Định Khoản Một Số Nghiệp Vụ Quan Trọng Về Tscđ Vô Hình:


Nguyên giá tài sản cố định vô hình mua dưới hình thức trao đổi với một tài sản cố định vô hình không tương tự hoặc tài sản khác là giá trị hợp lý của tài sản cố định vô hình nhận về, hoặc giá trị hợp lý của tài sản đem trao đổi (sau khi cộng thêm các khoản phải trả thêm hoặc trừ đi các khoản phải thu về) cộng (+) các khoản thuế (không bao gồm các khoản thuế được hoàn lại), các chi phí liên quan phải chi ra tính đến thời điểm đưa tài sản vào sử dụng theo dự tính.

Nguyên giá tài sản cố định vô hình mua dưới hình thức trao đổi với một tài sản cố định vô hình tương tự, hoặc có thể hình thành do được bán để đổi lấy quyền sở hữu một tài sản cố định vô hình tương tự là giá trị còn lại của tài sản cố định vô hình đem trao đổi.

c. Tài sản cố định vô hình hình được tạo ra từ nội bộ doanh nghiệp:

Nguyên giá tài sản cố định vô hình được tạo ra từ nội bộ doanh nghiệp là các chi phí liên quan trực tiếp đến khâu thiết kế, xây dựng, sản xuất thử nghiệm phải chi ra tính đến thời điểm đưa tài sản cố định đó vào sử dụng theo dự tính.

Riêng các chi phí phát sinh trong nội bộ để doanh nghiệp có nhDn hiệu hàng hóa, quyền phát hành, danh sách khách hàng, chi phí phát sinh trong giai đoạn nghiên cứu và các khoản mục tương tự không được xác định là tài sản cố định vô hình mà hạch toán vào chi phí kinh doanh trong kỳ.

d. Tài sản cố định vô hình được cấp, được biếu, được tặng:

Nguyên giá tài sản cố định vô hình được cấp, được biếu, được tặng là giá trị theo đánh giá thực tế của Hội đồng giao nhận cộng (+) các chi phí liên quan trực tiếp phải chi ra tính đến thời

điểm đưa tài sản cố định đó vào sử dụng theo dự tính.


Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 117 trang tài liệu này.

đ. Quyền sử dụng đất:


Kế toán tài chính 1 - 10

Nguyên giá của tài sản cố định là quyền sử dụng đất (bao gồm quyền sử dụng đất có thời hạn và quyền sử dụng đất lâu dài): là tiền chi ra để có quyền sử dụng đất hợp pháp cộng (+) chi phí cho đền bù giải phóng mặt bằng, san lấp mặt bằng, lệ phí trước bạ... (không bao gồm các chi phí chi ra để xây dựng các công trình trên đất); hoặc là giá trị quyền sử dụng đất nhận góp vốn.


Trường hợp doanh nghiệp thuê đất thì tiền thuê đất được phân bổ dần vào chi phí kinh doanh, không ghi nhận là tài sản cố định vô hình.


Nguyên giá TSCĐ vô hình là quyền sử dụng đất có thời hạn khi được giao đất hoặc số tiền trả khi nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất hợp pháp từ người khác, hoặc giá trị quyền sử dụng đất nhận góp vốn liên doanh.


Trường hợp quyền sử dụng đất được chuyển nhượng cùng với mua nhà cửa, vật kiến trúc trên đất thì giá trị của nhà cửa, vật kiến trúc phải được xác định riêng biệt và ghi nhận là TSCĐ hữu hình.


e. Quyền phát hành, bản quyền, bằng sáng chế:


Nguyên giá của tài sản cố định là quyền phát hành, bản quyền, bằng sáng chế: là toàn bộ các chi phí thực tế doanh nghiệp đD chi ra để có quyền phát hành, bản quyền, bằng sáng chế.


g. Nhãn hiệu hàng hóa:


Nguyên giá của tài sản cố định là nhDn hiệu hàng hóa: là các chi phí thực tế liên quan trực tiếp tới việc mua nhDn hiệu hàng hóa.


h. Phần mềm máy vi tính:


Nguyên giá của tài sản cố định là phần mềm máy vi tính (trong trường hợp phần mềm là một bộ phận có thể tách rời với phần cứng có liên quan): là toàn bộ các chi phí thực tế doanh nghiệp đD chi ra để có phần mềm máy vi tính.


