TÀI LIỆU THAM KHẢO
I. TIẾNG VIỆT
1. Nguyễn Xuân Bả, Đinh Văn Dũng, Nguyễn Thị Mùi, Nguyễn Hữu Văn, Phạm Hồng Sơn, Hoàng Thị Mai, Trần Thanh Hải, Rowan Smith, David Parsons, Jeff Corfield (2015), Hiện trạng hệ thống chăn nuôi bò sinh sản trong nông hộ ở vùng Duyên hải Nam Trung bộ, Việt Nam, Tạp chí Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, 21, tr. 107-119.
2. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (2019), Báo cáo kết quả thực hiện chiến lược phát triển chăn nuôi giai đoạn 2008-2018 và định hướng phát triển chăn nuôi giai đoạn 2020-2030, tầm nhìn 2040, Hà Nội, 2019.
3. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (2017), TCVN 11909:2017, Quy trình giám định, bình tuyển bò giống.
4. Đinh Văn Cải (2006), Nghiên cứu chọn lọc và lai tạo nhằm nâng cao khả năng sản xuất bò thịt ở Việt Nam, Báo cáo tổng kết đề tài, chương trình giống cây trồng vật nuôi giai đoạn 2002-2005, Nghiệm thu cấp Bộ năm 2006, Viện Khoa học kỹ thuật Nông nghiệp Miền Nam, thành phố Hồ Chí Minh.
5. Đinh Văn Cải (2007a), Nghiên cứu và phát triển chăn nuôi bò thịt ở Việt Nam,
Viện Khoa học kỹ thuật Nông nghiệp Miền Nam, thành phố Hồ Chí Minh.
Có thể bạn quan tâm!
- Chỉ Số Dài Thân (%) Của Các Tổ Hợp Bò Lai Giữa Đực Charolais, Droughtmaster Và Red Angus Với Cái Lai Brahman Qua Các Tháng Tuổi (Trung Bình ± Sd)
- Năng Suất Và Thành Phần Thân Thịt Của Các Tổ Hợp Bò Lai Giữa Đực Charolais, Droughtmaster Và Red Angus Với Cái Lai Brahman (Trung Bình ± Sd)
- Mất Nước Bảo Quản Và Mất Nước Chế Biến (%) Của Các Tổ Hợp Bò Lai Giữa Đực Charolais, Droughtmaster Và Red Angus Với Cái Lai Brahman (Trung Bình ± Sd)
- Heins B. J. (2007), Impact Of An Old Technology On Profitable Dairying In The 21Stcentury, 4Th Biennial We Petersen Symposium, Pp. 7-19.
- Khả năng sinh sản của bò cái Lai Brahman được phối giống Droughtmaster, Charolais, Red Angus và sức sản xuất thịt của đời con nuôi tại tỉnh Quảng Ngãi - 19
- Khả năng sinh sản của bò cái Lai Brahman được phối giống Droughtmaster, Charolais, Red Angus và sức sản xuất thịt của đời con nuôi tại tỉnh Quảng Ngãi - 20
Xem toàn bộ 169 trang tài liệu này.
6. Đinh Văn Cải (2007b), Nuôi bò thịt: Kỹ thuật – Kinh nghiệm – Hiệu quả, Nhà xuất bản Nông nghiệp, Thành phố Hồ Chí Minh, tr. 10-16.
7. Đinh Văn Cải (2017), Phát triển giống bò thịt Việt Nam, Tạp chí Khoa học Công nghệ Chăn nuôi, Viện Chăn nuôi, 10, tr. 38-39.
8. Đinh Văn Cải, Phạm Văn Quyến, Phí Như Liễu (2009), Một số đặc điểm về giống và sản xuất của giống bò thịt Droughmaster nhập nội nuôi tại các tỉnh phía Nam, Tạp chí Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, chuyên đề giống cây trồng vật nuôi, 1, tr. 158-165
9. Chi cục thống kê tỉnh Quảng Ngãi (2017), Niên giám thống kê tỉnh Quảng Ngãi 2016, Nhà xuất bản Thống kê, Tây Hồ, Hà Nội.
