Chẩn đoán dầm cầu bằng phương pháp phân tích dao động trên mô hình số hoá kết cấu được cập nhật sử dụng thuật toán tối ưu hoá bầy đàn kết hợp mạng nơ ron nhân tạo - 1

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIAO THÔNG VẬN TẢI

----------------------


HỒ KHẮC HẠNH


CHẨN ĐOÁN DẦM CẦU BẰNG PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH DAO ĐỘNG TRÊN MÔ HÌNH SỐ HOÁ

KẾT CẤU ĐƯỢC CẬP NHẬT SỬ DỤNG THUẬT TOÁN TỐI ƯU HOÁ BẦY ĐÀN KẾT HỢP

MẠNG NƠ RON NHÂN TẠO


Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 154 trang tài liệu này.

Chuyên ngành : Kỹ thuật Xây dựng Cầu - Hầm Mã số : 9580205


Chẩn đoán dầm cầu bằng phương pháp phân tích dao động trên mô hình số hoá kết cấu được cập nhật sử dụng thuật toán tối ưu hoá bầy đàn kết hợp mạng nơ ron nhân tạo - 1

LUẬN ÁN TIẾN SĨ KỸ THUẬT


NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:

1. PGS.TS. Bùi Tiến Thành

2. PGS.TS. Ngô Văn Minh


HÀ NỘI – 2021

LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu khoa học độc lập của riêng tôi. Các số liệu sử dụng phân tích trong luận án có nguồn gốc rò ràng, đã công bố theo đúng quy định. Các kết quả nghiên cứu trong luận án do tôi tự tìm hiểu, phân tích một cách trung thực. Việc tham khảo các nguồn tài liệu đã được thực hiện trích dẫn và ghi nguồn tài liệu tham khảo đúng quy định.


Hà Nội, ngày 30 tháng 10 năm 2021

Tác giả


Hồ Khắc Hạnh

MỤC LỤC

MỞ ĐẦU 1

1. Đặt vấn đề nghiên cứu 1

2. Mục tiêu nghiên cứu 4

3. Phương pháp nghiên cứu 5

4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 5

5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn 5

6. Nội dung của luận án 6

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ GIÁM SÁT SỨC KHỎE KẾT CẤU CÔNG TRÌNH DỰA TRÊN PHƯƠNG PHÁP ĐO NHẬN DẠNG DAO ĐỘNG 8

1.1. Tổng quan về giám sát sức khỏe kết cấu công trình dựa vào kết quả đo các đặc trưng dao động 8

1.2. Tình hình nghiên cứu trên thế giới về giám sát sức khỏe kết cấu công trình dựa trên phương pháp đo nhận dạng dao động 11

1.3. Tình hình nghiên cứu ở Việt Nam về giám sát sức khỏe kết cấu công trình dựa trên phương pháp đo nhận dạng dao động 16

Kết luận Chương 1 18

CHƯƠNG 2: NGHIÊN CỨU VÀ ĐỀ XUẤT PHƯƠNG PHÁP CHẨN ĐOÁN HƯ HỎNG KẾT CẤU BẰNG PHƯƠNG PHÁP ĐO DAO ĐỘNG NGẪU NHIÊN ...19 2.1. Cơ sở lý thuyết về dao động kết cấu 19

