Kế Toán Tổng Hợp Kinh Phí Cấp Cho Cấp Dưới


Sơ đồ 5.3: Kế toán tổng hợp kinh phí cấp cho cấp dưới


TK 341 - Kinh phí cấp cho cấp dưới

111, 112, 152, 153,..,

111, 112

Kinh phí cấp cho cấp dưới bằng tiền, tài sản

Thu hồi kinh phí cấp dưới chi không hết

461, 462, 465

461, 462,…

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 237 trang tài liệu này.

Cấp kinh phí cho cấp dưới bằng nguồn kinh phí

Kết chuyển số kinh phí đã cấp cho cấp dưới trong kỳ

Kế toán đơn vị sự nghiệp Phần 2 - 21

441, 111, 112, 152,…


Cấp vốn XDCB cho cấp dưới

TK 008, 009


Rút dự toán

d. Sổ kế toán

- Sổ kế toán tổng hợp: Tùy thuộc hình thức kế toán đơn vị áp dụng mà kế toán có thể sử dụng các sổ Nhật ký chung, Nhật ký sổ Cái hay Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ.

- Sổ kế toán chi tiết:

+ Sổ chi tiết TK 341 (Mẫu số S33 - H): dùng để theo dõi chi tiết các khoản kinh phí đã tạm ứng cho từng đơn vị cấp dưới, từng lần cấp kinh phí. Cơ sở ghi sổ là các chứng từ phản ánh tình hình về tiền, vật tư, hàng hóa sử dụng để cấp kinh phí cho cấp dưới (phiếu chi, giấy báo Nợ, phiếu xuất kho,…).

+ Sổ theo dõi sử dụng nguồn kinh phí (Mẫu số S42 - H) dùng để theo dõi chi tiết từng loại kinh phí cấp cho đơn vị cấp dưới trong kỳ. Cơ sở ghi sổ là những chứng từ liên quan đến rút dự toán ngân sách và các chứng từ khác có liên quan.


5.4.2. Kế toán thanh toán nội bộ

5.4.2.1. Nguyên tắc kế toán

Thanh toán nội bộ là các khoản thanh toán vãng lai giữa các đơn vị hành chính sự nghiệp với nhau thuộc về quan hệ thu hộ, chi hộ, không thuộc quan hệ cấp kinh phí (giữa các đơn vị cấp trên, cấp dưới và giữa các đơn vị cùng cấp), cụ thể:

Nội dung các khoản thanh toán trong nội bộ bao gồm:

* Tại đơn vị cấp trên

- Các khoản cấp dưới phải nộp lên cấp trên theo quy định.

- Các khoản nhờ cấp dưới thu hộ.

- Các khoản đã chi, đã trả hộ cấp dưới.

- Các khoản cấp trên phải thu cấp dưới.

- Các khoản vãng lai khác.

* Tại đơn vị cấp dưới

- Các khoản nhờ cấp trên hoặc đơn vị nội bộ khác thu hộ.

- Các khoản đã chi hộ, trả hộ cấp trên và đơn vị nội bộ khác.

- Các khoản được cấp trên cấp xuống.

- Các khoản phải nộp lên cấp trên.

- Các khoản vãng lai khác.

Kế toán các khoản thanh toán nội bộ cần tôn trọng một số nguyên tắc sau:

- Thanh toán nội bộ không bao gồm các nghiệp vụ kinh tế liên quan tới việc cấp kinh phí và quyết toán kinh phí giữa các đơn vị nội bộ.

- Kế toán phải hạch toán chi tiết cho từng đơn vị có quan hệ thanh toán, trong đó phải theo dõi chi tiết từng khoản phải thu, phải trả, đã thu, đã trả giữa các đơn vị nội bộ.


5.4.2.2. Phương pháp kế toán

a. Chứng từ kế toán

Để phản ánh các khoản thanh toán nội bộ, kế toán sử dụng các chứng từ sau:

- Phiếu thu (Mẫu số C30-BB).

- Phiếu chi (Mẫu số C31-BB).

- Báo Nợ, báo Có,…

b. Tài khoản kế toán

Kế toán sử dụng tài khoản chủ yếu là TK 342 - Thanh toán nội bộ: dùng để phản ánh các nghiệp vụ thanh toán giữa các đơn vị nội bộ.

Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 342 - Thanh toán nội bộ:

Bên Nợ:

- Phải thu các khoản đã chi, trả hộ cho đơn vị nội bộ.