1. Định khoản một số nghiệp vụ quan trọng về TSCĐ vô hình:


a. Trường hợp mua TSCĐ vô hình dùng vào hoạt động SXKD hàng hóa, dịch vụ:


Nợ TK 213 - TSCĐ vô hình (Giá mua chưa có thuế GTGT) Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (1332)

Có TK 112 - Tiền gửi Ngân hàng; hoặc Có TK 141 - Tạm ứng

Có TK 331 - Phải trả cho người bán.

Ví dụ : Mua phát minh sang chế, tổng toán thanh toán 600.000.000đ, chưa tính thuế 5%. Thanh toán 50% bằng tiền mặt còn lại doanh nghiệp thanh toán sau.


b. Trường hợp mua TSCĐ vô hình theo phương thức trả chậm, trả góp, dùng vào hoạt

động SXKD hàng hoá, dịch vụ:


Nợ TK 213 - TSCĐ vô hình (Nguyên giá -Theo giá mua trả ngay chưa có thuế GTGT)

Nợ TK 242 - Chi phí trả trước dài hạn (Phần lDi trả chậm, trả góp tính bằng số chênh lệch giữa tổng số tiền phải thanh toán trừ (-) giá mua trả

ngay và thuế GTGT đầu vào (nếu có))

Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (1332)

Có TK 331 - Phải trả cho người bán (Tổng giá thanh toán).

- Hàng kỳ tính số lDi phải trả về mua TSCĐ theo phương thức trả chậm, trả góp, ghi:

Nợ TK 635 - Chi phí tài chính

Có TK 242 - Chi phí trả trước dài hạn.

- Khi thanh toán tiền cho người bán, ghi: Nợ TK 331 - Phải trả cho người bán

Có các TK 111, 112.

c. TSCĐ vô hình mua dưới hình thức trao đổi



+ Trao đổi hai TSCĐ vô hình tương tự:

Khi nhận TSCĐ vô hình tương tự do trao đổi với một TSCĐ vô hình tương tự và đưa vào sử dụng ngay cho hoạt động SXKD, ghi:

Nợ TK 213 - TSCĐ vô hình (Nguyên giá TSCĐ vô hình nhận về ghi theo giá trị còn lại của

TSCĐ đưa đi trao đổi)

Nợ TK 214 - Hao mòn TSCĐ (2143) (Giá trị đD khấu hao của TSCĐ đưa đi trao đổi)

Có TK 213 - TSCĐ vô hình (Nguyên giá của TSCĐ vô hình đưa đi trao đổi).

+ Trao đổi hai TSCĐ vô hình không tương tự:

- Ghi giảm TSCĐ vô hình đưa đi trao đổi, ghi:

Nợ TK 214 - Hao mòn TSCĐ (Giá trị đD khấu hao)

Nợ TK 811 - Chi phí khác (Giá trị còn lại của TSCĐ đưa đi trao đổi)

Có TK 213 - TSCĐ vô hình (Nguyên giá).

- Đồng thời phản ánh số thu nhập do trao đổi TSCĐ, ghi:


Nợ TK 131- Phải thu của khách hàng (Tổng giá thanh toán)

Có TK 711 - Thu nhập khác (Giá trị hợp lý của TSCĐ đưa đi trao đổi) Có TK 3331 - Thuế GTGT (33311) (nếu có).

- Ghi tăng TSCĐ vô hình nhận trao đổi về, ghi:

Nợ TK 213 - TSCĐ vô hình (Giá trị hợp lý của TSCĐ nhận về) Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (1332) (Nếu có)

Có TK 131 - Phải thu của khách hàng (Tổng giá thanh toán).


- Trường hợp được thu thêm tiền hoặc phải trả thêm tiền ghi như hướng dẫn của TSCĐ hữu hình .

d. Giá trị TSCĐ vô hình được hình thành từ nội bộ doanh nghiệp trong giai đoạn triển khai:

- Khi phát sinh chi phí trong giai đoạn triển khai thì tập hợp vào chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ hoặc tập hợp vào chi phí trả trước dài hạn, ghi:


Nợ TK 242 - Chi phí trả trước dài hạn (trường hợp giá trị lớn) hoặc

Nợ TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp

Có các TK 111, 112, 152, 153, 331...