10. Chi cục thống kê tỉnh Quảng Ngãi (2020), Niên giám thống kê tỉnh Quảng Ngãi 2019, Nhà xuất bản Thống kê, Tây Hồ, Hà Nội.
11. Cục Chăn nuôi (2019), Báo cáo “Đánh giá kết quả thực hiện năm 2019, nhiệm vụ trọng tâm năm 2020”, Bộ Nông Nghiệp và Phát triển nông thôn, Hà Nội.
12. Cục chăn nuôi (2016), Thống kê Chăn nuôi Việt Nam 2015, Chăn nuôi Việt Nam, Thông tin chuyên ngành chăn nuôi, https://channuoivietnam.com/thong- ke-chan-nuoi.
13. Cục chăn nuôi (2020), Thống kê Chăn nuôi Việt Nam 2019, Chăn nuôi Việt Nam, Thông tin chuyên ngành chăn nuôi, https://channuoivietnam.com/thong- ke-chan-nuoi.
14. Lê Xuân Cương (2001), Báo cáo kết quả đề tài nghiên cứu xác định giống bò lai hướng thịt và quy trình công nghệ nuôi bò thịt chất lượng cao ở vùng Lâm Hà, Lâm Đồng, Báo cáo khoa học Viện Khoa học Kỹ thuật Nông nghiệp Miền Nam, Thành Phố Hồ Chí Minh.
15. Vũ Chí Cương (2007), Báo cáo tổng kết đề tài “Nghiên cứu ứng dụng các giải pháp khoa học công nghệ nhằm phát triển chăn nuôi bò thịt và xác định một số bệnh nguy hiểm đối với bò để xây dựng biện pháp phòng dịch bệnh ở Tây Nguyên”, Viện Chăn nuôi, Hà Nội.
16. Nguyễn Quốc Đạt, Nguyễn Thanh Bình, Đinh Văn Tuyền (2008), Khả năng tăng trọng và cho thịt của bò Lai Sind, Brahman và Droughtmaster nuôi vỗ béo tại thành phố Hồ Chí Minh, Tạp chí Khoa học Công nghệ Chăn nuôi, Viện Chăn nuôi, 15, tr. 32-39.
17. Ngô Thị Diệu (2016), Đánh giá khả năng sinh sản của bò cái lai Zebu và sinh trưởng của bê lai Zebu và bò đực Brahman trắng (Mỹ) được nuôi trong nông hộ và trang trại tỉnh Quảng Bình, Luận văn Thạc sĩ Nông nghiệp, Trường đại học Nông Lâm, Đại học Huế.
18. Đinh Văn Dũng, Lê Đức Ngoan, Lê Đình Phùng, Nguyễn Hữu Cường (2016), Ước tính hệ số phát thải khí mêtan từ đường tiêu hóa của bò thịt ở các hệ thống chăn nuôi bò tại tỉnh Quảng Nam, Tạp chí Khoa học, Đại học Huế, 126(3A), tr. 189-199.
19. Lương Anh Dũng (2011), Khả năng sinh trưởng và sản xuất của đàn bò Brahman nuôi tại trạm nghiên cứu và sản xuất tinh Moncada, Luận văn Thạc sĩ Nông nghiệp, Trường đại học Nông Nghiệp Hà nội.
20. Lương Anh Dũng (2018), Khả năng sinh trưởng, sản xuất tinh và ảnh hưởng của nhiệt độ, độ ẩm đến năng suất, chất lượng tinh của bò đực giống Brahman, Red Angus nuôi tại Moncada, Luận án Tiến sĩ Nông nghiệp, Viện Chăn nuôi.
21. Văn Tiến Dũng (2012), Khả năng sinh trưởng, sản xuất thịt của bò Lai Sind, và các con lai ½ Droughtmaster, ½ Red Angus, ½ Limousin nuôi huyện EA Kar, tỉnh Đăk Lăk, Luận án Tiến sĩ Nông nghiệp, Viện Chăn nuôi.
22. Hoàng Kim Giao (2018), Phát triển trâu, bò, dê cừu ở nước ta trong 3 năm từ 2015 đến 2018, Tạp chí Khoa học Kỹ thuật Chăn nuôi, Hội Chăn nuôi Việt Nam, 228.