- Số phải thu đơn vị cấp trên.

- Thanh toán các khoản đã được đơn vị khác chi hộ.

- Chuyển trả số tiền đã thu hộ.

- Số đã cấp cho cấp dưới hoặc đã nộp cho cấp trên.

- Số phải thu các khoản thanh toán vãng lai khác.

Bên Có:

- Số phải nộp cấp trên.

- Số phải cấp cho đơn vị cấp dưới.

- Số đã thu hộ cho cấp dưới hoặc thu hộ cho cấp trên.

- Phải trả các đơn vị nội bộ về số tiền các đơn vị đã chi hộ.

- Nhận tiền các đơn vị nội bộ trả về các khoản đã thu hộ, đã chi hộ.


- Các khoản phải thu đã được các bên nội bộ thanh toán.

- Số phải trả về các khoản thanh toán vãng lai khác.

- Số đã thu về các khoản thanh toán vãng lai khác. TK 342 có thể có số dư bên Nợ hoặc số dư bên Có.

Số dư bên Nợ: Số tiền còn phải thu ở đơn vị trong nội bộ.

Số dư bên Có: Số tiền phải trả, phải nộp, phải cấp cho các đơn vị nội bộ.

Ngoài ra, kế toán còn sử dụng các tài khoản khác có liên quan như: TK 111 - Tiền mặt, TK 112 - Tiền gửi ngân hàng, TK 152 -

Nguyên vật liệu, TK 153 - Công cụ dụng cụ,…

c. Vận dụng tài khoản để kế toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu

c1. Kế toán các nghiệp vụ chi trả hộ giữa các đơn vị nội bộ Ở đơn vị chi trả hộ:

1- Khi chi hộ, trả hộ hoặc chuyển trả số đã thu hộ các đơn vị khác, kế toán ghi:

Nợ TK 342 - Thanh toán nội bộ. Có các TK 111, 112, 152

2- Khi nhận lại các khoản đã chi hộ, đã trả hộ các đơn vị khác, kế toán ghi:

Nợ các TK 111, 112, 152

Có TK 342 - Thanh toán nội bộ.

Ở đơn vị được chi trả hộ:

1- Khi được đơn vị nội bộ chi hộ, trả hộ, kế toán ghi: Nợ các TK 333, 661, 662…

Có TK 342 - Thanh toán nội bộ.


2- Khi chuyển trả các khoản đã được chi hộ cho đơn vị nội bộ, kế toán ghi:

Nợ TK 342 - Thanh toán nội bộ.

Có các TK 111, 112, 152

c2. Kế toán các nghiệp vụ thu hộ giữa các đơn vị nội bộ Ở đơn vị thu hộ:

1- Khi thu hộ đơn vị nội bộ, kế toán ghi: Nợ các TK 111, 112, 152…

Có TK 342 - Thanh toán nội bộ

2- Khi chuyển trả đơn vị nội bộ các khoản đã thu hộ, kế toán ghi: Nợ TK 342 - Thanh toán nội bộ.

Có các TK 111, 112, 152

Ở đơn vị được thu hộ:

1- Khi được đơn vị nội bộ thu hộ, kế toán ghi: Nợ TK 342 - Thanh toán nội bộ.

Có các TK 511, 311…

2- Khi nhận được các khoản đã nhờ đơn vị nội bộ thu hộ, kế toán

ghi:


Nợ các TK 111, 112, 152…

Có TK 342 - Thanh toán nội bộ.

c3. Kế toán các khoản cấp dưới phải nộp lên cấp trên. Ở đơn vị cấp trên:

1- Khi có quyết định các khoản cấp dưới phải nộp lên cấp trên,

kế toán ghi:

Nợ TK 342 - Thanh toán nội bộ.

Có TK 511 - Các khoản thu.


2- Khi nhận được tiền do cấp dưới nộp lên, kế toán ghi: Nợ TK 111, 112,

Có TK 342 - Thanh toán nội bộ.

Ở đơn vị cấp dưới:

1- Khi xác định số phải nộp lên cấp trên, kế toán ghi: Nợ TK 511- Các khoản thu

Có TK 342 - Thanh toán nội bộ. 2- Khi nộp tiền lên cấp trên, kế toán ghi: Nợ TK 342 - Thanh toán nội bộ.

