Đánh Giá Chung Về Thực Hiện Kế Toán Trách Nhiệm Tại Các Doanh Nghiệp Thuộc Tập Đoàn Điện Lực Việt Nam


trách nhiệm trung tâm đầu tư có quyền kiểm soát toàn bộ trung tâm chi phí, trung tâm doanh thu và trung tâm lợi nhuận. Ngoài các chỉ tiêu sử dụng để đánh giá trung tâm chi phí, trung tâm doanh thu và trung tâm lợi nhuận thì trung tâm đầu tư còn sử dụng các chỉ tiêu: Số vòng quay vốn đầu tư, tỷ lệ hoàn vốn đầu tư (ROI), lợi nhuận còn lại (RI) tại tổng công ty thì các chi nhánh không sử dụng để đánh giá hiệu quả hoạt động của vốn đầu tư tại trung tâm đầu tư. Tuy nhiên qua quá trình khảo sát thì việc cung cấp thông tin cho nhà quản trị còn mang tính rời rạc, hệ thống báo cáo trách nhiệm tại trung tâm đầu tư chưa được phát triển vượt bậc.

2.2.2. Đánh giá chung về thực hiện kế toán trách nhiệm tại các doanh nghiệp thuộc Tập đoàn Điện lực Việt Nam

2.2.2.1. Đánh giá chung về tổ chức các trung tâm trách nhiệm tại Tập đoàn Điện lực Việt Nam

Qua khảo sát tại 146 phiếu khảo sát tại các đơn vị thành viên của Tập đoàn điện lực Việt Nam, kết quả khảo sát trình bày đánh giá của các cấp quản trị trong Tập đoàn về thực trạng tổ chức KTTN. Các nội dung khảo sát thực hiện KTTN tại đơn vị được trình bày tại Bảng 2.15 với kết quả thống kê số lượng phiếu đánh giá cho từng mức độ và giá trị trung bình chung cho các đánh giá ở từng nội dung của tổ chức KTTN các đơn vị được khảo sát.

Các mức tổ chức được khảo sát theo mức độ tăng dần từ:

1- Không thực hiện

2- Thực hiện hạn chế

3- Thực hiện chưa rõ ràng 4- Thực hiện khá rõ rang 5- Thực hiện sâu, rộng


Bảng 2.15. Kết quả đánh giá về thực trạng thực hiện trung tâm trách nhiệm tại EVN‌



Đánh giá về các trung tâm trách nhiệm


1


2


3


4


5


Giá trị trung bình


TCTT1

Thực hiện cơ cấu tổ chức đơn vị thành

các bộ phận theo chức năng hoạt động


0


1


11


75


59


4.32


TCTT2

Có sự mô tả rõ ràng về chức năng hoạt

động của các bộ phận


0


1


9


72


64


4.36


TCTT3

Có bảng kế hoạch, phân chia công việc rõ

ràng cho các bộ phận hàng năm


1


3


13


69


60


4.26


TCTT4

Có một người quản lý chuyên trách tại

mỗi bộ phận


2


3


12


65


64


4.27


TCTT5

Quy định cụ thể về quyền hạn, trách

nhiệm của người quản lý tại bộ phận


0


3


11


85


47


4.21


TCTT6

Được quyền ra quyết định trong phạm vi

quản lý mà không chịu tác động từ bên ngoài đối với Người quản lý bộ phận


0


5


23


84


34


4.01


TCTT7

Có đủ thẩm quyền thích hợp thực hiện

công việc cho Người quản lý bộ phận


0


5


13


98


30


4.05


TCTT8

Mô tả và xác định trách nhiệm, quyền hạn

rõ ràng cho mỗi công việc


0


3


10


93


40


4.16


TCTT9

Quy định trách nhiệm giải trình phù hợp

với Người quản lý bộ phận.


0


4


14


99


29


4.05


TCTT10

Quy định trình độ chuyên môn phù hợp

để thực hiện công việc của Người quản lý bộ phận.


0


3


13


102


28


4.06

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 245 trang tài liệu này.

