.


TÀI LIỆU THAM KHẢO


1. Lê Huy Bá (2006), Du lịch Sinh thái, Nxb Khoa học và kỹ thuật, Hồ Chí Minh.

2. Lê Huy Bá, Vũ Chí Hiếu, Võ Đình Long (2006), Tài nguyên môi trường và phát triển bền vững, Nbx Khoa học và Kỹ thuật, Hồ Chí Minh.

3. Ban tuyên giáo tỉnh ủy Sóc Trăng (2011), Nghị quyết đại hội Đại biểu Đảng bộ tỉnh Sóc Trăng lần thứ XII nhiệm kỳ 2011 – 2015, Tài liệu nghiên cứu, Sóc Trăng.

4. Chương trình giảng dạy kinh tế Fulbright (2007 – 2008), Du lịch Sinh thái, tiếp thị địa phương, Havard Business School. Hồ Chí Minh.

5. Công ty cổ phần tư vấn xây dựng Sóc Trăng (2005), Quy hoạch vùng du lịch sinh thái Hạ lưu Sông Hậu, Sóc Trăng

6. Cục thống kê Sóc Trăng (2010), Niên giám thống kê 2009, Nxb Thống Kê, Hà Nội

7. Nguyễn Văn Đính, Trần Thị Minh Hòa (2006), Giáo trình Kinh tế Du lịch, Đại học Kinh tế Quốc dân, Nxb Lao động, Hà Nội.

8. Nguyễn Đình Hòe, Vũ Văn Hiếu (2001), Du lịch Bền vững, Đại học Quốc gia Hà Nội, Nxb Đại học quốc gia Hà Nội, Hà Nội.

9. Nguyễn Thị Thanh Huyền, Nguyễn Văn Huấn, Vũ Xuân Nam (2010), Bài giảng Phân tích và dự báo kinh tế, Đại học Thái Nguyên, Thái Nguyên.

10. Hà Lý (2004), Chùa Khmer Nam Bộ với văn hóa Nam Bộ đương đại, Nxb Văn hóa dân tộc, Hà Nội.



11. Ngọc Phượng (2006), Chùa Đất Sét Sóc Trăng, Nbx Mũi Cà Mau, Cà Mau.


12. Nguyễn Thị Thanh Mỹ, Nguyễn Thanh Hùng, Huỳnh Thị Minh Hằng, Lâm Minh Triết (2006), “Du lịch sinh thái rừng – Biển Cần Giờ thành phố Hồ Chí Minh định hướng phát triển thân thiện với môi trường”, Tạp chí phát triển KH&CN, Môi trường và Tài Nguyên tập 9, tr.35-44.

13. Quốc hội nước CHXHCNVN (2005), Luật Du lịch, Nxb Chính trị Quốc gia, Hà Nội.

14. Sở Văn hóa – Thể thao – Du lịch tỉnh Sóc Trăng (2010), Giới thịệu một số thông tin về dự án du lịch tỉnh Sóc Trăng, Sóc Trăng.

15. Tổng cục du lịch (2007), Non nước Việt Nam, Nxb Hà Nội, Hà Nội.


16. Tổng cục du lịch (2001), Quy hoạch tổng thể phát triển du lịch vùng du lịch Nam Trung Bộ và Nam Bộ đến năm 2010 và định hướng đến 2020, Hà Nội.

17. Kim Thúy (2008), Những quy định mới của chính phủ về phát triển nguồn nhân lực thời kỳ hội nhập, Nxb Lao động, Hà Nội.

18. Nguyễn Minh Tuệ, Vũ Tuấn Cảnh, Lê Thông, Phạm Xuân Hậu, Nguyễn Kim Hồng (1997), Địa lý Du lịch, Nxb TP Hồ Chí Minh, Hồ Chí Minh.

19. Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng (2008), Điều chỉnh bổ xung quy hoạch tổng thể phát triển du lịch tỉnh Sóc Trăng giai đoạn 2007 – 2010 và định hướng đến năm 2020, Sóc Trăng

20. Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng (2009), Cẩm nang xúc tiến đầu tư Sóc Trăng, Nxb Thông tấn, Hồ Chí Minh.