- Khi xét thấy kết quả triển khai thoả mDn định nghĩa và tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ vô hình thì:

Tập hợp chi phí thực tế phát sinh ở giai đoạn triển khai để hình thành nguyên giá TSCĐ vô hình, ghi:

Nợ TK 241 - Xây dựng cơ bản dở dang

Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (1332 - nếu có)

Có các TK 111, 112, 152, 153, 331...


Khi kết thúc giai đoạn triển khai, kế toán phải xác định tổng chi phí thực tế phát sinh hình thành nguyên giá TSCĐ vô hình, ghi:

Nợ TK 213 - TSCĐ vô hình

Có TK 241 - Xây dựng cơ bản dở dang.


e. Khi mua TSCĐ vô hình là quyền sử dụng đất cùng với mua nhà cửa, vật kiến trúc trên đất thì phải xác định riêng biệt giá trị TSCĐ vô hình là quyền sử dụng đất, TSCĐ hữu hình là nhà cửa, vật kiến trúc, ghi:

Nợ TK 211 - TSCĐ hữu hình (Nguyên giá nhà cửa, vật kiến trúc) Nợ TK 213 - TSCĐ vô hình (Nguyên giá quyền sử dụng đất)

Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (1332 - nếu có) Có các TK 111, 112, 331...


f. Khi mua TSCĐ vô hình được thanh toán bằng chứng từ liên quan đến quyền sở hữu vốn của các công ty cổ phần, nguyên giá TSCĐ vô hình là giá trị hợp lý của các chứng từ được phát hành liên quan đến quyền sở hữu vốn, ghi:

Nợ TK 213 - TSCĐ vô hình

Có TK 411 - Nguồn vốn kinh doanh (Chi tiết vốn góp và thặng dư vốn cổ phần.

Thặng dư vốn cổ phần là phần chênh lệch giữa giá trị

hợp lý và mệnh giá cổ phiếu).


i. Khi doanh nghiệp được tài trợ, biếu, tặng TSCĐ vô hình đưa vào sử dụng ngay cho hoạt động SXKD:

- Khi nhận TSCĐ vô hình được tài trợ, biếu, tặng, ghi: Nợ TK 213- TSCĐ vô hình

Có TK 711 - Thu nhập khác.


- Các chi phí phát sinh liên quan đến TSCĐ vô hình nhận tài trợ, biếu, tặng, ghi:


Nợ TK 213 - TSCĐ vô hình Cã TK 111, 112,...

Ví dụ : Công ty được biếu tăng phần mềm chương trình, tổng giá trị nhận là 50.000.000đ, chi phí giấy tờ và thủ tục bàn giao là 5.000.000 đ Thanh toán bằng tiền mặt.


- Khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp (nếu có) trên giá trị TSCĐ vô hình được tài trợ, biếu, tặng, ghi:

Nợ TK 421 - Lợi nhuận chưa phân phối

Có TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp NSNN (3334).


- Sau khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp (nếu có) trên giá trị TSCĐ vô hình được tài trợ, biếu, tặng ghi tăng vốn kinh doanh của doanh nghiệp, ghi:

Nợ TK 421 - Lợi nhuận chưa phân phối

Có TK 411 - Nguồn vốn kinh doanh (Chi tiết nguồn vốn KD khác).


j. Khi doanh nghiệp nhận vốn góp liên doanh bằng quyền sử dụng đất, căn cứ vào hồ sơ giao quyền sử dụng đất, ghi:

Nợ TK 213 - TSCĐ vô hình

Có TK 411 - Nguồn vốn kinh doanh.


k. Hạch toán giảm TSCĐ vô hình trong trường hợp chi phí nghiên cứu, lợi thế thương mại, chi phí thành lập, đD được hạch toán vào TSCĐ vô hình trước khi thực hiện chuẩn mực kế toán:


- Nếu giá trị còn lại của những TSCĐ vô hình này nhỏ, kết chuyển một lần vào chi phí SXKD trong kỳ, ghi:


Nợ TK 627, 641, 642 (Giá trị còn lại)

Nợ TK 214 - Hao mòn TSCĐ (Số đD trích khấu hao) Có TK 213 - TSCĐ vô hình (Nguyên giá).


