Bảng 2.4. Phân quyền xác định doanh thu điện ước tính tại EVN
XÁC ĐỊNH DOANH THU ƯỚC TÍNH | |
Ước thực hiện sản lượng điện mua, sản xuất, điện thương phẩm | Ban KH căn cứ trên Kế hoạch huy động nguồn được cập nhật , Ban tính toán: - Ước sản lượng điện thương phẩm, SL điện mua của các TCĐL - Ước SL điện xuất khẩu, SL điện bán cho các NMĐ - Ước sản lượng điện truyền tải - Ước sản lượng điện sx & mua |
Ước doanh thu bán điện PC | DT Bán điện PC = Sản lượng x Giá Sản lượng: ban KH cung cấp SL ước tính Giá : Chị Hà tính toán bên ngoài và nhập vào |
Ước doanh thu bán điện nhà máy điện | DT bán điện NM = Sản lượng x Giá Sản lượng: Ban KH cung cấp Giá: Lấy giá bình quân các tháng trong quá khứ Với lập KH năm: lấy giá bình quân các tháng thực tế năm trước. Với KH tháng: giả sử đang lập KH cho tháng n=>lấy bình quân giá thực tế từ tháng 1 đến tháng n-2 |
Ước doanh thu xuất khẩu | DT bán điện XK = Sản lượng x Giá Sản lượng: Ban KH cung cấp Giá: Lấy giá bình quân các tháng trong quá khứ Với lập KH năm: lấy giá bình quân các tháng thực tế năm trước. Với KH tháng: giả sử đang lập KH cho tháng n=>lấy bình quân giá thực tế từ tháng 1 đến tháng n-2 |
Có thể bạn quan tâm!
- Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Mức Độ Thực Hiện Kế Toán Trách Nhiệm Trong Các Doanh Nghiệp
- Mục Tiêu Hoạt Động Tập Đoàn Điện Lực Việt Nam
- Thực Trạng Kế Toán Trách Nhiệm Tại Các Doanh Nghiệp Thuộc Tập Đoàn Điện Lực Điện Lực Việt Nam
- Thực Trạng Trung Tâm Lợi Nhuận Tại Các Doanh Nghiệp Thuộc Tập Đoàn Điện Lực Việt Nam
- Đánh Giá Chung Về Thực Hiện Kế Toán Trách Nhiệm Tại Các Doanh Nghiệp Thuộc Tập Đoàn Điện Lực Việt Nam
- Tổng Hợp Kết Quả Phân Tích Độ Tin Cậy Thang Đo
Xem toàn bộ 245 trang tài liệu này.
(Nguồn: Tập đoàn EVN)
Bảng 2.5. Phân quyền xác định doanh thu điện thực tế tại EVN
Tổng hợp doanh thu bán điện cho PC: 1. Căn cứ trên - Sản lượng điện EPTC đã xác nhận trên kho đo đếm dữ liệu: đơn vị triệu Kwh - Giá PSC bán cho PC do EVN quy định: đ/Kwh - Giá bán thị trường điện cho PC: Do EPTC tính toán và gửi từ đầu năm: đơn vị tính đ/Kwh Doanh thu bán điện cho PC tạm tính tháng M-1 = Sản lượng điện bán cho PC x giá bán BST Doanh thu điều chỉnh (phần thị trường) tháng M-2 = Doanh thu thực tế (tháng M -2) - Doanh thu tạm tính (tháng M-2) |
Tổng hợp doanh thu bán điện xuất khẩu: 1. Căn cứ trên - Sản lượng điện EPTC đã xác nhận trên kho đo đếm dữ liệu: triệu Kwh - Giá xuất khẩu (căn cứ trong hợp đồng bán điện): đ/Kwh Cán bộ chuyên quản doanh thu điện ban TCKT lấy dữ liệu sản lượng từ kho đo đếm về, kiểm tra, rà soát và hiệu chỉnh nếu có sai sót, thực hiện tính doanh thu vào hệ thống CMIS 2.0 theo công thức: Doanh thu xuất khẩu = Sản lượng điện xuất khẩu x giá xuất khẩu |
Tổng hợp doanh thu bán điện cho các đơn vị phát điện. 1. Căn cứ trên: - Sản lượng điện EPTC đã xác nhận trên kho đo đếm dữ liệu: triệu Kwh - Giá bán cho các đơn vị phát điện (Giá bán khách hàng 220Kv do BCT quy định): đ/Kwh Cán bộ chuyên quản doanh thu điện ban TCKT lấy dữ liệu sản lượng từ kho đo đếm về, kiểm tra, rà soát và hiệu chỉnh nếu có sai sót, thực hiện tính doanh thu vào hệ thống CMIS 2.0 theo công thức: Doanh thu bán cho các đơn vị phát điện = Sản lượng điện x giá bán. |