21. Cổng thông tin điện tử:


- UBND Tỉnh Sóc Trăng:

http://www.soctrang.gov.vn

- Trung tâm xúc tiến đầu tư tỉnh Sóc Trăng:

http://www.ipc.soctrang.gov.vn/

- Sở Tài nguyên môi trường:

http://www.sotnmt.soctrang.gov.vn

- Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch:

http://www.sovhttdl.soctrang.gov.vn

- Thư viện tỉnh Sóc Trăng:

http://www.thuviensoctrang.gov.vn

- Sở Kế hoạch và Đầu tư:

http://www.sokhdt.soctrang.gov.vn

PHỤ LỤC SỐ 1

Toàn bộ phụ lục số 1 được trích trong Quy hoạch tổng thể phát triển du lịch tỉnh Sóc Trăng giai đoạn 2007 – 2010 và định hướng đến 2020.

Nguồn cung cấp: Sở Văn hóa – Thể Thao – Du lịch Sóc Trăng


Bảng phụ lục 1.1: Dự báo chi tiêu của một khách du lịch đến Sóc Trăng trong một ngày giai đoạn 2010 – 2020


Đơn vị tính: nghìn đồng


STT

Chỉ tiêu

2007*

Phương án I

Phương án II(chọn)

2010

2015

2020

2010

2015

2020

I

Khách quốc tế

695

800

1400

3500

850

1800

3900

1

Khách lưu trú

495

500

800

2000

550

1000

2.200

2

Tham quan

200

300

600

1.500

300

800

1.700

II

Khách nội địa

350

400

850

1400

450

1000

1600

1

Khách lưu trú

250

250

500

800

300

600

900

2

Tham quan

100

150

350

600

150

400

700

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 155 trang tài liệu này.

Khai thác tiềm năng phát triển du lịch sinh thái Sóc Trăng theo hướng bền vững - 15


Bảng phụ lục 1.2. Dự báo chi tiêu của một khách du lịch đến Sóc Trăng trong một ngày giai đoạn 2010 – 2020 theo phương án đã chọn.

Đơn vị tính: nghìn đồng


STT

Chỉ tiêu

2007

Phương án II

Tỷ lệ phát triển (%)

2010

2015

2020

2007 – 2010

2015

2020

I

Khách quốc tế








1

Khách lưu trú

495

550

1000

2.200

11,11

81,81

120

2

Tham quan

200

300

800

1.700

50

166,66

112,5

II

Khách nội địa








1

Khách lưu trú

250

300

600

900

20

100

50

2

Tham quan

100

150

400

700

520

166,66

75


STT

Chỉ tiêu

2007

Phương án I

Phương án II (chọn)

2010

2015

2020

2010

2015

2020


Tổng

doanh thu


83.662


119.448


455.302


1.336.387


126.183


617.093


1.821.499


1

Khách

quốc tế


6.874


12.644


50.327


308.097


13.384


72.916


428.293


Tỷ

trọng

8,2

10,6

11,05

27,1

10,6

11,8

21,4


2

Khách nội

địa


76.788


106.804


404.975


1.028.290


112.799


544.177


1.393.205


Tỷ

trọng

91,8

89,4

88,95

72,9

89,4

88,2

78,6


Bảng phụ lục 1.4. Dự báo doanh thu du lịch Sóc Trăng giai đoạn 2010 – 2020 theo phương án chọn.

