Nợ TK 1561, 152, 153,....
Có TK 33312 - Thuế GTGT hàng nhập khẩu
(3) Khi thanh toán tiền hoa hồng (phí ủy thác) cho bên nhận ủy thác nhập khẩu, kế toán ghi:
Nợ TK 1562, 152, 153,...
Có TK 1388 (Chi tiết cho từng đối tượng)
(4) Căn cứ vào biên lai nộp thuế nhập khẩu, thuế GTGT hàng nhập khẩu, thuế TTĐB (nếu có) của bên nhận ủy thác nhập khẩu, kế toán phản ánh:
Nợ TK 3333 - Thuế nhập khẩu
Nợ TK 33312 - Thuế GTGT hàng nhập khẩu Nợ TK 3332 - Thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu có)
Có TK 1388 (Chi tiết cho từng đối tượng)
b. Kế toán tại đơn vị nhận nhập khẩu ủy thác
(1) Khi nhận tiền để nhập khẩu bao gồm tiền hàng và tiền thuế, phí, lệ phí,... kế toán phản ánh:
Nợ TK 111,112,...
Có TK 3388 (Chi tiết cho từng đối tượng)
(2) Khi trả tiền hàng, nộp hộ thuế nhập khẩu, thuế TTĐB, thuế GTGT hàng nhập khẩu, kế toán phản ánh:
Nợ TK 3388 (Chi tiết cho từng đối tượng)
Có TK 111,112
(3) Căn cứ vào hóa đơn thanh toán hoa hồng ủy thác (phí ủy thác) của bên nhờ nhập khẩu, kế toán phản ánh:
- Nếu đơn vị nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp Nợ TK 111, 112, 1388
Có TK 511- Hoa hồng được hưởng Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nôp̣
- Nếu đơn vị nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp Nợ TK 111,112, 1388
Có TK 511- Hoa hồng được hưởng (tổng giá thanh toán). Đồng thời phản ánh số thuế GTGT của hoa hồng được hưởng.
Nợ TK 511
Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp
c. Kế toán tại tại đơn vị ủy thác xuất khẩu.
(1) Khi xuất kho vật tư, hàng hóa, thành phẩm nhờ xuất khẩu ủy thác, kế toán phản ánh: Nợ TK 157 - Giá xuất kho
Có TK 152,156,155,...
(2) Khi đơn vị nhận xuất khẩu báo cáo hàng đã xuất khẩu, kế toán phản ánh: Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán
Có TK 157 - Hàng gửi bán
(3) Căn cứ vào hóa đơn thanh toán tiền hàng của bên nhận xuất khẩu ủy thác, kế toán phản ánh:
Nợ TK 111, 112, 1388
Có TK 511 - Doanh thu xuất khẩu
(4) Phản ánh số thuế xuất khẩu phải nộp, kế toán ghi: Nợ TK 511 - Doanh thu xuất khẩu
Có TK 3333 - Chi tiết thuế xuất khẩu
(5) Khi chuyển tiền để nhờ nộp thuế, phí của hàng xuất khẩu, kế toán phản ánh: Nợ TK 1388
Có TK 111,112,...
(6) Khi thanh toán tiền hoa hồng nhờ xuất khẩu ủy thác cho bên nhận xuất khẩu ủy thác, kế toán phản ánh:
Nợ TK 641- Chi phí bán hàng
Nợ TK 133 - Thuế GTGT đầu vào
Có TK 1388, 111, 112 - Tổng giá thanh toán.
d. Kế toán tại tại đơn vị nhận ủy thác xuất khẩu
(1) Căn cứ vào tờ khai hải quan và hóa đơn thanh toán tiền hàng của người mua, kế toán phản ánh:
Nợ TK 111, 112, 131
Có TK 3388 - Chi tiết cho từng đối tượng
(2) Khi nhận tiền của bên nhờ xuất khẩu thác để nộp thuế xuất khẩu, phí xuất khẩu,... kế toán phản ánh:
Nợ TK 111,112
Có TK 3388 - Chi tiết cho từng đối tượng
(3) Nộp thuế hộ thuế xuất khẩu, phí ủy thác, kế toán phản ánh: Nợ TK 3388
Có TK 111, 112
(4) Căn cứ vào hóa đơn thanh toán tiền hoa hồng của bên nhờ xuất khẩu ủy thác, kế toán phản ánh:
- Đối với đơn vị nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, kế toán phản ánh: Nợ TK 111,112, 3388, 1388
Có TK 511 - Hoa hồng được hưởng (Giá chưa thuế GTGT) Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp
- Đối với đơn vị nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp, kế toán phản ánh: Nợ TK 111,112, 3388, 1388
Có TK 511 - Hoa hồng được hưởng (tổng giá thanh toán)
Phản ánh số thuế GTGT phải nộp của số tiền hoa hồng được hưởng. Nợ TK 511- Hoa hồng được hưởng
Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp
Cuối kỳ, bên nhờ xuất khẩu và bên nhận xuất khẩu ủy thác sẽ tiến hành đối chiếu công nợ trên tài khoản 1388 và 3388 để thanh toán cho nhau và thanh lý hợp đồng.