Tổng hợp doanh thu bán điện Sau khi có đầy đủ bảng tính doanh thu bán điện, cán bộ chuyên trách doanh thu ban TCKT tổng hợp thành một bản gồm: 1. Doanh thu bán điện cho PC tạm tính theo giá BST tháng M-1 2. Doanh thu điều chỉnh bán điện cho PC phần thị trường điện tháng M-2 3. Doanh thu bán điện xuất khẩu tháng M-1 4. Doanh thu bán điện cho các đơn vị phát điện tháng M-1 Và chuyển tiếp đến cán bộ kế hoạch ban TCKT |
(Nguồn: Tập đoàn EVN)
Trách nhiệm của trung tâm doanh thu theo cơ cấu quản lý tại EVN được phân quyền cho trưởng ban kinh doanh tại Ban kinh doanh. Theo số liệu tác giả thu thập thì doanh thu bán điện EVN bao gồm sản lượng điện thương phẩm thực hiện năm 2020 là 216,95 tỷ kWh, tăng 3,42% so với năm 2019. Doanh thu bán điện thương phẩm năm 2020 là 394.892,09 tỷ đồng, tương ứng giá bán điện thương phẩm bình quân thực hiện năm 2020 là 1.820,20 đ/kWh, giảm 1,68% so với năm 2019.
Tại EVN, theo số liệu bảng 2.6 năm 2021 tăng so với năm 2022 cụ thể: Doanh thu khâu phát điện tăng 69.652,18 tỷ đồng, tương ứng tỷ lệ tăng 22%; đối với doanh thu khâu truyền tải điện tăng 1.179,07 tỷ đồng, tương ứng tỷ lệ tăng 7%; đối với khâu phân phối - bán lẻ điện tăng 8.425,14 tỷ đồng, tương ứng tỷ lệ tăng 13%; đối với khâu phụ trợ - quản lý ngành giảm 84,88 tỷ đồng tương ứng tỷ lệ giảm 6%. Trung tâm trách nhiệm đã thay đổi cơ cấu tỷ trọng phụ tải của các nhóm khách hàng sử dụng điện, đặc biệt nhóm khách hàng kinh doanh dịch vụ có giá bán điện cao, năm 2020 tiêu thụ sản lượng điện với tỷ trọng thấp, các khách hàng thuộc thành phần thương nghiệp - dịch vụ có sản lượng giảm sâu. Bên cạnh đó EVN thực hiện 02 đợt giảm giá điện, giảm tiền điện để hỗ trợ các khách hàng với tổng số tiền khoảng 12.300 tỷ đồng. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh điện năm 2020 của EVN lỗ 1.307,29 tỷ đồng so với năm 2019. Do đó, trung tâm doanh thu cần tính toán giá điện và sản lượng điện khi không có biến động của đại dịch Covid-19.
Bảng 2.6. Báo cáo trách nhiệm trung tâm doanh thu năm 2020, 2021
Đơn vị: Tỷ đồng
Tổng chi phí năm 2020 | Tổng chi phí năm 2021 | Chênh lệch | Tỷ lệ (%) | |
Khâu phát điện | 310.962,60 | 380.614,78 | 69.652,18 | 22 |
Khâu truyền tải điện | 16.855,56 | 18.034,63 | 1.179,07 | 7 |
Khâu phân phối - bán lẻ điện | 66.936,98 | 75.362,12 | 8.425,14 | 13 |
Khâu phụ trợ - quản lý ngành | 1.444,23 | 1.359,35 | -84,88 | -6 |
(Nguồn: Phòng kinh doanh – EVN)
Tại các doanh nghiệp sản xuất điện: đối với trung tâm doanh thu tại VNGENCO1 được phân quyền chịu trách nhiệm quản lý về doanh thu do trưởng phòng kinh doanh thuộc Ban kinh doanh – TTĐ chịu trách nhiệm. Doanh thu tại công ty sản xuất điện được đo lường thông qua sản lượng điện sản xuất và giá bán điện sản xuất tại các công ty thuỷ điện, nhiệt điện.
Mặc dù nhiều năm tình hình thủy văn không thuận lợi, nhưng giai đoạn 2019- 2021, tổng công ty đã cơ bản hoàn thành kế hoạch sản lượng được Tập đoàn giao theo kế hoạch 3 năm (QĐ 152/QĐ-EVN ngày 23/5/2019).
