Đặc Điểm Doanh Thu, Chi Phí Và Kết Quả Kinh Doanh Tại Công Ty Cổ Phần Môi Trường Và Công Trình Đô Thị Thái Nguyên


* Kế toán tiền lương, BH, tài sản và Dự án đầu tư: Kế toán tiền lương, BHXH, BH T, kinh phí công đoàn và kế toán tài sản cố định: trực tiếp quản lý các TK: 334, 338, 333 ...; Xác định và quyết toán thuế thu nhập cá nhân;

* Kế toán doanh thu và thuế: Theo dõi hoạt động doanh thu và thuế… Kế toán thuế bao gồm các tài khoản: 133, 3331, 333….; kê khai các sắc thuế theo các quy định Luật quản lý thuế.

* Kế toán Bán hàng, công nợ: Theo dõi công nợ và thu hồi công nợ bán hàng; Kế toán các khoản phải thu, phải trả khác bao gồm các tài khoản: 131, 3388, 511, 521, 3331...; Trực tiếp theo toàn bộ việc phát sinh tăng giảm chi phí liên quan đến quỹ bảo trì chung cư toàn Tổng công ty “Đề nghị hạch toán thẳng vào TK 3384 - quỹ bảo trì chung cư không qua Tài khoản 154”.

2.1.5 Kết quả kinh doanh của Công ty trong một số năm


Qua Bảng tình hình và kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty Cổ phần môi trường và công trình đô thị Thái Nguyên giai đoạn 2017-2019 (Phụ lục 12) ta thấy:

Doanh thu:

Năm 2018 doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ tăng 9,59% so với năm 2017. Trong năm 2019, doanh thu thuần của công ty vẫn tiếp tục tăng trưởng ổn định so với năm 2018 là 11,98%. Qua đó cho thấy công ty có sự tăng trưởng ổn định bền vững qua các năm 2017, 2018 và 2019

Chi phí

Chi phí của công ty có xu hướng tăng

+ Giá vốn bán hàng: Tốc độ tăng trưởng của giá vốn hàng bán năm 2019 (13,01%) cao hơn so với tốc độ tăng trưởng của giá vốn hàng bán năm 2018 (7,71%). Sự biến động này phù hợp với sự biến động của doanh thu thuấn bán hàng và cung cấp dịch vụ của Công ty.

+ Chi phí tài chính: Có xu hướng giữ nguyên, trong khi năm 2018 tăng so với năm 2017 là 3.294.797.941 (đồng) thì năm 2019 so với 2018 chỉ tăng 27.460.956 (đồng).


+ Chi phí bán hàng 3 năm liên tiếp chi phí bán hàng của công ty đều là 0.

+ Chi phí quản lý doanh nghiệp: Có xu hướng tăng. Chi phí quản lý doanh nghiệp năm 2018 (8,74%) so với chi phí quản lý doanh nghiệp năm 2017. Chi phí quản lý doanh nghiệp năm 2019 (7,99%) so với chi phí quản lý doanh nghiệp năm 2017. Tuy nhiên sự tăng trưởng này phù hợp với sự biến động của doanh thu.

Lợi nhuận

+ Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh có xu hướng giảm qua các năm. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh năm 2018 giảm so với lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh năm 2017 là 21,69%. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh năm 2019 giảm so với lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh năm 2018 là 1,59%.

+ Lợi nhuận khác cho thấy sự bất ổn. Thu nhập các năm 2018 so với năm 2017 giảm 86,4% nhưng năm 2019 với 2018 lại tăng 888,87%.

Nhờ sự hoạt động khá ổn định của công ty giúp cho Lợi nhuận kế toán trước thuế qua các năm 2017, 2018, 2019 có lợi nhuận từ 500 triệu đến 600 triệu đồng.

2.2 Đặc điểm doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Môi trường và Công trình đô thị Thái Nguyên

2.2.1 Đặc điểm doanh thu tại Công ty


Để theo dõi doanh thu và thu nhập từ hoạt động kinh doanh, Công ty Cổ phần Môi trường và Công trình đô thị Thái Nguyên phân loại doanh thu theo lĩnh vực hoạt động kinh doanh. Theo cách phân loại này, doanh thu và thu nhập từ hoạt động kinh doanh sẽ được phân thành các loại sau:

- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ bao gồm:

+ Doanh thu từ hoạt động xây lắp: lắp đặt hệ thống điện chiếu sáng, điện trang trí đô thị, Cải tạo, sửa chữa vỉa hè đường dân sinh, cắt tỉa trồng cây xanh đô thị;

+ Doanh thu từ hoạt động vệ sinh, thu gom xử lý rác thải;

+ Doanh thu từ hoạt động bán thùng rác, xe gom rác;


+ Doanh thu từ hoạt động cho thuê xe, thuê mặt bằng, hợp tác kinh doanh;

- Doanh thu hoạt động tài chính là các khoản lãi tiền gửi ngân hàng.