1.2. Kê khai hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu
1.2.1. Quy định chung về kê khai hàng hoá xuất, nhập khẩu
Luật thuế quy định thời điểm tính thuế xuất nhập, thuế nhập khẩu là ngày đăng ký tờ khai hàng xuất khẩu, nhập khẩu.
Trong vòng 8 giờ kể từ khi đăng ký tờ khai xuất, nhập khẩu, cơ quan thu thuế thông báo chính thức cho đối tượng nộp thuế số thuế phải nộp.
Thời hạn nộp thuế được quy định như sau:
a. Đối với hàng hoá nhập khẩu chính ngạch
- Đối với hàng hoá là vật tư, nguyên liệu nhập khẩu để sản xuất hàng xuất khẩu được nộp thuế trong thời gian 9 tháng, kể từ ngày đối tượng nộp thuế nhận được thông báo.
- Đối với hàng tạm xuất, tái nhập, hàng tạm nhập tái xuất là 15 ngày kể từ ngày hết thời hạn tạm xuất - tái nhập hoặc tạm nhập tái xuất.
- Hàng là máy móc, thiết bị, nguyên liệu, phương tiện vận tải nhập khẩu để phục vụ cho sản xuất là 30 ngày kể từ ngày đối tượng nộp thuế nhận được thông báo chính thức của cơ quan thu thuế.
- Đối với hàng tiêu dùng nhập khẩu thì phải nộp xong thuế trước khi nhận hàng. Trường hợp có bảo lãnh thì thời hạn nộp thuế là 30 ngày.
b. Đối với hàng hàng xuất khẩu, nhập khẩu phi mậu dịch và tiểu ngạch biên giới Nộp thuế ngay khi xuất khẩu hàng ra nước ngoài hoặc nhập khẩu hàng vào Việt Nam.
1.2.2. Phương pháp lập tờ khai hàng hoá xuất khẩu
* Tờ khai hàng hoá xuất khẩu được thực hiện theo mẫu HQ/2012-XK
Bảng 1.1. Tờ khai hàng hoá xuất khẩu
Chi cục Hải quan đăng ký tờ khai: Chi cục Hải quan cửa khẩu xuất: | Số tham chiếu: Ngày, giờ gửi: | Số tờ khai: Ngày, giờ đăng ký: Số lượng phụ lục tờ khai: | Công chức đăng ký tờ khai | ||||||
1. Người xuất khẩu: | 5. Loại hình: | ||||||||
6. Giấy phép số: Ngày Ngày hết hạn | 7. Hợp đồng: Ngày Ngày hết hạn | ||||||||
MST | |||||||||
2. Người nhập khẩu: | |||||||||
8. Hóa đơn thương mại: | 9. Cửa khẩu xuất hàng: | ||||||||
3. Người uỷ thác/ người được ủy quyền | |||||||||
MST | 10. Nước nhập khẩu: | ||||||||
4. Đại lý hải quan | |||||||||
11. Điều kiện giao hàng: | 12. Phương thức thanh toán: | ||||||||
MST | 13. Đồng tiền thanh toán: | 14. Tỷ giá tính thuế: | |||||||
S TT | 15. Mô tả hàng hóa | 16. Mã số hàng hóa | 17. Xuất xứ | 18. Lượng hàng | 19. Đơn vị tính | 20. Đơn giá nguyên tệ | 21. Trị giá nguyên tệ | ||
3 | |||||||||
Cộng: | |||||||||
Số TT | 22. Thuế xuất khẩu | 23. Thu khác | |||||||
a. Trị giá tính thuế | b.Thuế suất (%) | c. Tiền thuế | a.Trị giá tính thu khác | b.Tỷ lệ (%) | c. Số tiền | ||||
3 | |||||||||
Cộng: | |||||||||
24. Tổng số tiền thuế và thu khác (ô 22 + 23) bằng số: Bằng chữ | |||||||||
25. Lượng hàng, số hiệu container | |||||||||
Số TT | a. Số hiệu container b. Số lượng kiện trong container | c. Trọng lượng hàng trong container | d. Địa điểm đóng hàng | ||||||
1 | Cộng: | ||||||||
26. Chứng từ đi kèm | 27. Tôi xin cam đoan, chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung khai trên tờ khai Ngày tháng năm (người khai ký, ghi rò họ tên, đóng dấu) | ||||||||
28. Kết quả phân luồng và hướng dẫn thủ tục hải quan 29. Ghi chép khác | 30. Xác nhận thông quan | 31. Xác nhận của hải quan giám sát |
Có thể bạn quan tâm!
