liên kết với các trường cao đẳng, đại học nổi tiếng về du lịch để đưa cán bộ đi đào tạo về chuyên môn nghiệp vụ và năng lực quản lý.
- UBND tỉnh, sở Nông nghiệp và phát triển Nông thôn, sở Tài nguyên và Môi trường cần có biện pháp bảo vệ rừng ven biển, rừng phòng hộ, hạn chế tình trạng người dân phá rừng để nuổi tôm, thường xuyên kiểm tra, quan trắc nguồn nước, môi trường quanh các KDL để có biện pháp khắc phục tình trạng ô nhiễm môi trường.
- UBND tỉnh, đài phát thanh truyền hình Sóc Trăng cần đưa những tin tức mới về các dự án đầu tư vào du lịch của tỉnh, tình hình hoạt động du lịch, quảng bá tiếp thị SPDL, tuyên truyền bảo vệ môi trường quanh KDL, nơi vui chơi….
- UNBD tỉnh, sở Thông tin và Truyền thông thành lập cổng thông tin điện tử về du lịch Sóc Trăng, phải cập nhật liên tục tình hình du lịch trong tỉnh.
- UBND tỉnh, UBND các huyện cần phải có chính sách đền bù thỏa đáng cho người dân sống ở khu vực quy hoạch phát triển du lịch, phải xây dựng khu vực tái định cư, đào tạo nghề, hỗ trợ việc làm cho người dân.
- UBND tỉnh và các cơ quan có liên quan cần thực hiện tốt chương trình PTBV trong tất cả các lĩnh vực.
- UBND tỉnh thành lập cơ quan quản lí nhà nước về du lịch trên địa bàn tỉnh. Thành phần ban chỉ đạo là những người đứng đầu trong các cơ quan. Đây là những người có trách nhiệm đề ra các chủ trương, chính sách, đề án phát triển du lịch…
Tóm lại, để khai thác cũng như phá triển du lịch trên địa bàn tỉnh, các thành phần trên có trách nhiệm đề ra các chủ trương, chính sách, đề án phát triển du lịch…các địa phương cần phối hợp chặt chẽ với các ban ngành có liên quan để tạo mối quan hệ trong phát triển du lịch.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Lê Huy Bá (2006), Du lịch Sinh thái, Nxb Khoa học và kỹ thuật, Hồ Chí Minh.
2. Lê Huy Bá, Vũ Chí Hiếu, Võ Đình Long (2006), Tài nguyên môi trường và phát triển bền vững, Nbx Khoa học và Kỹ thuật, Hồ Chí Minh.
3. Ban tuyên giáo tỉnh ủy Sóc Trăng (2011), Nghị quyết đại hội Đại biểu Đảng bộ tỉnh Sóc Trăng lần thứ XII nhiệm kỳ 2011 – 2015, Tài liệu nghiên cứu, Sóc Trăng.
4. Chương trình giảng dạy kinh tế Fulbright (2007 – 2008), Du lịch Sinh thái, tiếp thị địa phương, Havard Business School. Hồ Chí Minh.
5. Công ty cổ phần tư vấn xây dựng Sóc Trăng (2005), Quy hoạch vùng du lịch sinh thái Hạ lưu Sông Hậu, Sóc Trăng
6. Cục thống kê Sóc Trăng (2010), Niên giám thống kê 2009, Nxb Thống Kê, Hà Nội
7. Nguyễn Văn Đính, Trần Thị Minh Hòa (2006), Giáo trình Kinh tế Du lịch, Đại học Kinh tế Quốc dân, Nxb Lao động, Hà Nội.
8. Nguyễn Đình Hòe, Vũ Văn Hiếu (2001), Du lịch Bền vững, Đại học Quốc gia Hà Nội, Nxb Đại học quốc gia Hà Nội, Hà Nội.
9. Nguyễn Thị Thanh Huyền, Nguyễn Văn Huấn, Vũ Xuân Nam (2010), Bài giảng Phân tích và dự báo kinh tế, Đại học Thái Nguyên, Thái Nguyên.