2.2. Các phương pháp chẩn đoán hư hỏng kết cấu dựa trên dao động 23

2.2.1. Phương pháp dựa trên sự thay đổi của tần số dao động riêng 23

2.2.2. Phương pháp dựa vào sự thay đổi của hình dạng dao động 25

2.2.3. Phương pháp dựa trên hàm đáp ứng tần số 34

2.3. Chẩn đoán hư hỏng kết cấu dựa trên kết quả đo nhận dạng dao động sử dụng thuật toán bầy đàn PSO 37

2.4. Chẩn đoán hư hỏng kết cấu dựa trên kết quả đo nhận dạng dao động sử dụng mạng nơ ron nhân tạo. 40

2.5. Chẩn đoán hư hỏng kết cấu dựa trên kết quả đo nhận dạng dao động sử dụng thuật toán kết hợp PSO-ANN. 44

Kết luận Chương 2 52

CHƯƠNG 3: ÁP DỤNG PSO KẾT HỢP VỚI ANN ĐỂ CHẨN ĐOÁN CÁC HƯ HỎNG CHO MÔ HÌNH SỐ 53

3.1. Cầu dầm giản đơn 53

3.1.1. Trường hợp hư hỏng tại một phần tử 56

3.1.2. Trường hợp hư hỏng tại nhiều phần tử 59

3.2. Tấm composite 61

3.2.1. Trường hợp hư hỏng tại một phần tử 64

3.2.2. Trường hợp hư hỏng tại nhiều phần tử 66

3.3. Cầu dàn thép liên tục 68

3.3.1. Trường hợp hư hỏng tại một phần tử 73

3.3.2. Trường hợp hư hỏng tại nhiều phần tử 75

Kết luận Chương 3 77

CHƯƠNG 4: ÁP DỤNG PSO KẾT HỢP VỚI ANN ĐỂ CHẨN ĐOÁN CÁC HƯ HỎNG TRÊN MÔ HÌNH THỰC NGHIỆM 79

4.1. Dầm giản đơn trong phòng thí nghiệm 79

4.1.1. Mô hình bài toán 79

4.1.2. Mô hình thực nghiệm 80

4.1.3. Phân tích, so sánh các kết quả thu được từ lý thuyết và thực nghiệm 83

4.2. Cầu Bến Quan 88

4.2.1. Giới thiệu về cầu Bến Quan 88

4.2.2. Mô hình thí nghiệm 89

4.2.3. Mô hình phần tử hữu hạn 91

4.2.4. Cập nhật mô hình và xác định hư hỏng trong kết cấu 92

Kết luận Chương 4 96

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 97

DANH MỤC HÌNH VẼ

Hình 1.1. Cầu Tsing Ma được lắp đặt 600 đầu đo phục vụ cho việc giám sát sức khỏe kết cấu công trình 10


Hình 2.1. Sơ đồ thuật toán tối ưu hoá bầy đàn – PSO 39

Hình 2.2. Kiến trúc mạng ANN 40

Hình 2.3. Sơ đồ thuật toán ANN 43

Hình 2.4. Quá trình xác định giải pháp tối ưu dựa trên phương pháp GD của ANN (a) mạng với một điểm tối ưu toàn cục, (b) mạng với tối ưu toàn cục và cục bộ 45

Hình 2.5. Mạng với nhiều tối ưu cục bộ 46

Hình 2.6. Áp dụng PSO để khắc phục vấn đề tối ưu cục bộ của ANN 47

Hình 2.7. Sơ đồ thuật toán PSO kết hợp song song với ANN 51


Hình 3.1. Bố trí chung cầu 53

Hình 3.2. Mặt cắt ngang cầu 54

Hình 3.3. Kiến trúc mạng nơ ron cho bài toán xác định hư hỏng trong dầm giản đơn.55 Hình 3.4. Giá trị hồi quy (a) ANN và (b) ANN kết hợp với PSO 57

Hình 3.5. Sai số phân bố (a) ANN và (b) ANN kết hợp với PSO 57

Hình 3.6. Sai số thực (a) ANN và (b) ANN kết hợp với PSO 58

Hình 3.7. Kết quả phát hiện hư hỏng của PSO, ANN và ANNPSO của phần tử số 3: (a) 7% hư hỏng; (b) 70% hư hỏng 59

Hình 3.8. Giá trị hồi quy (a) ANN và (b) ANN kết hợp với PSO 60

Hình 3.9. Sai số phân bố (a) ANN và (b) ANN kết hợp với PSO 60

Hình 3.10. Sai số thực (a) ANN và (b) ANN kết hợp với PSO 60

Hình 3.11. Kết quả phát hiện hư hỏng của PSO, ANN và ANNPSO trong dầm: 20% hư hỏng của phần tử 1 – và 60% hư hỏng của phần tử 3. 61

Hình 3.12. (a) Tấm composite 3 lớp ; (b) Mô hình phần tử hữu hạn 62

Hình 3.13. Hình dạng dao động của 15 mode đầu tiên 63

Hình 3.14. Kiến trúc mạng dùng để phát hiện hư hỏng của các phần tử trong tấm composite 64

Hình 3.15. Giá trị hồi quy (a) ANN và (b) ANN kết hợp với PSO 64

Hình 3.16. Sai số thực (a) ANN và (b) ANN kết hợp với PSO 65

Hình 3.17. Kết quả phát hiện hư hỏng của PSO, ANN và ANNPSO của phần tử số 9:

.......................................................................................................................................66

Hình 3.18. Giá trị hồi quy (a) ANN và (b) ANN kết hợp với PSO 67

Hình 3.19. Sai số thực (a) ANN và (b) ANN kết hợp với PSO 67

Hình 3.20. Kết quả phát hiện hư hỏng của PSO, ANN và ANNPSO trong dầm: 50% hư hỏng của phần tử 3 và 70% hư hỏng của phần tử 5. 68

Hình 3.21. Cầu Bến Thủy; (a) Kết cấu nhịp; (b) Mặt cắt ngang của cầu 69

Hình 3.22. Mô hình phần tử hữu hạn cầu Bến Thủy 70

Hình 3.23. Hình dạng dao động của một số mode tính toán 72

Hình 3.24. Kiến trúc mạng dùng để phát hiện hư hỏng 72

Hình 3.25. Giá trị hồi quy (a) ANN và (b) ANN kết hợp với PSO 73

Hình 3.26. Sai số phân bố (a) ANN và (b) ANN kết hợp với PSO 73

Hình 3.27. Sai số thực (a) ANN và (b) ANN kết hợp với PSO 74

Hình 3.28. Kết quả phát hiện hư hỏng của PSO, ANN và ANNPSO của phần tử số 4: (a) 7% hư hỏng; (b) 80% hư hỏng 75