23. Nguyễn Mạnh Hà (2003), Tình hình sinh sản của bò cái Lai Sind và bò Vàng nuôi tại một số vùng trung du miền núi phía Bắc và biện pháp nâng cao khả năng sinh sản của bò bằng kích dục tố huyết thanh ngựa chửa, Tạp chí Khoa học & Công nghệ, Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam, 62(13), tr. 124-128.
24. Nguyễn Ngọc Hải, Chế Minh Tùng, Nguyễn Kiên Cường và Phí Như Liễu. (2017), Khảo sát khả năng sinh sản và nghiên cứu ứng dụng giải pháp hormone để khắc phục bệnh chậm sinh trên bò thịt Brahman thuần nhập nội, Tạp chí Khoa học Công nghệ Chăn nuôi, Viện Chăn nuôi, 76, tr. 84-90.
25. Trần Quang Hạnh (2010), Nghiên cứu khả năng sinh trưởng, sinh sản, năng suất và chất lượng sữa của bò cái Holstein Friesian (HF) thuần, các thế hệ lai F1, F2 và F3 giữa HF và Lai Sind nuôi tại tỉnh Lâm Đồng, Luận án Tiến sĩ Nông nghiệp, trường Đại học Nông nghiệp Hà Nội.
26. Phạm Thế Huệ (2010), Khả năng sinh trưởng, sản xuất thịt của bò Lai Sind, F1 (Brahman × Lai Sind) và F1 (Charolais × Lai Sind) nuôi tại Đăk Lăk, Luận án Tiến sĩ Nông nghiệp, Trường đại học Nông Nghiệp Hà Nội.
27. Nguyễn Đức Hưng, Nguyễn Minh Hoàn, Lê Đình Phùng (2008), Giáo trình chọn giống và nhân giống vật nuôi, Trường đại học Nông Lâm, Đại học Huế.
28. Dương Nguyên Khang, Bùi Văn Hưng, Thái Quốc Hiếu, Nguyễn Thanh Hải (2019a), Khả năng sinh trưởng và thức ăn thu nhận của một số nhóm bê lai hướng thịt tại Tiền Giang, Kỷ yếu hội nghị Khoa học Chăn nuôi-Thú y toàn quốc năm 2019, Nhà xuất bản Nông nghiệp, tr. 513-517.
29. Dương Nguyên Khang, Lê Huỳnh Nhật Tân, Veerle F, Els Goossens (2019b), Khảo sát khả năng sử dụng thức ăn và tăng trưởng của các giống bò lai BBB, Red Angus và Brahman tại thành phố Hồ Chí Minh, Kỷ yếu hội nghị Khoa học Chăn nuôi Thú y toàn quốc 2019, Nhà xuất bản Nông nghiệp, tr. 171-174.
30. Dương Nguyên Khang, Nguyễn Quốc Trung, Nguyễn Thanh Hải (2019c), Khả năng sinh trưởng của một số nhóm bê lai chuyên thịt tại Bến Tre, Kỷ yếu hội nghị Khoa học Chăn nuôi - Thú y toàn quốc năm 2019, Nhà xuất bản Nông nghiệp, tr. 506-512.
31. Trương La (2008), Nghiên cứu ứng dụng các biện pháp kỹ thuật trong sản xuất chăn nuôi bò lai hướng thịt chất lượng cao tại tỉnh Đắk Lắk, Báo cáo Khoa học, Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Đắk Lắk.
32. Trương La (2010), Sử dụng một số phụ phẩm nông nghiệp để nuôi vỗ béo bò tại huyện Ea Kar, tỉnh Đắk Lắk, Luận án Tiến sỹ Nông nghiệp, Viện Chăn nuôi.
33. Trương La (2016), Nghiên cứu lai tạo bò lai cao sản tại tỉnh Lâm Đồng, kết quả nghiên cứu khoa học năm 2013 -2016, Viện Khoa học kỹ thuật Nông Lâm nghiệp Tây Nguyên.