- Thu nhập từ các hoạt động khác như: thanh lý tài sản; bán hồ sơ mời thầu các gói thầu do Công ty làm Chủ đầu tư...

Cơ cấu doanh thu của Công ty Cổ phần Môi trường và Công trình đô thị Thái Nguyên cụ thể như sau:

CƠ CẤU DOANH THU VÀ THU NHẬP TỪ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH NĂM 2017 – 2019


Đơn vị tính: đồng


Sản phẩm dịch vụ

Năm 2017

Năm 2018

Năm 2019


Giá trị

%/

Doanh thu


Giá trị

%/

Doanh thu


Giá trị

%/

Doanh thu

DT hoạt động xây

lắp

87.165.658.706

70,22%

107.570.146.432

79,01%

129.524.829.585

84,16%

DT từ dịch vụ vệ

sinh, thu gom xử lý rác thải


30.393.793.448


24,49%


28.119.286.942


20,65%


22.239.583.673


14,45%

DT từ bán thùng

rác, xe gom rác

4.512.194.588

3,64%

197.631.816

0,15%

91.245.452

0,06%

DT từ hoạt động cho thuê xe, thuê

mặt bằng, hợp tác kinh doanh


1.942.613.863


1,57%


197.631.816


0,15%


1.918.868.183


1,25%

DT từ hoạt động

tài chính

8.731.533

0,01%

27.916.059

0,02%

2.956.703

0,00%

Thu nhập từ các

hoạt động khác

104.214.544

0,08%

34.112.411

0,03%

131.784.034

0,09%

Tổng cộng

124.127.206.682

100%

136.146.725.476

100%

153.909.267.630

100%

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 160 trang tài liệu này.

Kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Môi trường và Công trình Đô thị Thái Nguyên - 9


Qua bảng cơ cấu doanh thu trên, có thể thấy trong ba năm gần nhất doanh thu từ hoạt dộng xây lắp lắp đặt hệ thống điện chiếu sáng, điện trang trí đô thị, Cải tạo, sửa chữa vỉa hè đường dân sinh, cắt tỉa trồng cây xanh đô thị hiện đang là mảng hoạt động chiến tỷ trọng lớn trong tổng doanh thu của công ty với xu hướng tăng dần trong các năm. Tiếp theo là doanh thu đến từ các dịch vụ vệ sinh, thu gom xử lý rác thải tuy


nhiên đang có tín hiệu giảm dần từ năm 2017 đến năm 2019. Các hoạt động còn lại nhưng bán thùng rác, xe gom rác có năm 2017 có doanh thu khá đột biến còn hai năm gần nhất 2018 và 2019 không có sự tăng trưởng tốt. Cuối cùng là doanh thu từ hoạt động tài chính, hoạt động khác giữ tỷ trọng rất nhỏ và vẫn ổn định trong các năm.

2.2.2 Đặc điểm chi phí tại Công ty


Công ty Cổ phần Môi trường và Công trình đô thị Thái Nguyên chi phí được phân loại như sau:

- Chi phí giá vốn hàng bán: Bao gồm chi phí giá vốn hàng hóa và dịch vụ, trong đó:

+ Giá vốn hàng hóa bao gồm: giá mua thiết bị điện chiếu sáng, điện trang trí; giá mua cây xanh đô thị ... và các chi phí khác có liên quan lới mua hàng hóa.

+ Giá vốn dịch vụ gồm: chi phí nguyên vật liệu, chi phí nhân công, chi phí sản xuất chung của các dịch vụ thu gom rác thải, hút bể tự hoại, trồng cắt tỉa cây xanh, lắp đặt hệ thống điện và sửa chữa vỉa hè, đường dân sinh...

- Chi phí bán hàng: tại Công ty Cổ phần Môi trường và Công trình đô thị Thái Nguyên kế toán không hạch toán tài khoản 641 - Chi phí bán hàng. Mọi chi phí phát sinh trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh kế toán đều đưa vào chi phí quản lý doanh nghiệp và chi phí khác.

- Chi phí quản lý doanh nghiệp: Bao gồm tất cá các khoản chi phí liên quan đến các hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp.

+ Chi phí nhân viên: Bao gồm phần lương chi trả cho toàn bộ nhân viên của đơn vị trong năm tài chính.

+ Chi phí vật liệu: là các khoản chi phí vật liệu xuất dùng như: Chi phí văn phòng phẩm; chi phí vật tư sửa chữa, bảo dưỡng xe ô tô; tiền mua sơn, ống nước, bạt che...


+ Chi phí đồ dùng: là chi phí của các loại dụng cụ, máy tính, điện thoại bàn, bàn ghế làm việc...