10. Hà Lý (2004), Chùa Khmer Nam Bộ với văn hóa Nam Bộ đương đại, Nxb Văn hóa dân tộc, Hà Nội.
11. Ngọc Phượng (2006), Chùa Đất Sét Sóc Trăng, Nbx Mũi Cà Mau, Cà Mau.
12. Nguyễn Thị Thanh Mỹ, Nguyễn Thanh Hùng, Huỳnh Thị Minh Hằng, Lâm Minh Triết (2006), “Du lịch sinh thái rừng – Biển Cần Giờ thành phố Hồ Chí Minh định hướng phát triển thân thiện với môi trường”, Tạp chí phát triển KH&CN, Môi trường và Tài Nguyên tập 9, tr.35-44.
13. Quốc hội nước CHXHCNVN (2005), Luật Du lịch, Nxb Chính trị Quốc gia, Hà Nội.
14. Sở Văn hóa – Thể thao – Du lịch tỉnh Sóc Trăng (2010), Giới thịệu một số thông tin về dự án du lịch tỉnh Sóc Trăng, Sóc Trăng.
15. Tổng cục du lịch (2007), Non nước Việt Nam, Nxb Hà Nội, Hà Nội.
16. Tổng cục du lịch (2001), Quy hoạch tổng thể phát triển du lịch vùng du lịch Nam Trung Bộ và Nam Bộ đến năm 2010 và định hướng đến 2020, Hà Nội.
17. Kim Thúy (2008), Những quy định mới của chính phủ về phát triển nguồn nhân lực thời kỳ hội nhập, Nxb Lao động, Hà Nội.
18. Nguyễn Minh Tuệ, Vũ Tuấn Cảnh, Lê Thông, Phạm Xuân Hậu, Nguyễn Kim Hồng (1997), Địa lý Du lịch, Nxb TP Hồ Chí Minh, Hồ Chí Minh.
19. Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng (2008), Điều chỉnh bổ xung quy hoạch tổng thể phát triển du lịch tỉnh Sóc Trăng giai đoạn 2007 – 2010 và định hướng đến năm 2020, Sóc Trăng
20. Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng (2009), Cẩm nang xúc tiến đầu tư Sóc Trăng, Nxb Thông tấn, Hồ Chí Minh.
21. Cổng thông tin điện tử:
- UBND Tỉnh Sóc Trăng:
http://www.soctrang.gov.vn
- Trung tâm xúc tiến đầu tư tỉnh Sóc Trăng:
http://www.ipc.soctrang.gov.vn/
- Sở Tài nguyên môi trường:
http://www.sotnmt.soctrang.gov.vn
- Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch:
http://www.sovhttdl.soctrang.gov.vn
- Thư viện tỉnh Sóc Trăng:
http://www.thuviensoctrang.gov.vn
- Sở Kế hoạch và Đầu tư:
http://www.sokhdt.soctrang.gov.vn
PHỤ LỤC SỐ 1
Toàn bộ phụ lục số 1 được trích trong Quy hoạch tổng thể phát triển du lịch tỉnh Sóc Trăng giai đoạn 2007 – 2010 và định hướng đến 2020.
Nguồn cung cấp: Sở Văn hóa – Thể Thao – Du lịch Sóc Trăng
Bảng phụ lục 1.1: Dự báo chi tiêu của một khách du lịch đến Sóc Trăng trong một ngày giai đoạn 2010 – 2020
Đơn vị tính: nghìn đồng
Chỉ tiêu | 2007* | Phương án I | Phương án II(chọn) | |||||
2010 | 2015 | 2020 | 2010 | 2015 | 2020 | |||
I | Khách quốc tế | 695 | 800 | 1400 | 3500 | 850 | 1800 | 3900 |
1 | Khách lưu trú | 495 | 500 | 800 | 2000 | 550 | 1000 | 2.200 |
2 | Tham quan | 200 | 300 | 600 | 1.500 | 300 | 800 | 1.700 |
II | Khách nội địa | 350 | 400 | 850 | 1400 | 450 | 1000 | 1600 |
1 | Khách lưu trú | 250 | 250 | 500 | 800 | 300 | 600 | 900 |
2 | Tham quan | 100 | 150 | 350 | 600 | 150 | 400 | 700 |
Có thể bạn quan tâm!