34. Trương La, Ngô Văn Bình, Võ Trần Quang (2017), Sinh trưởng của các cặp bê lai cao sản giữa cái nền Lai Sind và các đực giống Brahman, Droughtmaster, Red Angus nuôi tại Lâm Đồng, Tạp chí Khoa học Công nghệ Nông nghiệp Việt Nam, Viện Khoa học Nông nghiệp Việt Nam, 9(82), tr. 116-120.
35. Phí Như Liễu, Nguyễn Văn Tiến, Hoàng Thị Ngân (2017), Kết quả lai tạo và nuôi dưỡng bê lai hướng thịt tại An Giang, Tạp chí Khoa học Công nghệ Chăn nuôi, Viện Chăn nuôi, 76, tr. 91-99.
36. Nguyễn Thị Mỹ Linh (2016), Ước tính lượng khí mêtan phát thải từ các hệ thống chăn nuôi bò thịt ở tỉnh Quảng Nam và xây dựng một số kịch bản giảm phát thải khí mêtan từ đường tiêu hóa của bò, Luận văn Thạc sỹ Nông nghiệp, Trường đại học Nông Lâm, Đại học Huế.
37. Nguyễn Thị Mỹ Linh, Đinh Văn Dũng, Lê Đình Phùng, Nguyễn Xuân Bả (2019), Đánh giá hệ thống chăn nuôi bò sinh sản và năng suất sinh sản của đàn bò cái Lai Brahman trong nông hộ huyện Sơn Tịnh, tỉnh Quảng Ngãi, Tạp chí Khoa học Đại học Huế: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, 128 (3D), tr. 95-106
38. Lê Viết Ly, Nguyễn Thiện, Vũ Văn Nội, Vũ Chí Cương, Phạm Kim Cương và Nguyễn Văn Niêm (1995), Tổng hợp kết quả nghiên cứu bò lai hướng thịt. Tuyển tập công trình nghiên cứu khoa học kỹ thuật chăn nuôi (1969-1995), Nhà xuất bản Nông nghiệp, Hà Nội.
39. Lê Đức Ngoan, Đinh Văn Dũng, Lê Đình Phùng, Vũ Chí Cương, Lê Thị Hoa Sen (2015), Hiện trạng và một số kịch bản giảm phát thải khí mêtan từ chăn nuôi bò thịt bán thâm canh quy mô nông hộ ở đồng bằng Sông Hồng: nghiên cứu trường hợp tại huyện Đông Anh, Hà Nội, Tạp chí Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, 5, tr. 70-79.
40. Nguyễn Thị Nguyệt, Dương Thu Hương, Nguyễn Thị Vinh (2020), Khả năng sinh sản của bò cái lai F1 (BBB x Lai Sind) và sinh trưởng của bê lai F2 (3/4BBB) nuôi tại Ba Vì, Hà Nội, Tạp chí Khoa học Nông nghiệp Việt Nam, Học viện Nông nghiệp Việt Nam, 18(3), tr. 188-193.
41. Hoàng Văn Phú và Nguyễn Tiến Vởn (2012), Ảnh hưởng của việc bổ sung thức ăn tinh đến tăng trọng của bê lai F1 Brahman × Nền địa phương nuôi trong
nông hộ giai đoạn 0-12 tuần tuổi tại Bình Định, Tạp chí Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, 10, pp. 72-78
42. Lê Đình Phùng, Đinh Văn Dũng, Lê Đức Ngoan, Nguyễn Thế Thao, Timothy
D. Searchinger, Nguyễn Hữu Cường (2016), Hiện trạng và kịch bản phát thải khí mêtan từ hệ thống nuôi bò thịt bán thâm canh quy mô nông hộ ở tỉnh An Giang, Tạp chí Khoa học, Đại học Huế, 126(3A), tr. 43-52.
43. Phạm Văn Quyến (2001), Khảo sát khả năng sinh trưởng, phát triển của một số nhóm bò lai hướng thịt tại trung tâm nghiên cứu thực nghiệm Chăn nuôi Sông Bé, Luận Thạc sĩ Nông nghiệp, Viện Khoa học Kỹ thuật Nông nghiệp Miền Nam.