Đơn vị tính: Triệu đồng



Chỉ tiêu


2007

Phương án chọn

Tỷ lệ phát triển (%)


2010


2015


2020

2007

– 2010


2015


2020

Tổng doanh thu

83.662

126.183

617.093

1.821.499

50,82

389,04

195,17

1. Khách quốc tế

6.874

13.384

72.916

428.293

94,70

444,79

487,37

Tỷ trọng

8,2

10,6

11,8

21,4




2. Khách nội địa

76.788

112.799

544.177

1.393.205

46,89

382,43

156,02

Tỷ trọng

91,8

89,4

88,2

78,6





Chỉ tiêu

2007

Phương án II (chọn)

2010

2015

2020

I. Khách du lịch quốc tế

6.874

13.384

72.916

428.293

1. Khách lưu trú

5.431

8.140

45.750

308.880

+ Chi lưu trú

1.831

2.849

11.438

61.776

+ Ăn uống

1.190

1.628

8.578

77.220

+ Mua sắm, vui chơi

1.510

2.442

22.875

123.552

+ Dịch vụ khác

900

1.221

2.859

46.332

2. Khách tham quan

1.443

5.244

27.166

119.413

II. Khách nội địa

76.788

112.799

544.177

1.393.205

1. Khách lưu trú

25.983

35.971

178.557

458.544

+ Chi lưu trú

12.745

17.266

53.567

114.635

+ Ăn uống

4.902

8.633

35.711

82.537

+ Mua sắm, vui chơi

6.863

8.393

62.496

160.489

+ Chi khác

1.473

1.679

26.783

100.883

2. Khách tham quan

50. 805

76.828

356.620

934.661


Bảng phụ lục 1.6. Dự báo tỉ lệ cơ cấu doanh thu khách du lịch đến 2020



Chỉ tiêu

Phương án II (chọn)

2007 - 2010

2010 - 2015

2015 - 2020

I. Khách du lịch quốc tế

94,70

444,79

487,37

1. Khách lưu trú

49,88

462,03

575,14

+ Chi lưu trú

55,59

301,47

440,09

+ Ăn uống

36,80

426,90

800,20

+ Mua sắm, vui chơi

61,72

836,73

440,11

+ Dịch vụ khác

35,66

134,15

1.520,56

2. Khách tham quan

263,40

418,03

339,56

II. Khách nội địa

46,89

382,43

156,02

38,44

396,39

156,80

+ Chi lưu trú

35,47

210,24

114,00

+ Ăn uống

76,11

313,65

131,12

+ Mua sắm, vui chơi

22,29

644,62

156,79

+ Chi khác

193,07

520,40

276,66

2. Khách tham quan

51,22

375,89

155,63

1. Khách lưu trú


Bảng phụ lục 1.7. Nhu cầu phòng khách sạn đến 2020



Chỉ tiêu

2007*

Thời kỳ đến 2020

2010

2015

2020

I. Khách du lịch quốc tế ( lượt

khách)

4.735

7.400

18.300

46.800

- Ngày khách (ngày)

9.154

14.800

45.750

140.400

- Ngày khác bình quân

1.93

2.0

2.2

2.5

Nhu cầu phòng khách sạn

32

41

127

390

II. Khách lưu trú nội địa (lượt

khách)

68.251

79.936

148.798

226.442

- Ngày khách (ngày)

98.038

119.904

297.596

509.494

- Ngày khách bình quân

1.43

1.5

2.0

2.25

Nhu cầu phòng khách sạn

258

253

628

1.075

III. Tổng nhu cầu phòng (phòng)

290

294

755

1.465

(*) Số liệu hiện trạng

Bảng phụ lục 1.8. Tỷ lệ tốc độ phát triển từng giai đoạn đối với nhu cầu phòng khách sạn đến 2020

Chỉ tiêu

Tỷ lệ tốc độ phát triển từng giai đoạn (%)

2007 – 2010

1010 – 2015

2015 - 2020

I. Khách du lịch quốc tế (

lượt khách)

56,28

147,29

155,73

- Ngày khách (ngày)

61,67

209,12

206,88

- Ngày khác bình quân




28,12

209,75

207,08

II. Khách lưu trú nội địa

(lượt khách)

17,12

86,14

52,18

- Ngày khách (ngày)

22,30

148,19

71,20

- Ngày khách bình quân




Nhu cầu phòng khách sạn


148,22

71,17

III. Tổng nhu cầu phòng

(phòng)

1,37

156,80

94,03

..... Xem trang tiếp theo?
⇦ Trang trước - Trang tiếp theo ⇨

Ngày đăng: 24/04/2023