- Giai đoạn 2019-2021, sản lượng điện sản xuất của tổng công ty tăng trưởng mạnh qua từng năm với tổng sản lượng 158.446 triệu kWh, góp phần quan trọng trong việc đáp ứng nhu cầu cung ứng điện cho phát triển kinh tế xã hội của đất nước.
Bảng 2.7. Sản lượng điện tổng công ty 2019- 2021
2019 | 2020 | 2021 | ||||
KH | TH | KH | TH | KH | TH | |
SL điện Sản xuất (Triệu kWh) | 35.779 | 37.544 | 38.376 | 36.838 | 37.968 | 38.621 |
Công ty mẹ | 24.929 | 26.863 | 27.630 | 27.514 | 26.979 | 27.932 |
Công ty CP | 10.850 | 10.681 | 10.746 | 9.324 | 10.989 | 10.689 |
(Nguồn: Phòng sản xuất – EVN)
Số liệu về sản lượng điện sản xuất của tổng công ty trong giai đoạn 2019- 2021 được mô tả trực quan tại Hình 2.2.
45
40
37.544
38.376
37.968
38.621
36.838
35.779
35
30
26.863
27.63
27.514
26.979
27.932
24.929
25
20
15
10.85
10.681
10.746
10.989
10.689
10
9.324
5
0
KH
TH
KH
TH
KH
TH
2019
2020
2021
SL điện Sản xuất (Triệu kWh)
Công ty mẹ
Công ty CP
Hình 2.2. Sản lượng điện sản xuất tổng công ty 2019- 2021
(Nguồn: Tác giả tự tổng hợp)
Các chỉ tiêu vận hành ổn định, tin cậy và nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của Tổng Công ty được cải thiện qua từng năm, đến năm 2020 cơ bản đã hoàn thành các chỉ tiêu trong bộ chỉ tiêu kế hoạch 3 năm đã được Tập đoàn giao.
Trong giai đoạn 3 năm 2019-2021, bằng việc triển khai thực hiện quyết liệt các nhóm giải pháp trong SXKD, ĐTXD và tài chính, tổng công ty đã cơ bản hoàn thành các chỉ tiêu kế hoạch 3 năm đã được Tập đoàn giao, thể hiện qua sự cải thiện mạnh mẽ của các chỉ tiêu sản lượng điện sản xuất, hệ số khả dụng (đặc biệt là các NMNĐ) và tỷ lệ dừng máy sự cố. Năm 2021, thực hiện đạt 16/17 chỉ tiêu kế hoạch, 15/17 trong năm 2020 và 12/17 trong năm 2019.
Bảng 2.8. Kết quả thực hiện các chỉ tiêu kế hoạch 3 năm 2019-2021
Chỉ số | Kết quả thực hiện các chỉ tiêu (Thực hiện / Kế hoạch) | |||
2019 | 2020 | 2021 | ||
TỔNG SỐ CHỈ TIÊU ĐẠT KH | 12/17 | 15/17 | 16/17 | |
1 | Sản lượng điện sản xuất (kWh) | Đạt | Đạt | Đạt |
2 | Tỷ lệ điện tự dung (%) | Đạt | Đạt | Đạt |
(Nguồn: Phòng kinh doanh – EVNGenco1)
Như vậy, một số chỉ tiêu tổng công ty không hoàn thành được trong kế hoạch 5 năm, cụ thể:
- Chỉ tiêu suất hao nhiệt: các thông số chỉ tiêu giao theo kế hoạch sử dụng thông số ”Performance test” được thực hiện trong các điều kiện tối ưu giai đoạn chạy thử. Thực tế quá trình vận hành, các yếu tố như nhiệt độ nước làm mát, chất lượng than, chế độ vận hành đã sai khác rất nhiều so với giai đoạn chạy thử, đây là nguyên nhân chính dẫn đến các tổ máy rất khó đạt được chỉ tiêu này.