44. Phạm Văn Quyến (2009), Nghiên cứu khả năng sản xuất của bò Droughtmaster thuần nhập nội và bò lai F1 giữa Droughtmaster thuần với bò Lai Sind ở miền Đông Nam bộ, Luận án Tiến sĩ Nông nghiệp, Viện Khoa học Kỹ thuật Nông nghiệp Miền Nam.
45. Phạm Văn Quyến, Phí Như Liễu, Đinh Văn Cải (2017), Kết quả nghiên cứu nhân thuần và lai tạo bò thịt tại trung tâm Nghiên cứu và Phát triển Chăn nuôi gia súc lớn, Tạp chí Khoa học Công nghệ Chăn nuôi, Viện Chăn nuôi, 76, tr. 9-20.
46. Phạm Văn Quyến, Trần Thị Cẩm Lệ, Lê Thị Mỹ Hiếu, Giang Vi Sal, Bùi Ngọc Hùng (2019), Khả năng sản xuất của bò lai hướng thịt Red Angus × Lai Sind và Red Brahman × Lai Sind tại tỉnh Tây Ninh, Kỷ yếu hội nghị Khoa học Chăn nuôi – Thú y toàn quốc 2019, Nhà xuất bản Nông nghiệp, tr. 163-166
47. Phạm Văn Quyến, Trần Thị Cẩm, Lê Thị Mỹ Hiếu, Giang Vi Sal, Bùi Ngọc Hùng (2018), Khả năng sản xuất của bò lai hướng thịt F1 Red Angus × Lai Sind và F1 Brahman × Lai Sind tại tỉnh Tây Ninh, Tạp chí Khoa học Công nghệ Chăn nuôi, Viện Chăn nuôi, 86, tr. 19-34.
48. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Quảng Ngãi (2015), Quyết định Ban hành Kế hoạch hành động thực hiện Tái cơ cấu ngành chăn nuôi theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi, giai đoạn 2015-2020, Quyết định số 628/QĐ-SNNPTNT ngày 29/10/2015.
49. Ngô Đình Tân, Tăng Xuân Lưu, Nguyễn Bá Tuyên, Trần Thị Loan, Đặng Thị Dương, Khuất Thị Thu Hà, Phùng Thị Diệu Linh, Phùng Quang Thăn, Khuất Thanh Long, Phùng Quang Trường, Nguyễn Yên Thịnh, Trinh Văn Tuyên, Nguyễn Hoài Châu (2018), Ảnh hưởng của bổ sung nano sắt, đồng, coban, salen đến sinh trưởng và phát triển của bê thịt, Tạp chí Khoa học Công nghệ Chăn nuôi, Viện Chăn nuôi, 87, tr. 52-60.
50. Nguyễn Xuân Tân (2016), Nghiên cứu khả năng sinh trưởng và sản xuất thịt của bò lai F1 giữa bò đực Droughtmaster, Red Angus với bò cái nền Lai Brahman nuôi tại Bình Định, Báo cáo dự án chăn nuôi bò Trung tâm Giống vật nuôi tỉnh Bình Định.
51. Phạm Văn Thanh (2016), Báo cáo kết quả dự án “ứng dụng thụ tinh nhân tạo giống bò B.B.B với đàn bò cái nền lai Zebu nhằm nâng cao chất lượng đàn bò thịt trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc”, 05/TKTNVP, Sở Nông nghiệp tỉnh Vĩnh Phúc.
52. Nguyễn Văn Thiện (1995), Di truyền học số lượng ứng dụng trong chăn nuôi, Nhà xuất bản Nông nghiệp, Hà Nội
53. Lê Văn Thông, Hoàng Kim Giao, Nguyễn Văn Đức, Lê Bá Quế, Phạm Văn Tiềm, Phùng Thế Hải, Hà Minh Tuân (2010), Một số đặc điểm đời trước và bản thân của bò đực giống Holstein Friesian và Brahman nhập từ Australia nuôi tại Moncada, Tạp chí Khoa học Kỹ thuật Chăn nuôi, Hội Chăn nuôi Việt Nam, 6/2010, tr. 12-20
54. Nguyễn Văn Thưởng, Trần Doãn Hối, Vũ Văn Nội (1985), Kết quả nghiên cứu dùng bò đực Zebu giống Red Sindhi lai cải tạo đàn bò Vàng Việt Nam, Tuyển tập công trình nghiên cứu chăn nuôi 1969 – 1984, Nhà xuất bản Nông nghiệp, Hà Nội, tr. 79-93.