- Kế toán thuế - 1
- Kế toán thuế - 2
- Phương Pháp Lập Tờ Khai Trị Giá Tính Thuế
- Các Khoản Phải Cộng Tiêu Thức 10 Đến Tiêu Thức 17 :
- Phương Pháp Lập Tờ Khai Thuế Tiêu Thụ Đặc Biệt
Xem toàn bộ 175 trang tài liệu này.
* Phương pháp lập tờ khai hàng hoá xuất khẩu
Tờ khai hàng hoá xuất khẩu được in chữ đen trên 2 mặt khồ giấy A4, nền mầu hồng nhạt, có in chữ "XK" mầu hồng, đậm chìm.
Các chỉ tiêu trên tờ khai hàng hoá xuất khẩu được ghi như sau:
Chỉ tiêu 1. Người xuất khẩu, mã số thuế
- Ghi tên đầy đủ, địa chỉ, số điện thoại, số Fax của thương nhân xuất khẩu.
- Ghi mã số kinh doanh xuất khẩu - nhập khẩu của thương nhân đã đăng ký với Cục Hải quan tỉnh, thành phố.
Chỉ tiêu 2. Người nhập khẩu
Ghi tên đầy đủ và địa chỉ của doanh nghiệp/cá nhân xuất khẩu ở nước ngoài bán hàng cho người xuất khẩu ở Việt Nam. Nếu có mã số của người nhập khẩu thì ghi vào ô mã số.
Chỉ tiêu 3. Người uỷ thác, mã số thuế
Ghi tên đầy đủ, địa chỉ, số điện thoại, số fax, mã số kinh doanh xuất khẩu - nhập khẩu của thương nhân uỷ thác cho người nhập khẩu.
Chỉ tiêu 4. Đại lý hải quan, mã số thuế
Ghi tên đầy đủ, địa chỉ, số điện thoại, số Fax, mã số thuế của đại lý làm thủ tục hải quan.
Chỉ tiêu 5. Loại hình
Ghi đầy đủ loại hình vào ô này: Ký hiệu 'KD' chỉ kinh doanh; “ĐT” chỉ Đầu tư; "GC” chỉ Gian công; "SXXK" chỉ Sản xuất xuất khẩu; "XTN” chỉ Tạm xuất - Tái nhập; "TX" chỉ tái xuất.
Ô trống sử dụng khi có hướng dẫn của Tổng cục Hải quan.
Chỉ tiêu 6. Giấy phép/Ngày cấp/ngày hết hạn
Ghi số văn bản cấp hạn ngạch hoặc duyệt kế hoạch nhập khẩu của Bộ Công Thương, Bộ ngành chức năng (nếu có), ngành ban hành và ngày hết hạn (nếu có) của văn bản đó.
Chỉ tiêu 7. Hợp đồng
Ghi số, ngày ký và ngày hết hạn (nếu có) của hợp đồng hoặc phụ kiện hợp đồng.
Chỉ tiêu 8: Hóa đơn thương mại
Ghi số hóa đơn thương mại.
Chỉ tiêu 9. Cửa khẩu xuất hàng
Ghi tên cửa khẩu cuối cùng nơi hàng được xuất ra khỏi Việt Nam theo ký hiệu mã số ISO.
Chỉ tiêu 10. Nước xuất khẩu
Ghi tên nước nơi mà từ đó hàng hoá được chuyển đến (nơi mà hàng được chuyển đến theo thoả thuận giữa người bán với người mua) theo ký hiệu mã số ISO, không ghi tên nước mà hàng hoá trung chuyển qua đó.
Chỉ tiêu 11. Điều kiện giao hàng
Ghi rò điều kiện giao hàng mà hai bên mua và bán thoả thuận trong hợp đồng thương mại (ví dụ: FOB Hải Phòng).