- Giải Pháp Về Cơ Chế Chính Sách Và Quản Lí Trên Địa Bàn Tỉnh.
- Mô Hình Bể Tự Hoại 3 Ngăn. (Tạp Chí Phát Triển Khoa Học Và Công Nghệ, Tập 9, Môi Trường Và Tài Nguyên – 2006)
- Hiệu Quả Kinh Tế - Xã Hội Của Các Dự Án Dlst.
- Cổng Vào Khu Dlst Cồn Mỹ Phước – Kế Sách – Sóc Trăng
- Du Khách Đến Thăm Chùa Dơi ( Mã Tộc) Nguồn:tác Giả Luận Văn
- Khai thác tiềm năng phát triển du lịch sinh thái Sóc Trăng theo hướng bền vững - 18
Xem toàn bộ 155 trang tài liệu này.
Bảng phụ lục 1.2. Dự báo chi tiêu của một khách du lịch đến Sóc Trăng trong một ngày giai đoạn 2010 – 2020 theo phương án đã chọn.
Đơn vị tính: nghìn đồng
Chỉ tiêu | 2007 | Phương án II | Tỷ lệ phát triển (%) | |||||
2010 | 2015 | 2020 | 2007 – 2010 | 2015 | 2020 | |||
I | Khách quốc tế | |||||||
1 | Khách lưu trú | 495 | 550 | 1000 | 2.200 | 11,11 | 81,81 | 120 |
2 | Tham quan | 200 | 300 | 800 | 1.700 | 50 | 166,66 | 112,5 |
II | Khách nội địa | |||||||
1 | Khách lưu trú | 250 | 300 | 600 | 900 | 20 | 100 | 50 |
2 | Tham quan | 100 | 150 | 400 | 700 | 520 | 166,66 | 75 |
Chỉ tiêu | 2007 | Phương án I | Phương án II (chọn) | |||||
2010 | 2015 | 2020 | 2010 | 2015 | 2020 | |||
Tổng doanh thu | 83.662 | 119.448 | 455.302 | 1.336.387 | 126.183 | 617.093 | 1.821.499 | |
1 | Khách quốc tế | 6.874 | 12.644 | 50.327 | 308.097 | 13.384 | 72.916 | 428.293 |
Tỷ trọng | 8,2 | 10,6 | 11,05 | 27,1 | 10,6 | 11,8 | 21,4 | |
2 | Khách nội địa | 76.788 | 106.804 | 404.975 | 1.028.290 | 112.799 | 544.177 | 1.393.205 |
Tỷ trọng | 91,8 | 89,4 | 88,95 | 72,9 | 89,4 | 88,2 | 78,6 |
Bảng phụ lục 1.4. Dự báo doanh thu du lịch Sóc Trăng giai đoạn 2010 – 2020 theo phương án chọn.
Đơn vị tính: Triệu đồng
2007 | Phương án chọn | Tỷ lệ phát triển (%) | |||||
2010 | 2015 | 2020 | 2007 – 2010 | 2015 | 2020 | ||
Tổng doanh thu | 83.662 | 126.183 | 617.093 | 1.821.499 | 50,82 | 389,04 | 195,17 |
1. Khách quốc tế | 6.874 | 13.384 | 72.916 | 428.293 | 94,70 | 444,79 | 487,37 |
Tỷ trọng | 8,2 | 10,6 | 11,8 | 21,4 | |||
2. Khách nội địa | 76.788 | 112.799 | 544.177 | 1.393.205 | 46,89 | 382,43 | 156,02 |
Tỷ trọng | 91,8 | 89,4 | 88,2 | 78,6 |
2007 | Phương án II (chọn) | |||
2010 | 2015 | 2020 | ||
I. Khách du lịch quốc tế | 6.874 | 13.384 | 72.916 | 428.293 |
1. Khách lưu trú | 5.431 | 8.140 | 45.750 | 308.880 |
+ Chi lưu trú | 1.831 | 2.849 | 11.438 | 61.776 |
+ Ăn uống | 1.190 | 1.628 | 8.578 | 77.220 |
+ Mua sắm, vui chơi | 1.510 | 2.442 | 22.875 | 123.552 |
+ Dịch vụ khác | 900 | 1.221 | 2.859 | 46.332 |