55. Nguyễn Xuân Trạch (2004), Giáo trình chăn nuôi trâu, bò (Giáo trình cao học Chăn nuôi), Nhà xuất bản Nông nghiệp, Hà Nội.
56. Nguyễn Xuân Trạch, Mai Thị Thơm, Lê Văn Ban (2021), Giáo trình chăn nuôi trâu bò, Nhà xuất bản Nông nghiệp, Hà Nội.
57. Nguyễn Trung Trực (2013), Điều tra tình hình chăn nuôi bò ở nông hộ tại xã Đồng Thạnh và Thạnh Trị huyện Gò Công Tây, tỉnh Tiền Giang, Tạp chí Khoa học và Giáo dục, 3, tr. 113-119.
58. Hoàng Văn Trường (2001), Kết quả nghiên cứu khả năng sinh trưởng, sinh sản của bò Lai Brahman nuôi tại tỉnh Bình Định, Báo cáo Khoa học Chăn nuôi Thú y, Tp. Hồ Chí Minh 10-12/4/2001, tr. 220-228.
59. Hoàng Văn Trường và Nguyễn Tiến Vởn (2008), Kết quả nghiên cứu khả năng thích nghi với điều kiện chăn nuôi nông hộ ở Bình Định của bò thịt Brahman (nhập từ Cu Ba), Tạp chí Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, 2, tr. 33-37.
60. Phùng Quang Trường, Tăng Xuân Lưu, Phùng Thị Diệu Linh, Phùng Quang Thản, Nguyễn Yên Thịnh, Đặng Thị Dương, Ngô Đình Tân (2018), Báo cáo khoa học “Khả năng sinh trưởng, vỗ béo, thu nhận thức ăn và cho thịt của bò lai F1 BBB tại Hà Nội”, Trình bày tại hội nghị Khoa học chuyên ngành Chăn
nuôi – Thú Y, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ngày 29.8.2018 tại Viện Chăn nuôi.
61. Phạm Vũ Tuân (2014), Đánh giá khả năng sinh sản và thử nghiệm một số biện pháp kỹ thuật nhằm nâng cao khả năng sinh sản của đàn bò cái Brahman nuôi tại trạm nghiên cứu và sản xuất tinh đông lạnh Moncada, Luận văn Thạc sĩ Nông nghiệp, Trường Đại học Nông nghiệp Hà Nội.
62. Trần Văn Tường và Phan Đình Thắm (1999), Khả năng sinh trưởng và sinh sản của bò lai F1 (Red Sindhi × bò địa phương) trên địa bàn Thái Nguyên, Tạp chí Chăn nuôi Việt Nam, Hội chăn nuôi Việt Nam, 6, tr.36.
63. Đinh Văn Tuyền, Nguyễn Quốc Đạt, Nguyễn Văn Hùng, Nguyễn Thanh Bình (2008), Một số chỉ tiêu sinh sản của bò Brahman và Droughtmaster ngoại nhập 3 lứa đầu nuôi tại thành phố Hồ Chí Minh và khả năng sinh trưởng của bê sinh ra từ chúng, Tạp chí Khoa học Công nghệ Chăn nuôi, Viện chăn nuôi, 5, tr. 16–23.
64. Ủy Ban Nhân Dân tỉnh Quảng Ngãi (2021), Quyết định về việc phê duyệt kế hoạch thực hiện chiến lược phát triển chăn nuôi giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn 2045 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi, Quyết định số 1202/QĐ-UBND, ngày 13/8/2021.
65. Nguyễn Hữu Văn, Nguyễn Hữu Nguyên, Nguyễn Xuân Bả (2012), Nghiên cứu sử dụng một số hỗn hợp thức ăn giàu protein cho bò Lai Brahman trong giai đoạn vỗ béo, Tạp chí Khoa học, Đại học Huế, 71(2), tr. 321-333.
