toán mang lại hiệu quả cao nhất, chính xác, đơn giản trong khuôn khổ của luật và chế độ kế toán trở thành công cụ quản lý hữu hiệu cho nhà quản lý. Việc tổ chức công tác kế toán ở mỗi đơn vị cụ thể được phép vận dụng và cải biến sao cho phù hợp với tình hình của từng đơn vị, không dập khuôn máy móc nhưng cũng chỉ được sáng tạo trong chừng mực nhất định.
- Hoàn thiện phù hợp với yêu cầu quản lý và đặc điểm hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Tùy theo từng ngành nghề, lĩnh vực, quy mô mà doanh nghiệp lựa chọn theo chế độ, quyết định phù hợp với mình. Khi áp dụng phù hợp, công tác kế toán sẽ trở nên đơn giản và hiệu quả hơn. Hoàn thiện công tác kế toán chính vì mục tiêu cuối cùng là nhằm giảm bớt sự phức tạp, giảm bớt khối lượng công việc kế toán nhưng phải đảm bảo phù hợp với chế độ. Hoàn thiện phải phù hợp với đặc trưng của doanh nghiệp đặc biệt là phù hợp với trình độ và năng lực của đội ngũ các bộ nhân viên phòng kế toán.
- Hoàn thiện phải đảm bảo đáp ứng thông tin một cách kịp thời, chính xác, góp phần làm tăng tính hiệu quả cho công tác quản lý doanh nghiệp. Đặc biệt là các thông tin kế toán nội bộ càng chính xác, kịp thời thì các quyết định quản trị càng khả thi và giúp cho doanh nghiệp bắt kịp được với sự phát triển của nền kinh tế thị trường. Thông tin kế toán có được sau khi đã hoàn thiện phải tốt hơn, chuẩn hơn, đầy đủ hơn so với trước.
- Hoàn thiện dựa trên nguyên tắc tiết kiệm chi phí nhưng hiệu quả: Việc hoàn thiện kế toán tại doanh nghiệp đòi hỏi về thời gian, nhân lực và chi phí. Vì vậy, khi tiến hành hoàn thiện các giải pháp đưa ra phải khả thi, áp dụng được vào điều kiện cụ thể của đơn vị mình (việc thực hiện các giải pháp hoàn thiện phải tiết kiệm chi phí cho doanh nghiệp trong khi vẫn phải đảm bảo yếu tố hiệu quả).
KẾT LUẬN
Trên đây là khóa luận tốt nghiệp về đề tài Kế toán kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH phân phối Đông Dương. Trải qua thời gian thực tập tại Công ty đã giúp em tiếp cận thực tế được tình hình hoạt động của doanh nghiệp cũng như thấy được tầm quan trọng của công tác quản lý, công tác hạch toán kế toán trong một doanh nghiệp. Sau khi kết thúc đợt thực tập tại công ty TNHH phân phối Đông Dương em nhận thấy giữa lý thuyết và thực tế còn có một khoảng cách nhất định. Nhờ vào nghiên cứu lý luận mà các giáo viên ở trường ĐHTM đã giảng dạy, kết hợp với thời gian thực tập của bản thân tại Công ty TNHH phân phối Đông Dương, em đã hiểu sâu sắc hơn về công tác kế toán kết quả kinh doanh tại công ty. Qua đó em đã nhận thấy một số hạn chế còn tồn tại trong kế toán kết quả kinh doanh, trong công tác kế toán thực tế. Cùng với những kiến thức cơ bản về kế toán tích luỹ trong quá trình học tập tại trường em đã mạnh dạn đề xuất một số giải pháp khắc phục ở trên với mong muốn làm cơ sở tham khảo cho công ty nghiên cứu để đưa ra quyết định hoàn thiện kế toán kết quả kinh doanh tại công ty, cũng như trong công tác kế toán.
Em xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo Công ty TNHH phân phối Đông Dương, cảm ơn TS. Lại Thị Thu Thủy đã hướng dẫn em hoàn thành bài khóa luận này.
Mặc dù đã cố gắng nhưng do còn hạn chế về kiến thức lý luận và thực tế nên trong quá trình tìm hiểu và viết khóa luận chắc chắn sẽ không tránh khỏi những sai sót, vậy em mong nhận được sự đóng góp chỉ bảo của các thầy cô.
Em xin chân thành cảm ơn!
CÁC PHỤ LỤC
Phụ lục 1: Bảng câu hỏi phỏng vấn đối với 10 nhân viên kế toán trong công ty TNHH phân phối Đông Dương.