Kế toán trách nhiệm trong các doanh nghiệp thuộc Tập đoàn điện lực Việt Nam - 16

(Nguồn: Tính toán của tác giả)


TCTT3

9%

47%

41%

TCTT2 6%

49%

44%

TCTT1 8%

51%

40%

1- Không thực hiện 2- Thực hiện hạn chế 3- Thực hiện chưa rõ ràng 4- Thực hiện khá rõ ràng 5- Thực hiện sâu, rộng

Kết quả đánh giá tổ chức thực hiện được trình bày trực quan tại Hình 2.3.


TCTT10




9%



70%





19%














TCTT9




10%



68%





20%














TCTT8




7%


64%






27%














TCTT7




9%



67%





21%














TCTT6




16%



58%





23%














TCTT5




8%


58%






32%














TCTT4




8%

45%






44%



Hình 2.3. Trực quan thống kê đánh giá về tổ chức trung tâm trách nhiệm tại EVN‌

(Nguồn: Tính toán, thống kê của tác giả)

Kết quả khảo sát cho thấy, các cấp quản trị gồm thành viên HĐQT, HĐTV, quản trị cấp trung gian và quản trị cấp thấp như trưởng các phòng ban có đánh giá việc tổ chức KTTN tại các đơn vị hầu như ở mức (4) Thực hiện khá rõ ràng. Các tiêu chí như TCTT2 - Có sự mô tả rõ ràng về chức năng hoạt động của các bộ phận, TCCT4 - Có một người quản lý chuyên trách tại mỗi bộ phận có mức độ thực hiện sâu rộng ở nhiều đơn vị nhất, với 44% ý kiến phản hồi. Tuy nhiên, ở chỉ tiêu TCCT3

- Có bảng kế hoạch, phân chia công việc rõ ràng cho các bộ phận hàng năm

TCCT4 - Có một người quản lý chuyên trách tại mỗi bộ phận thì cũng còn tồn tại


tình trạng một số đơn vị không thực hiện, với tỷ lệ phản hồi tương ứng là 0,7% và 1,4%. Như vậy, cũng có những đơn vị tổ chức thực hiện tốt nhưng vẫn tồn tại tình trạng những đơn vị hạn chế trong thực hiện KTTN tại đơn vị mình.

2.2.2.2. Đánh giá chung về tổ chức hệ thống khen thưởng tại các doanh nghiệp thuộc tập đoàn Điện lực Việt Nam

Qua kết quả khảo sát về thực hiện tổ chức hệ thống khen thưởng tại EVN, kết quả khảo sát được trình bày tại Bảng 2.16.

Bảng 2.16. Kết quả đánh giá về thực trạng hệ thống khen thưởng tại EVN




Hệ thống khen thưởng theo trách nhiệm quản lý


1


2


3


4


5

Giá trị trung

bình


TCKT1

Quy định rõ hình thức khen thưởng/kỷ luật gắn

liền với kết quả thực hiện của các bộ phận.

3

4

17

87

35

4.01

TCKT2

Hệ thống khen thưởng/ kỷ luật phù hợp với

trách nhiệm của các nhà quản lý bộ phận

0

2

23

87

34

4.05


TCKT3

Hệ thống khen thưởng/ kỷ luật phù hợp với

kết quả thực hiện của các nhà quản lý bộ phận


3


2


24


70


47


4.07

TCKT4

Hình thức khen thưởng/ kỷ luật đa dạng

2

5

20

93

26

3.93


TCKT5

Hệ thống khen thưởng/ kỷ luật tăng cường hiệu quả làm việc của các nhà quản lý bộ

phận.


3


3


25


90


25


3.90

TCKT6

Người quản lý bộ phận hài lòng với hệ thống

khen thưởng/ kỷ luật của đơn vị.

0

8

22

92

24

3.90

TCKT7

Có sự xem xét lại định kỳ hệ thống khen

thưởng/ kỷ luật

2

8

19

88

29

3.92

TCKT8

Hệ thống khen thưởng/ kỷ luật mang tính

chất khách quan.