66. Nguyễn Hữu Văn, Nguyễn Tiến Vởn, Nguyễn Xuân Bả (2014), Khảo sát phương thức chăn nuôi bò hiện tại ở vùng gò đồi Quảng Trị, Tạp chí Khoa học, Đại học Huế, 89(1), tr. 205-215.
67. Nguyễn Hữu Văn, Nguyễn Tiến Vởn, Nguyễn Xuân Bả, Tạ Thị Nhân Ái (2009), Khả năng sinh trưởng từ sơ sinh đến trưởng thành của bò địa phương và Lai Sind hiện nuôi ở tỉnh Quảng Trị, Tạp chí Khoa học, Đại học Huế, 55, tr. 133-140.
68. Viện chăn nuôi (2000). Thành phần và giá trị dinh dưỡng thức ăn gia súc, gia cầm Việt Nam, Nhà xuất bản Nông nghiệp, Hà Nội.
69. Hoàng Văn Vinh, Hoàng Văn Trường, Đồng Thị Diệu Hiền, Đoàn Trọng Tuấn (2001), Kết quả nghiên cứu khả năng sinh trưởng, sinh sản của bò Lai Brahman nuôi tại Bình Định, Báo cáo Khoa học Chăn nuôi Thú y 1999-2000, Phần chăn nuôi gia súc, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Thành phố Hồ Chí Minh, tr. 220-280.
70. Nguyễn Thị Vinh, Dương Thu Hương, Trần Bích Phương, Hà Xuân Bộ, Đỗ Đức Lực, Nguyễn Thị Nguyệt. (2020), Sử dụng hàm hồi quy phi tuyến tính mô tả sinh trưởng của bò lai F1 (BBB x Lai Sind), Tạp chí Khoa học Nông nghiệp Việt Nam, Học viện Nông nghiệp Việt Nam, 18 (10), tr. 862-869.
71. Tổng Cục thống kê Việt Nam (2021), Niên giám thống kê 2020, Nhà xuất bản Thống kê, Tây Hồ, Hà Nội.
II. TIẾNG ANH
72. Aboagye G. S. (2002), Phenotypic anh genetic paramenters in cattle population in Ghana, Areview paper presented to International Liverstock Research Institute (ILRI), Addis Ababa, Ethiopia.
73. Adhikary A., Mahbubul M., Bhuiyan A. K. F. H., Hoque A. A. (2021), Comparison of reproductive performance of Brahman crossbred females with other available cattle genotypes in Mymensingh district, Journal of Bangladesh Agricultural University, 19 (1), pp. 61-66.
74. Agricultural and Food Research Council (AFRC). (1993), Energy and protein requirements of ruminants, An advisory manual prepared by the AFRC Technical Committee on Responses to Nutrients, CAB International, Wallingford, UK.
75. Agricultural Research Council (ARC). (1984), The nutrient requirements of ruminant livestock – protein, Farnham Royal, CAB.
76. Alvarado T. H. O., Villalobos B. J. M., Peláez V. C. G. (2015), Bos Indicus × Bos Taurus gene proportion over weaning weight and age at first parturition in a multi- breed population, Revista Mexicana de Ciencias Pecuarias, 6(1), pp.13-19.
77. American Meat Science Association. (2015), Research Guidelines for Cookery, Sensory Evaluation, and Instrumental Tenderness Measurements of Meat. https://www.meatscience.org/docs/default-source/publications-resources/amsa sensory-and-tenderness-evaluation-guidelines/research-guide/2015-amsa- sensory-guidelines-1-0.pdf?sfvrsn=6
78. AOAC. (1990 - 942.05), Official Method, Ash of Animal feed
79. AOAC. (1990 - 950.46B), Official Method, Moisture in meat
80. AOAC. (1990 - 960.39), Official Method, Fat in Feed
81. AOAC. (1990 - 981.10), Official Method, Crude protein in meet
82. AOAC. (1990 - 984.13), Official Method, Crude protein in feed
83. AOAC. (1990 - 973.18), Official Method, Acid detergen fiber in feed