+ Chi phí khấu hao TSCĐ: là phần giá trị của TSCD phân bổ dưới hình thức khấu hao của toàn bộ TSCĐ của công ty bao gồm cả TSCĐ phục vụ quản lý và TSCĐ phục vụ bán hàng, sản xuất.

+ Chi phí thuế, phí, lệ phí: bao gồm các khoán chi phí về thuế; tiền thuê đất hàng năm; phí chuyển tiền; chi phí sử dụng đường bộ, tiền mua bảo hiểm, phí đăng kiểm của các xe ô tô thuộc quyền quản lý và sử dụng của Công ty...

+ Chi phí dịch vụ mua ngoài: là các khoản chi phí về dịch vụ mà doanh nghiệp phải trả như tiền xăng xe, tiền điện nước, chi phí tiếp khách; tiền mua phần mềm kế toán, tiền thử nghiệm vật liệu thi công, tiền công tác phí...

+ Chi phí khác: Bao gồm các khoản như tiền chuyển phát, công chứng, phí đăng tin trên tạp chí...

- Chi phí hoạt động tài chính: là các khoản chi trả lãi tiền vay ngân hàng để phục vụ mục đích kinh doanh khi Công ty bị thiếu vốn.

- Chi phí khác: Công ty đưa các khoản tiền chậm nộp; các chi phí liên quan đến việc đấu thầu các dự án của Công ty... vào tài khoàn 811 - Chi phí khác.

2.2.3 Đặc điểm kết quả kinh doanh tại Công ty


Xác định kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp là việc tổng hợp kết quả hoạt động cung ứng dịch vụ, hoạt động tài chính và hoạt động khác trong thời gian nhất định, thường là một kỳ kế toán tính từ ngày 01/01 đến ngày 31/12.

Thực tế tại Công ty Cổ phần Môi trường và Công trình đô thị Thái Nguyên thì kết quả kinh doanh của công ty bao gồm:

- Kết quả từ hoạt động kinh doanh

- Kết quả hoạt động tài chính

- Kết quả từ hoạt động khác

Kết quả từ hoạt động kinh doanh: là chênh lệch giữa doanh thu từ việc bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ với tổng chi phí phát sinh từ việc tạo ra hàng hóa, dịch vụ trong kỳ.


Kết quả từ hoạt động tài chính: là khoản chênh lệch giữa doanh thu từ hoạt động tài chính và chi phí tài chính trong kỳ.

Kết quả từ hoạt động khác: là khoản chênh lệch giữa thu nhập và chi phí từ hoạt động khác trong kỳ.

Trong các kỳ kế toán từ ngày 01/01 đến ngày 31/12 chỉ tiêu doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh của Công ty Cổ phần Môi trường và Công trình đô thị Thái Nguyên như sau:


Đơn vị tính: đồng

Nội dung

Năm 2017

Năm 2018

Năm 2019

Tổng doanh thu

124.127.206.682

135.461.454.565

153.909.267.630

Tổng chi phí

121.532.413.447

133.624.365.935

151.936.926.023

Kết quả hoạt động kinh doanh trước thuế

2.594.793.235

1.837.088.630

1.972.341.607


2.3 Thực trạng kế toán doanh thu, chi phí, kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Môi trường và Công trình đô thị Thái Nguyên

2.3.1 Thực trạng vận dụng các nguyên tắc kế toán trong kế toán doanh thu, chi phí, kết quả kinh doanh tại Công ty

2.3.1.1 Thực trạng vận dụng Chuẩn mực số 01 (VAS 01) - Chuẩn mực chung

Thực trạng vận dụng nguyên tắc cơ sở dồn tích:mọi nghiệp vụ kinh tế, tài chính của Công ty phát sinh liên quan đến tài sản, nợ phải trả, nguồn vốn chủ sở hữu, doanh thu, chi phí được ghi sổ vào thời điểm phát sinh. Lợi nhuận được ghi nhận theo cơ sở dồn tích là phần chênh lệch giữa doanh thu và chi phí; từ đó BCTC nói chung và báo cáo KQKD nói riêng được lập trên cơ sở dồn tích phản ánh đầy đủ các giao dịch kế toán trong kỳ và từ đó cho phép tình trạng tài sản, nguồn vốn của công ty được phản ánh một cách đầy đủ, hợp lý.

Thực trạng vận dụng nguyên tắc phù hợp:khi phát sinh một khoản doanh thu, kế toán Công ty sẽ tập hợp tất cả các chi phí để tạo ra doanh thu đó để xác định giá vốn.

Chi phí tương ứng với doanh thu bao gồm:


- Chi phí của kỳ tạo ra doanh thu đó là những khoản chi phí phát sinh thực tế trong kỳ và liên quan đến việc tạo ra doanh thu của kỳ đó.

- Chi phí của các kỳ trước hoặc chi phí phải trả nhưng liên quan đến doanh thu của kỳ đó.