Chỉ tiêu 12. Phương thức thanh toán
Ghi rò phương thức thanh toán mà hai bên mua và bán thoả thuận trong hợp đồng thương mại.
Chỉ tiêu 13. Đồng tiền thanh toán
Ghi mã của loại tiền tệ dùng để thanh toán (nguyên tệ) được thoả thuận trong hợp đồng thương mại áp dụng mã tiền phù hợp với ISO (ví dụ: đồng dollar Hoa Kỳ là USD).
Chỉ tiêu 14. Tỷ giá tính thuế
Ghi tỷ giá giữa đơn vị nguyên tệ với tiền Việt Nam áp dụng để tính thuế (theo quy định hiện hành tại thời điểm đăng ký tờ khai hải quan) bằng đồng Việt Nam.
Chỉ tiêu 15. Mô tả hàng hóa
Ghi rò tên, quy cách phẩm chất hàng hoá theo hợp đồng thương mại.
Đối với lô hàng được áp vào 1 mã số nhưng trong lô hàng có nhiều chi tiết, nhiều mặt hàng (ví dụ: thiết bị toàn bộ, thiết bị đồng bộ) thì doanh nghiệp ghi tên gọi chung của lô hàng trên tờ khai, được phép lập bản kê chi tiết.
Chỉ tiêu 16. Mã số hàng hoá
Ghi mã số phân loại hàng hoá theo danh mục hàng hoá xuất nhập khẩu Việt Nam (HS.VN) do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành.
Chỉ tiêu 17. Xuất sứ
Ghi xuất sứ hàng hoá xuất nhập khẩu
Chỉ tiêu 18. Lượng hàng
Ghi số lượng hoặc trọng lượng từng mặt hàng trong lô hàng thuộc tờ khai hải quan đang khai báo phù hợp với đơn vị tính tại chỉ tiêu 19.
Chỉ tiêu 19. Đơn vị tính
Chi tiêu 20. Đơn giá nguyên tệ
- Ghi giá của một đơn vị hàng hoá (theo đơn vị tính ở mục 18) bằng loại tiền tệ đã ghi ở chỉ tiêu 13, căn cứ vào thoả thuận trong hợp đồng thương mại, hoá đơn, L/C.
Hợp đồng thương mại theo phương thức trả tiền chậm và giá mua, giá bán ghi trên hợp đồng gồm cả lãi suất phải trả thì đơn giá được xác định bằng giá mua, giá bán trừ (-) lãi suất phải trả theo hợp đồng thương mại.
Chỉ tiêu 21. Trị giá nguyên tệ
Ghi trị giá bằng nguyên tệ của từng mặt hàng nhập khẩu:
Trị giá bằng nguyên tệ
Đơn giá nguyên tệ
=
(chỉ tiêu 20)
Lượng
(chỉ tiêu 18)
Chỉ tiêu 22. Thuế xuất khẩu
Ghi trị giá tính thuế, thuế suất và tiền thuế của lô hàng nhập khẩu.
Chỉ tiêu 23. Thu khác
Ghi trị giá tính thu khác, tỷ lệ và số tiền của lô hàng nhập khẩu.
Chỉ tiêu 24. Tổng số tiền tiền thuế và thu khác
(Chỉ tiêu 24 = Chỉ tiêu 22 + Chỉ tiêu 23) Chỉ tiêu 25. Lượng hàng,só hiệu container Chỉ tiêu 26. Chứng từ đi kèm
Ghi số lượng từng loại chứng từ trong bộ hồ sơ tương ứng với ô bản chính hoặc bản sao.Liệt kê các chứng từ khác (nếu có) trong bộ hồ sơ nộp cho cơ quan hải quan khi đăng ký tờ khai.
Chỉ tiêu 27. Tôi xin cam đoan, chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung Khai trên tờ khai
Ghi đầy đủ ngày tháng năm và ký đóng dấu xác nhận.
Chỉ tiêu 28. Kết quả phân luồng và hướng dẫn thủ tục hải quan Chỉ tiêu 29. Ghi chép khác
Chỉ tiêu 30. Xác nhận thông quan
Chỉ tiêu 31. Xác nhận của hải quan giám sát
1.2.3. Phương pháp lập tờ khai hàng hoá nhập khẩu
* Tờ khai hàng hoá nhập khẩu được thực hiện theo mẫu HQ/2012-NK .