- Nếu giá trị còn lại của những TSCĐ vô hình này lớn được kết chuyển vào chi phí trả trước dài hạn để phân bổ dần, ghi:

Nợ TK 242 - Chi phí trả trước dài hạn

Nợ TK 214 - Hao mòn TSCĐ (Số đD trích khấu hao) Có TK 213 - TSCĐ vô hình (Nguyên giá).


l. Hạch toán việc nhượng bán, thanh lý TSCĐ vô hình được quy định như hạch toán nhượng bán, thanh lý TSCĐ hữu hình (Xem hướng dẫn ở TK 211).


D. Các trường hợp thay đổi nguyên giá TSCĐ:

Nguyên giá tài sản cố định trong doanh nghiệp chỉ được thay đổi trong các trường hợp sau:

1) Đánh giá lại giá trị tài sản cố định theo quy định của pháp luật;

2) Nâng cấp tài sản cố định;

3) Tháo dỡ một hay một số bộ phận của tài sản cố định.


Khi thay đổi nguyên giá tài sản cố định, doanh nghiệp phải lập biên bản ghi rõ các căn cứ thay đổi và xác định lại các chỉ tiêu nguyên giá, giá trị còn lại trên sổ kế toán, số khấu hao luỹ kế của tài sản cố định và tiến hành hạch toán theo các quy định hiện hành.


1) Đánh giá lại giá trị tài sản cố định theo quy định của pháp luật:

- Đánh giá tăng TSCĐ

+ Phản ánh phần chênh lệch tăng nguyên giá Nợ TK 211,213

Có TK 412

+ Phản ánh phần chênh lệch hao mòn tăng Nợ TK 412

Có TK 2141,2143

- Đánh giá giảm TSCĐ:

+ Phản ánh chênh lệch giảm nguyên giá Nợ TK 412


Có TK 211,213

+ Phản ánh phần chênh lệch hao mòn giảm: Nợ TK 2141,2143

Có TK 412

2) Vấn đề nâng cấp:

a) Khái niệm:

- Nâng cấp tài sản cố định: là hoạt động cải tạo, xây lắp, trang bị bổ sung thêm cho tài sản cố

định nhằm nâng cao công suất, chất lượng sản phẩm, tính năng tác dụng của tài sản cố định so với mức ban đầu hoặc kéo dài thời gian sử dụng của tài sản cố định; đưa vào áp dụng quy trình công nghệ sản xuất mới làm giảm chi phí hoạt động của tài sản cố định so với trước.


Chú ý:

- Các chi phí doanh nghiệp chi ra để nâng cấp tài sản cố định được phản ánh tăng nguyên giá của tài sản cố định đó, không được hạch toán các chi phí này vào chi phí kinh doanh trong kỳ.

- Các chi phí liên quan đến tài sản cố định vô hình phát sinh sau ghi nhận ban đầu được đánh giá một cách chắc chắn, làm tăng lợi ích kinh tế của tài sản cố định vô hình so với mức hoạt

động ban đầu, thì được phản ánh tăng nguyên giá tài sản cố định. Các chi phí khác liên quan

đến tài sản cố định vô hình phát sinh sau ghi nhận ban đầu được hạch toán vào chi phí sản xuất kinh doanh.

b) Định khoản:

Trường hợp

- Khi phát sinh chi phí nâng cấp TSCĐ hữu hình sau khi ghi nhận ban đầu, ghi: Nợ TK 241 - XDCB dở dang

Cã TK 112, 152, 331, 334,...


- Khi công việc nâng cấp TSCĐ hoàn thành đưa vào sử dụng, ghi:


+ Nếu thoả mDn các điều kiện được ghi tăng nguyên giá TSCĐ hữu hình theo quy định của chuẩn mực kế toán, ghi:

Nợ TK 211 - TSCĐ hữu hình

Có TK 241 - Xây dựng cơ bản dở dang.


+ Nếu không thoả mDn các điều kiện được ghi tăng nguyên giá TSCĐ hữu hình theo quy định của chuẩn mực kế toán, ghi:

Nợ TK 627, 641, 642 (Nếu giá trị nhỏ)

Nợ TK 242 - Chi phí trả trước dài hạn (Nếu giá trị lớn phải phân bổ dần)


Có TK 241 - Xây dựng cơ bản dở dang.

3) Tháo dỡ một hay một số bộ phận của tài sản cố định.