Như vậy, tại Công ty Cổ phần Môi trường và Công trình đô thị Thái Nguyên đã áp dụng đúng nguyên tắc phù hợp khi xác định chi phí được ghi nhận trong kỳ là toàn bộ các khoản chi phí liên quan tới việc tạo ra doanh thu và thu nhập của kỳ đó không phụ thuộc khoản chi đó được chi ra trong kỳ nào.

Thực trạng áp dụng nguyên tắc nhất quán:Từ năm 2004 khi mới thành lập tới nay Công ty Cổ phần Môi trường và Công trình đô thị Thái Nguyên áp dụng thống nhất các chính sách, phương pháp kế toán, cụ thể:

- Năm tài chính bắt đầu từ 01/01, kết thúc vào ngày 31/12:

- Phương pháp kế toán TSCĐ: TSCĐ được hạch toán theo nguyên giá

- Phương pháp tính khấu hao: theo phương pháp đường thẳng

- Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho: giá gốc

- Phương pháp tính giá trị hàng tồn kho: phương pháp đích danh

- Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: phương pháp kê khai thường xuyên

- Phương pháp tính thuế GTGT: theo phương pháp khấu trừ

- Hình thức sổ kế toán: Nhật ký chung

Thực trạng áp dụng nguyên tắc thận trọng:hiện nay Công ty vẫn tuân thu nguyên tắc thận trọng trong việc ghi tăng hay giảm VCSH, từ khi thành lập tới nay công ty chưa điều chỉnh VCSH.

Tuy nhiên hiện nay Công ty không trích lập các khoán dự phòng giảm giá hàng tồn kho, dự phòng phải thu khó đòi... điều này là đi ngược lại với quy định về nguyên tắc thận trọng trong Chuẩn mực số 01.

Với lĩnh vực xây lắp: các hợp đồng xây dựng được ký kết có điều khoản bao hành công trình từ 6-12 tháng, hợp đồng lắp đặt hệ thống điện chiếu sáng, điện trang


trí thường bảo hành công trình 3-6 tháng tính từ ngày nghiệm thu bàn giao hạng mục công trình thế nhưng Công ty lại không trích lập khoản dự phòng bảo hành công trình, như vậy nguyên tác thận trọng vẫn chưa được kế toán tuân thủ chặt chẽ.

Thực trạng áp dụng nguyên tắc hoạt động liên tục:Báo cáo tài chính của Công ty được lập trên cơ sở giá định công ty đang hoạt động liên tục và sẽ tiếp tục hoạt động kinh doanh bình thường trong tương lai gần, nghĩa là Công ty không có ý định cũng như không buộc phải ngừng hoạt động hoặc phải thu hẹp đáng kê quy mô hoạt động của mình.

Đặc điểm giá thiết công ty hoạt động liên tục liên quan đến việc phản ánh tài sản, thu nhập, chi phí của doanh nghiệp theo giá gốc không phản ánh theo giá trị thị trường. Mặc dù giá trị thị trường của những tài sản mà công ty mua về có thể thay đổi theo thời gian. Nguyên tắc này là cơ sở cho các phương pháp tính hao mòn để phân chia giá trị TSCĐ vào các chi phí hoạt động của doanh nghiệp theo thời gian hoạt động của nó.

2.3.1.2 Thực trạng vận dụng Chuẩn mực số 02 (VAS 02) - Hàng tồn kho

Công ty Cổ phần Môi trường và Công trình đô thị Thái Nguyên áp dụng đúng các nguyên tắc và phương pháp kế toán hàng tồn kho được quy định trong VAS 02.

Hàng tồn kho tại Công ty được tính theo giá gốc, bao gồm: Chi phí mua, chi phí chế biến và các chi phí liên quan trực tiếp khác phát sinh để có được hàng tồn kho ở địa điểm và trạng thái hiện tại.

Việc tính giá trị hàng tồn kho được Công ty Cổ phần Môi trường và Công trình đô thị Thái Nguyên áp dụng theo phương pháp phương pháp đích danh: theo phương pháp này, sản phẩm, vật tư, hàng hoá xuất kho thuộc lô hàng nào thì sử dụng đơn giá nhập kho của lô hàng đó để tính.

Do lĩnh vực hoạt động chính của Công ty là dịch vụ thu gom, vận chuyển, xử lý rác thải; dịch vụ công viên cây xanh và lắp đặt hệ thống điện chiếu sáng đô thị nên Công ty ít có hàng hóa tồn kho vì vậy kế toán không thực hiện trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho.

2.3.1.3 Thực trạng vận dụng Chuẩn mực số 03 (VAS 03) - TSCĐ hữu hình

Xem tất cả 160 trang.

Ngày đăng: 13/10/2022
Trang chủ Tài liệu miễn phí