Có các TK 111, 112

c4. Kế toán phân phối các quỹ giữa cấp dưới và cấp trên: Ở đơn vị cấp trên:

1- Số phải thu đơn vị cấp dưới về các quỹ mà cấp dưới phải nộp, kế toán ghi:

Nợ TK 342 - Thanh toán nội bộ Có TK 431 - Các quỹ

2- Khi thu được, kế toán ghi: Nợ các TK 111, 112

Có TK 342 - Thanh toán nội bộ.

3 - Khi có quyết định phân phối quỹ cho các đơn vị cấp dưới, kế toán ghi:

Nợ TK 431 - Các quỹ

Có TK 342 - Thanh toán nội bộ.

4 - Khi chuyển tiền cấp cho đơn vị cấp dưới, kế toán ghi: Nợ TK 342 - Thanh toán nội bộ.

Có các TK 111, 112


Ở đơn vị cấp dưới:

1- Khi đơn vị cấp dưới quyết định trích quỹ nộp lên cấp trên, kế toán ghi:

Nợ TK 431 - Các quỹ

Có TK 342 - Thanh toán nội bộ.

2- Khi nộp các quỹ lên cấp trên, kế toán ghi: Nợ TK 342 - Thanh toán nội bộ.

Có các TK 111, 112

3- Khi nhận được quyết định phân phối quỹ từ cấp trên, kế toán ghi:

Nợ TK 342 - Thanh toán nội bộ. Có TK 431 - Các quỹ

4- Khi nhận được tiền của cấp trên cấp xuống, kế toán ghi: Nợ các TK 111, 112

Có TK 342 - Thanh toán nội bộ.

d. Sổ kế toán

- Sổ kế toán tổng hợp: Tùy thuộc hình thức kế toán đơn vị áp dụng mà kế toán có thể sử dụng các sổ Nhật ký chung, Nhật ký sổ Cái hay Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ.

- Sổ kế toán chi tiết: Sổ chi tiết TK 342 (Mẫu số S33 - H) dùng để theo dõi chi tiết các khoản thanh toán nội bộ giữa đơn vị với từng đơn vị cấp trên, cấp dưới. Cơ sở ghi sổ là các chứng từ phản ánh tình hình thu hộ, chi hộ,… giữa các đơn vị cấp trên, cấp dưới (phiếu chi, phiếu thu, giấy báo Nợ, giấy báo Có,…).


5.5. Câu hỏi ôn tập và bài tập Chương 5

5.5.1. Câu hỏi ôn tập

1. Trình bày nội dung các khoản phải thu, phải trả trong đơn vị sự nghiệp.

2. Trình bày quy định kế toán và phương pháp kế toán các khoản tạm ứng và thanh toán tạm ứng trong đơn vị sự nghiệp.

3. Trình bày phương pháp kế toán các khoản phải thu, phải trả, thanh toán nội bộ trong đơn vị sự nghiệp.

5.5.2. Bài tập

Bài 5.1:

Tại đơn vị sự nghiệp A có hoạt động sản xuất kinh doanh có SDĐK TK 311 (chi tiết DN X): 8.500

Trong kỳ có tài liệu sau (Đơn vị tính: 1.000đ)

1. Rút dự toán chi hoạt động trả nợ người bán tiền mua công cụ dụng cụ dùng cho hoạt động sự nghiệp kỳ trước 7.000, người bán cho hưởng chiết khấu thanh toán 1%.

2. Mua vật liệu nhập kho cho hoạt động sự nghiệp giá chưa thuế: 12.300, thuế suất thuế GTGT 10%, tiền hàng chưa thanh toán cho DN

X. Chi phí vận chuyển 1.000, thuế GTGT 10%, đơn vị đã thanh toán bằng tiền mặt.

3. Vay ngân hàng mua TSCĐ dùng cho hoạt động kinh doanh, giá mua chưa thuế: 25.000, thuế suất thuế GTGT 10%. Chi phí vận chuyển

2.200 (đã bao gồm thuế GTGT 10%) đã thanh toán bằng tiền mặt.

4. Thu hồi tiền tạm ứng thừa của nhân viên: 150.

5. Chuyển TGNH trả nợ vay: 10.000.

6. Tính lương phải trả cho cán bộ viên chức trong kỳ:

- Tính vào chi hoạt động sự nghiệp: 12.000

- Tính vào chi hoạt động sản xuất kinh doanh: 8.000

Xem tất cả 237 trang.

Ngày đăng: 10/06/2023
Trang chủ Tài liệu miễn phí