Khi tháo dỡ thì nguyên giá TSCĐ hữu hình giảm xuống:


NợTK111,112,152,153

Có TK 211

Đồng thời số khấu hao TSCĐ hữu hình trong kỳ kế toán tiếp theo sẽ bị giảm xuống


E. Kế toán sửa chữa TSCĐ hữu hình:

- Sửa chữa tài sản cố định: là việc duy tu, bảo dưỡng, sửa chữa những hư hỏng phát sinh trong quá trình hoạt động nhằm khôi phục lại năng lực hoạt động theo trạng thái hoạt động tiêu chuẩn ban đầu của tài sản cố định.

- Đối với một số ngành có chi phí sửa chữa tài sản cố định lớn và phát sinh không đều giữa các kỳ, các năm, doanh nghiệp được trích trước chi phí sửa chữa tài sản cố định vào chi phí kinh doanh trong kỳ với điều kiện sau khi trích trước doanh nghiệp vẫn kinh doanh có lDi. Doanh nghiệp phải lập kế hoạch trích trước chi phí sửa chữa tài sản cố định và thông báo cho cơ quan thuế trực tiếp quản lý

- Doanh nghiệp phải quyết toán chi phí sửa chữa thực tế phát sinh với chi phí sửa chữa đD trích trước. Nếu chi phí sửa chữa thực tế lớn hơn số đD trích thì phần chênh lệch được hạch toán toàn bộ hoặc được phân bổ dần vào chi phí trong kỳ nhưng tối đa không quá 3 năm. Nếu chi phí sửa chữa thực tế nhỏ hơn số đD trích thì phần chênh lệch được hạch toán giảm chi phí kinh doanh trong kỳ.

1. Trường hợp sửa chữa nhỏ (sửa chữa thường xuyên) TSCĐ hữu hình :


Các chi phí sửa chữa tài sản cố định được coi như khoản phí tổn và được hạch toán trực tiếp hoặc phân bổ dần vào chi phí kinh doanh trong kỳ, nhưng tối đa không quá 3 năm.

- Khi phát sinh chi phí sửa chữa : Nợ TK 627,641,642

Có TK 111,112,331....


2. Trường hợp sửa chữa lớn TSCĐ hữu hình :


a) Trường hợp trích trước chi phí sửa chữa TSCĐ hữu hình :


- Khi trích trước chi phí sửa chữa lớn TSCĐ hữu hình : Nợ TK 627,641,642

Có TK 335


- Khi phát sinh chi phí sửa chữa: Nợ TK 2412

Nợ TK 133


Có TK 111,112,331...


- Kết chuyển chi phí sửa chữa khi sửa chữa TSCĐ hữu hình xong: Nợ TK 335

Có TK 2412


- Quyết toán chi phí sửa chữa thực tế phát sinh với chi phí sửa chữa đã trích trước:


+ Nếu chi phí sửa chữa thực tế phát sinh > chi phí sửa chữa đã trích trước Nợ TK 627,641,642: nếu chênh lệch nhỏ

Nợ TK 142,242: nếu chênh lệch lớn Có TK 2412

Định kỳ phân bổ: Nợ TK 627,641,642

Có TK 142,242


+ Nếu chi phí sửa chữa thực tế phát sinh < chi phí sửa chữa đã trích trước Nợ TK 335

Có TK 627,641,642


Ví dụ : Tại DN Tân Lâm có dự kiến sửa chữa TSCĐ trong 5 tháng tới kinh phí dự kiến là: 500 tr

5 tháng sau DN bắt tay vào sữa chữa, chi phí phát sinh sau:

-Xuất vật liệu để sửa chữa TS có trị giá 100 triệu đồng

-Xuất CCDC để sửa chữa trị giá 15 triệu đồng.

-Mua thêm vật liệu bên ngoài để phục vụ sửa chữa trị giá 110 triệu đồng (bao gồm 10% thuế)

đã thanh toán bằng TM.

-Tiền lương nhân công phải trả trong quá trình sửa chữa là 20 triệu đồng.

-Tiền công chưa thanh toán cho nhà thầu 33 triệu đồng (bao gồm 10% thuế).

Xem tất cả 117 trang.

Ngày đăng: 17/01/2024
Trang chủ Tài liệu miễn phí