Nội dung của phiếu điều tra | Kết quả của phiếu điều tra | ||
Số phiếu | Tỷ lệ (%) | ||
A Những vấn đề chung: | |||
1 | 1.Kỳ kế toán doanh nghiệp | 100 | |
A.Từ ngày 01/01/N đến ngày 31/12/N | 10 | ||
B.Thời gian khác | |||
2 | 2.Đồng tiền hạch toán chủ yếu tại công ty | 100 | |
A.VNĐ | 10 | ||
B.Ngoại tệ | |||
3 | 3.Chế độ kế toán mà công ty áp dụng | 100 | |
A.Quyết định 48/2006/QĐ- BTC | |||
B.Thông tư 133/2016/TT- BTC | 10 | ||
4 | 4.Công ty kê khai và nộp thuế GTGT theo phương pháp nào? | 100 | |
A.Phương pháp trực tiếp | |||
B.Phương pháp khấu trừ | 10 | ||
5 | 5.Hình thức ghi sổ tại công ty | 100 | |
A.Nhật ký chung | |||
B.Nhật ký sổ cái | |||
C.Chứng từ ghi sổ | |||
D.Hình thức kế toán trên máy vi tính theo kế toán Nhật ký chung | 10 | ||
B.Chi tiết về kế toán kết quả kinh doanh | |||
6 | 6.Công ty ghi nhận doanh thu chủ yếu từ những hoạt động nào | 100 | |
A.Doanh thu cung cấp dịch vụ phần mềm | |||
B.Doanh thu các sản phẩm bán buôn, bán lẻ | |||
C.Tất cả các hoạt động trên | 10 |
Có thể bạn quan tâm!
- Ảnh Hưởng Của Nhân Tố Môi Trường Đến Hoạt Động Kế Toán Kết Quả Kinh Doanh Tại Công Ty.
- Thực Trạng Kế Toán Kết Quả Kinh Doanh Tại Công Ty Tnhh Phân Phối Đông Dương
- Một Số Kết Luận Và Đề Xuất Nhằm Hoàn Thiện Kế Toán Kết Quả Kinh Doanh Tại Công Ty Tnhh Phân Phối Đông Dương
- Kế toán kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH phân phối Đông Dương - 10
Xem toàn bộ 88 trang tài liệu này.
7.Công ty chủ yếu ghi nhận chi phí giá vốn từ những hoạt động nào | 100 | ||
A.Chi phí phần mềm | |||
B.Chi phí linh kiện sản xuất, thay thế,.. | |||
C.Tất cả các hoạt động trên | 10 | ||
8 | 8.Phương thức thanh toán tại công ty | 100 | |
A.Thanh toán trực tiếp | |||
B.Thanh toán trả chậm | |||
C.Thanh toán trả trước | |||
D.Cả 3 ý trên | 10 | ||
9 | 9.Tài khoản kế toán mà công ty sử dụng trong kế toán kết quả kinh doanh | 100 | |
A.TK 511, TK632, TK635, TK642, TK711, TK811, TK521, TK515, TK821, TK421, TK911 | 10 | ||
B.TK 642, TK511, TK632 | |||
c.TK 811, TK511, TK1331 | |||
10 | 10.Sổ kế toán sử dụng trong kế toán kết quả kinh doanh | 100 | |
A.Sổ nhật ký chung | |||
B.Sổ cái các tài khoản | |||
C.Sổ chi tiết các TK | |||
D.Tất cả các sổ trên | 10 | ||
11 | 11.Bộ máy kế toán của công ty với 3 thành viên như vậy hợp lý chưa có bị quá tải công việc hay nhàn rỗi quá không? | 100 | |
A.Hợp lý rồi | 10 | ||
B.Chưa hợp lý | |||
12 | 12.Các chính sách công ty áp dụng đã phù hợp với quy định pháp luật hay chưa | 100 | |
A.Phù hợp rồi | 10 | ||
B.Chưa phù hợp |
Sổ nhật ký chung
Phụ lục 2: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chung
Chứng từ kế toán
Sổ nhật ký
đặc biệt
Sổ, thẻ kế toán
chi tiết
Sổ cái
Bảng tổng hợp
chi tiết
Bảng cân đối số
phát sinh
Báo cáo tài chính
Ghi hằng ngày:
Ghi cuối tháng hoặc định kỳ: Quan hệ đối chiếu, kiểm tra:
Sổ Quỹ
Nhật ký – Sổ cái
Phụ lục 3: Sơ đồ hình thức ghi sổ kế toán Nhật ký sổ cái
Sổ, thẻ kế toán chi tiết (TK 511, 515,
632, 635, 642, 711.
811, 911…)
Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại
Chứng từ kế toán (HĐGTGT, phiếu thu, phiếu chi…)
Bảng tổng hợp chi tiết
Báo cáo tài chính
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng hoặc định kỳ Quan hệ đối chiếu, kiểm tra
Chứng từ kế toán (HĐGTGT, phiếu chi, phiếu thu…)
Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
Bảng cân đối số phát sinh
Phụ lục 4: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Chứng từ ghi sổ
Sổ kế toán chi tiết (TK 511, 515, 632,
635, 642, 911…)
Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại
Sổ quỹ
Chứng từ ghi sổ (TK 511, 515, 632, 635, 711,
811, 911, 421…)
Sổ cái
Báo cáo tài chính
Bảng tổng hợp chi tiết
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng hoặc định kỳ Quan hệ đối chiếu, kiểm tra
Chứng từ kế toán (HĐGTGT, phiếu thu, phiếu chi, phiếu
xuất kho…)
Phần mềm
kế toán
Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại
Sổ kế toán (TK 511, 632, 515, 642, 711,
911, 421…)
- Sổ tổng hợp
Phụ lục 5: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán trên Máy vi tính
- Báo cáo Tài chính
- Báo cáo kế toán quản trị