Tại các doanh nghiệp truyền tải và phân phối điện: Đối với trung tâm doanh thu tại các doanh nghiệp truyền tải và phân phối điện được phân quyền chịu trách nhiệm quản lý về doanh thu do trưởng phòng kinh doanh thuộc Ban kinh doanh tại tổng công ty và các công ty trực thuộc chịu trách nhiệm. Minh hoạ tại EVNNPT trách nhiệm của trung tâm doanh thu khi xác định doanh thu truyền tải điện thông qua đơn giá truyền tải điện và sản lượng truyền tại điện thuộc các đơn vị cấp 2 như: Công ty truyền tải điện 1, 2, 3, 4. Qua báo cáo trung tâm doanh thu tại bảng 2.10 thấy rằng hoạt động doanh thu truyền tải điện tăng 2.406,6 tỷ đồng tương ứng 18,41% cụ thể như sau:
Bảng 2.10. Báo cáo trung tâm doanh thu
Chỉ tiêu | TH 2020 (tỷ đồng) | TH 2021 (tỷ đồng) | Biến động | ||
1 | Tổng doanh thu | 13.071,9 | 15.478,5 | 2.406,6 | 18,41% |
- | Doanh thu phí truyền tải | 12.999,23 | 15.269,3 | 2.270,07 | 17,46% |
- | Doanh thu lãi tiền gửi | 200,9 | 209,2 | 8,3 | 4,13 |
2. | Đơn giá điện truyền tải (đ/kWh) | 72,68 | 76,75 | 4,07 | 5,60 |
3. | Sản lượng điện truyền tải | 179,85 | 201,7 | 21,85 | 12,15 |
3. | Lợi nhuận trước thuế | 398 | 424 | 26 | 6.53 |
(Nguồn: Phòng kinh doanh – EVNNPT) Tại các doanh nghiệp kinh doanh điện: Đối với EVN HaNoi, trách nhiệm trung tâm doanh thu do trưởng phòng ban kinh doanh chịu trách nhiệm về toàn bộ
doanh thu của EVN HaNoi. Doanh thu tại các tổng công ty điện EVN NPC, EVN HaNoi, EVN SPC, EVN CPC, EVN HCM được xác định thông qua sản lượng điện tiêu thụ và giá bán điện thương phẩm bình quân. Tỷ lệ hoàn thành kế hoạch doanh thu điện do EVN giao cho EVN HaNoi đạt 100%. Tại EVN HaNoi tiến hành phân tích chỉ tiêu Sản lượng tiêu thụ SP chủ yếu (Triệu kwh) và Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ kỳ thực hiện là 40.822.857 (Tỷ đồng) kỳ kế hoạch là 40.822.857 (Tỷ đồng) đạt tỷ lệ 100% so với năm kế hoạch chi tiết tại Bảng phân tích trung tâm doanh thu và chi phí tại tổng công ty điện lựcPhụ Lục 2.1. Doanh thu hoạt động tài chính 194.767 triệu đồng tỷ lệ tăng 1,08% so với cùng kỳ năm trước. Để tối ưu hoá dòng tiền, hàng tháng/ quý tổng công ty căn cứ vào tình hình thu chi tại đơn vị để cân đối dòng tiền, kiểm soát chặt chẽ số dư tài khoản thanh toán, tăng tỷ lệ tối đa tỷ lệ tiền gửi có kỳ hạn, tính toán các kỳ hạn gửi tiền phù hợp nhằm tăng doanh thu tài chính và tối ưu hoá tiền gửi.
Hệ thống báo cáo đánh giá trung tâm doanh thu: Hệ thống báo cáo trung tâm doanh thu của các doanh nghiệp điện thuộc EVN chủ yếu nhằm mục đích phục vụ kế toán tài chính và phục vụ bộ phận quản lý doanh nghiệp, chưa hình thành các trung tâm doanh thu rõ ràng. Hệ thống báo cáo được các doanh nghiệp điện lập chi tiết cho từng đối tượng chi nhánh, bộ phận, cấp xã, nhà dân. Báo cáo được lập chi tiết cho từng cấp xã, cấp huyện/ quận, nhằm để ghi nhận doanh thu của từng đối tượng mua điện. Báo cáo doanh thu để biết được sản lượng điện sản xuất, truyền tải và tiêu thụ của từng doanh nghiệp như thế nào. Qua đó, nhằm đưa ra các nguyên nhân và hạn chế nhằm nâng cao doanh thu, kiểm soát doanh thu điện tránh ăn cấp hoặc do tổn thất điện năng quá nhiều. Do đó, hiện nay được hiểu báo cáo trung tâm doanh thu bao gồm: Báo cáo doanh thu thông qua sản lượng điện sản xuất và giá bán điện sản xuất đối với công ty sản xuất điện, báo cáo doanh thu đối với sản lượng điện truyền tải và đơn giá điện truyền tải đối với các doanh nghiệp truyền tải điện, báo cáo doanh thu thông qua sản lượng điện thương phẩm và giá bán điện đối với các doanh nghiệp kinh doanh điện năng.