2. Khách tham quan | 1.443 | 5.244 | 27.166 | 119.413 |
II. Khách nội địa | 76.788 | 112.799 | 544.177 | 1.393.205 |
1. Khách lưu trú | 25.983 | 35.971 | 178.557 | 458.544 |
+ Chi lưu trú | 12.745 | 17.266 | 53.567 | 114.635 |
+ Ăn uống | 4.902 | 8.633 | 35.711 | 82.537 |
+ Mua sắm, vui chơi | 6.863 | 8.393 | 62.496 | 160.489 |
+ Chi khác | 1.473 | 1.679 | 26.783 | 100.883 |
2. Khách tham quan | 50. 805 | 76.828 | 356.620 | 934.661 |
Bảng phụ lục 1.6. Dự báo tỉ lệ cơ cấu doanh thu khách du lịch đến 2020
Phương án II (chọn) | |||
2007 - 2010 | 2010 - 2015 | 2015 - 2020 | |
I. Khách du lịch quốc tế | 94,70 | 444,79 | 487,37 |
1. Khách lưu trú | 49,88 | 462,03 | 575,14 |
+ Chi lưu trú | 55,59 | 301,47 | 440,09 |
+ Ăn uống | 36,80 | 426,90 | 800,20 |
+ Mua sắm, vui chơi | 61,72 | 836,73 | 440,11 |
+ Dịch vụ khác | 35,66 | 134,15 | 1.520,56 |
2. Khách tham quan | 263,40 | 418,03 | 339,56 |
II. Khách nội địa | 46,89 | 382,43 | 156,02 |
38,44 | 396,39 | 156,80 | |
+ Chi lưu trú | 35,47 | 210,24 | 114,00 |
+ Ăn uống | 76,11 | 313,65 | 131,12 |
+ Mua sắm, vui chơi | 22,29 | 644,62 | 156,79 |
+ Chi khác | 193,07 | 520,40 | 276,66 |
2. Khách tham quan | 51,22 | 375,89 | 155,63 |
1. Khách lưu trú
Bảng phụ lục 1.7. Nhu cầu phòng khách sạn đến 2020
2007* | Thời kỳ đến 2020 | |||
2010 | 2015 | 2020 | ||
I. Khách du lịch quốc tế ( lượt khách) | 4.735 | 7.400 | 18.300 | 46.800 |
- Ngày khách (ngày) | 9.154 | 14.800 | 45.750 | 140.400 |
- Ngày khác bình quân | 1.93 | 2.0 | 2.2 | 2.5 |
Nhu cầu phòng khách sạn | 32 | 41 | 127 | 390 |
II. Khách lưu trú nội địa (lượt khách) | 68.251 | 79.936 | 148.798 | 226.442 |
- Ngày khách (ngày) | 98.038 | 119.904 | 297.596 | 509.494 |
- Ngày khách bình quân | 1.43 | 1.5 | 2.0 | 2.25 |
Nhu cầu phòng khách sạn | 258 | 253 | 628 | 1.075 |
III. Tổng nhu cầu phòng (phòng) | 290 | 294 | 755 | 1.465 |
(*) Số liệu hiện trạng
Bảng phụ lục 1.8. Tỷ lệ tốc độ phát triển từng giai đoạn đối với nhu cầu phòng khách sạn đến 2020
Tỷ lệ tốc độ phát triển từng giai đoạn (%) | |||
2007 – 2010 | 1010 – 2015 | 2015 - 2020 | |
I. Khách du lịch quốc tế ( lượt khách) | 56,28 | 147,29 | 155,73 |
- Ngày khách (ngày) | 61,67 | 209,12 | 206,88 |
- Ngày khác bình quân |
28,12 | 209,75 | 207,08 | |
II. Khách lưu trú nội địa (lượt khách) | 17,12 | 86,14 | 52,18 |
- Ngày khách (ngày) | 22,30 | 148,19 | 71,20 |
- Ngày khách bình quân | |||
Nhu cầu phòng khách sạn | 148,22 | 71,17 | |
III. Tổng nhu cầu phòng (phòng) | 1,37 | 156,80 | 94,03 |