Hình 3.29. Giá trị hồi quy (a) ANN và (b) ANN kết hợp với PSO 75

Hình 3.30. Sai số phân bố (a) ANN và (b) ANN kết hợp với PSO 76

Hình 3.31. Sai số thực (a) ANN và (b) ANN kết hợp với PSO 76

Hình 3.32. Kết quả phát hiện hư hỏng của PSO, ANN và ANNPSO trong dầm: 20% hư hỏng của phần tử 2 và 80% hư hỏng của phần tử 8. 77

Hình 4.1. Dầm giản đơn với điều kiện biên tự do 79

Hình 4.2. Mô hình dầm thép được chia thành 21 phần tử 80

Hình 4.3. Thí nghiệm dầm thép [143] 81

Hình 4.4. Sơ đồ biểu diễn vị trí của các hư hỏng được tạo ra 81

Hình 4.5. Tần số dao động riêng thí nghiệm của dầm thép 83

Hình 4.6. Kiến trúc mạng nơ ron 84

Hình 4.7. Giá trị hồi quy (a) ANN và (b) ANN kết hợp với PSO 85

Hình 4.8.Sai số thực (a) ANN và (b) ANN kết hợp với PSO 85

Hình 4.9. Sai số phân bố (a) ANN và (b) ANN kết hợp với PSO 86

Hình 4.10. Kết quả phát hiện hư hỏng của PSO, ANN và ANNPSO của 87

Hình 4.11. Cầu Bến Quan 88

Hình 4.12. Bố trí chung cầu Bến Quan 88

Hình 4.13. Mặt cắt ngang cầu Bến Quan 89

Hình 4.14. Đo đạc hiện trường (a) công tác chuẩn bị; (b) Thu thập dữ liệu 89

Hình 4.15. Tạo ra hư hỏng trên mặt cầu (a) phá hủy mặt cầu (b) thu thập tín hiệu sau khi phá hủy mặt cầu. 90

Hình 4.16. Bố trí điểm đo trên mặt cắt ngang 90

Hình 4.17. Mặt bằng lưới điểm đo trên mặt cầu 91

Hình 4.18. Mô hình cầu Bến Quan 91

Hình 4.19. Kiến trúc mạng nơ ron 93

Hình 4.20. Giá trị hồi quy (a) ANN và (b) ANN kết hợp với PSO 94

Hình 4.21. Sai số thực (a) ANN và (b) ANN kết hợp với PSO 94

Hình 4.22. Sai số phân bố (a) ANN và (b) ANN kết hợp với PSO 95

Hình 4.23. Kết quả phát hiện hư hỏng của PSO, ANN và ANNPSO 96

Bảng 3.1. Đặc trưng vật liệu của dầm chủ 53

Bảng 3.2. Tần số dao động riêng của mười mode đầu tiên 54

Bảng 3.3. Các chỉ số đánh giá hiệu suất của các thuật toán - Kịch bản hư hỏng đơn...58 Bảng 3.4. Các chỉ số đánh giá hiệu quả của các thuật toán - Kịch bản hư hỏng tại nhiều phần tử cho dầm xem xét. 61

Bảng 3.5. Thông số vật liệu của tấm Composite 62

Bảng 3.6. Tần số dao động riêng của 15 mode đầu tiên 62

Bảng 3.7. Các chỉ số đánh giá hiệu quả của các thuật toán - Kịch bản hư hỏng tại một phần tử 65

Bảng 3.8. Các chỉ số đánh giá hiệu quả của các thuật toán - Kịch bản hư hỏng tại hai phần tử 67

Bảng 3.9. Mặt cắt ngang của các thanh dàn 69

Bảng 3.10. Tần số dao động riêng của 15 mode đầu tiên 70

Bảng 3.11. Các chỉ số đánh giá hiệu quả của các thuật toán - Kịch bản hư hỏng tại một phần tử 74

Bảng 3.12. Các chỉ số đánh giá hiệu quả của các thuật toán - Kịch bản hư hỏng tại hai phần tử 76


Bảng 4.1. Đặc trưng vật liệu của dầm thép 79

Bảng 4.2. Tần số dao động riêng tính toán của 3 mode đầu tiên. 80

Bảng 4.3. Tần số dao động riêng của 3 mode đầu tiên 83

Bảng 4.4. Tần số dao động riêng của 3 mode đầu tiên 83

Bảng 4.5. Các chỉ số đánh giá hiệu suất của các thuật toán 86

Bảng 4.6. Đặc trưng vật liệu của dầm chủ 89

Bảng 4.7. Tần số dao động của 4 mode dao động đầu tiên 91

Bảng 4.8. Tần số dao động của 4 mode dao động đầu tiên 92

Bảng 4.9. Tần số dao động riêng của 4 mode đầu tiên 92

Bảng 4.10. Các chỉ số đánh giá hiệu suất của các thuật toán 95

..... Xem trang tiếp theo?
⇦ Trang trước - Trang tiếp theo ⇨

Ngày đăng: 14/07/2022