3

4

24

80

35

3.96

(Nguồn: Tính toán, thống kê của tác giả)


TCKT8

TCKT7

TCKT6

TCKT5

TCKT4

TCKT3

TCKT2

TCKT1

0%

10%

20%

30%

40%

50% 60%

70%

80% 90%

100%

1- Không thực hiện

4- Thực hiện khá rõ ràng

2- Thực hiện hạn chế

5- Thực hiện sâu, rộng

3- Thực hiện chưa rõ ràng

Ngoài ra, tác giả thực hiện thống kê trực quan hóa dữ liệu đánh giá về tổ chức hệ thống khen thưởng tại các đơn vị tại EVN tại Hình 2.4.














16%

55%

24%













13%

60%

20%












15%

63%

16%













17%

62%

17%













14%

64%

18%














16%

48%

32%













16%

60%

23%













12%

60%

24%












Hình 2.4. Trực quan thống kê đánh giá về tổ chức hệ thống khen thưởng tại EVN

(Nguồn: Tính toán, thống kê của tác giả)

Kết quả cho thấy, việc tổ chức thực hiện khen thưởng tại EVN với các nội dung được thự chiện chủ yếu ở mức khá rõ ràng. Mức độ sâu rộng có chỉ tiêu TCKT3 - Hệ thống khen thưởng/ kỷ luật phù hợp với kết quả thực hiện của các nhà quản lý bộ phận được là được đánh giá cao nhất, với 32% phản hồi đồng ý. Tuy nhiên, nếu như với tổ chức các trung tâm trách nhiệm thì các mức đánh giá mức 1, 2, 3 thấp thì việc tổ chức khen thưởng vẫn tồn tại các mức này cao. Điều này có nghĩa rằng, nhiều đơn vị trong EVN vẫn đang hạn chế trong việc tổ chức hệ thống khen thưởng tại đơn vị mình.


2.2.3. Kết quả phân tích các nhân tố tác động đến thực hiện KTTN tại Tập đoàn Điện lực Việt Nam

2.2.3.1. Đặc điểm dữ liệu khảo sát

Với 146 phản hồi, tác giả thực hiện thống kê mô tả đặc điểm của dữ liệu khảo sát. Một số kết quả thống kê mô tả dữ liệu khảo sát gồm đặc điểm dữ liệu cá nhân của người tham gia khảo sát và đặc điểm doanh nghiệp khảo sát.

- Đặc điểm cá nhân của người tham gia khảo sát

Kết quả thống kê về đặc điểm cá nhân của người tham gia khảo sát được trình bày tại Hình 2.5. Kết quả cho thấy đối tượng khảo sát chiếm tỷ lệ lớn nhất về chức vụ là cấp trưởng phòng (53), ngoài ra là thành viên của Hội đồng quản trị, ban giám đốc và các cấp quản trị khác. Giới tính phân bổ gồm có cả nữ, nam với tỷ lệ chênh lệch không đáng kể. Các thành viên khảo sát đều có bằng cấp từ Đại học trở lên với độ tuổi chủ yếu trong nhóm từ 30-49 tuổi (73%), sau đó là nhóm trên 50 tuổi (chiếm 20%).

Chức vụ


2%

8%

36%

53%

Thuộc Hội đồng quản trị Thuộc Ban giám đốc

Cấp trưởng phòng Cấp quản trị khác

Bằng cấp

[CATEG ORY NAME],


[VALUE

]

[CATEG ORY NAME],

[PERCE NTAGE]

Giới tính

[CATEGO

RY NAME], [PERCENT AGE]

[CATEGO

RY NAME], [PERCENT AGE]

Độ tuổi [CATEG

ORY

[CATEG NAME],

ORY [VALUE NAME], ]

[PERCE

NTAGE]

[CATEG ORY NAME], [PERCE NTAGE]

Hình 2.5. Đặc điểm cá nhân dữ liệu khảo sát


Đặc điểm tổ chức của dữ liệu khảo sát được trình bày tại Bảng 2.17 như sau:

Bảng 2.17. Đặc điểm tổ chức của dữ liệu khảo sát



Mã hóa


Đặc điểm

Số

lượng


Tỷ lệ


Quy mô nguồn vốn



1

Dưới 3 tỷ

3

2%

2

Từ 3 đến dưới 20 tỷ

6

4%

3

Từ 20 đến dưới 50 tỷ

1

1%

4

Từ 50 đến dưới 100 tỷ

6

4%

5

Trên 100 tỷ

130

89%


Quy mô doanh thu



1

Dưới 3 tỷ

1

1%

2

Từ 3 đến dưới 50 tỷ

17

12%

3

Từ 50 đến dưới 200 tỷ

10

7%

4

Trên 200 tỷ

118

81%


Niêm yết



1

Đã niêm yết

17

12%

2

Chưa niêm yết

128

88%


Mô hình tổ chức bộ máy quản lý của công

ty



1

Cơ cấu quản lý theo chức năng

96

66%

2

Cơ cấu quản lý theo trực tuyến – chức năng

48

33%

3

Cơ cấu quản lý theo trực tuyến

2

1%


Tổ chức bộ máy kế toán theo hình thức




1

Tách biệt giữa kế toán quản trị và kế toán

tài chính


21


14%


2

Kết hợp giữa kế toán quản trị và kế toán tài

chính


76


52%


3

Hỗn hợp giữa kế toán quản trị và kế toán tài

chính


49


34%


Tổng cộng

146


(Nguồn: Tổng hợp của tác giả từ dữ liệu khảo sát)

Kết quả thống kê cho thấy rằng, sự đa dạng các đối tượng trong dữ liệu khảo sát cả về đặc điểm cá nhân và đặc điểm tổ chức. Đáng chú ý, các cấp lãnh đạo của EVN đã có bằng cấp từ đại học trở lên, trình độ cao đẳng và dưới cao đẳng chiếm 0%, về tổ chức, các doanh nghiệp chủ yếu có quy mô vừa và lớn chiếm đa số trong dữ liệu khảo sát thu về.


2.2.3.2. Kết quả thống kê mô tả biến nghiên cứu

Kết quả thống kê biến nghiên cứu trong mô hình được trình bày tại Bảng

2.18.

Bảng 2.18. Kết quả thống kê mô tả biến nghiên cứu

Descriptive Statistics


N

Minimum

Maximum

Mean

Std. Deviation

KTTN1

146

2

5

4.10

.678

KTTN2

146

1

5

4.05

.755

KTTN3

146

1

5

3.90

.905

KTTN4

146

2

5

4.03

.846

SCT1

146

1

5

3.83

1.059

SCT2

146

1

5

4.01

.950

SCT3

146

1

5

3.99

1.050

SCT4

146

1

5

3.80

1.048

SCT5

146

1

5

3.63

1.089

PCQL1

146

1

5

3.74

.863

PCQL2

146

1

5

3.92

.831

PCQL3

146

3

5

4.24

.708

PCQL4

146

1

5

3.83

.964

PCQL5

146

1

5

3.94

.896

NTQL1

146

1

5

4.12

.778

NTQL2

146

2

5

4.03

.774

NTQL3

146

2

5

4.03

.747

NTQL4

146

1

5

4.10

.820

CP1

146

1

5

3.44

.894

CP2

146

1

5

3.39

.905

CP3

146

1

5

3.34

1.026

CLKD1

146

1

5

3.68

.805

CLKD2

146

2

5

4.03

.874

CLKD3

146

1

5

3.92

.848

CLKD4

146

1

5

3.95

.845

CLKD5

146

1

5

3.66

.921

CLKD6

146

1

5

3.64

1.003

Valid N (listwise)


146





(Nguồn: Tổng hợp của tác giả từ dữ liệu khảo sát)

Xem tất cả 245 trang.

Ngày đăng: 12/03/2023
Trang chủ Tài liệu miễn phí