Kế Toán Kết Quả Kinh Doanh Tại Công Ty


Tài khoản 811 - Chi phí khác

Các khoản chi phí khác được hạch toán vào TK 811 và không mở chi tiết các tài khoản cấp 2.

Chi phí thuế TNDN được hạch toán vào Tài khoản 821 và mở chi tiết tài khoản cấp 2 như sau:

Tài khoản 8211: Chi phí thuế TNDN hiện hành Tài khoản 8212: Chi phí thuế TNDN hoãn lại

c. Phương pháp kế toán và sổ kế toán Kế toán chi phí giá vốn

Giá vốn hàng bán là chỉ tiêu phản ánh giá vốn của hàng hóa xuất bán hoặc phản ánh phần giá thành sản xuất của sản phẩm xuất bán, công trình nghiệm thu hoàn thành, Giá thành sản xuất được tập hợp từ các chi phí sản xuất như sau:

- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: Là chi phí về nguyên vật liệu sử dụng trực tiếp tạo ra sản phẩm như: sắt thép, xi măng, gạch, gỗ, cát, đá, sỏi, ... Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp không bao gồm vật liệu, nhiên liệu sử dụng cho máy thi công và sử dụng cho quản lý đội công trình.

- Chi phí nhân công trực tiếp: Là các khoản chi về tiền lương, tiền công, tiền ăn giữa ca và các khoản trích nộp theo lương như BHXH, BH T, BHTN, KPCĐ của công nhân trực tiếp sản xuất, xây lắp.

- Chi phí sử dụng máy thi công: Là các chi phí máy móc, trang thiết bị thuộc quyền sử dụng của đơn vị trực tiếp tham gia vào quá trình sản xuất và các chi phí về thuê máy móc phục vụ quá trình sản xuất.

- Chi phí sản xuất chung: Là các chi phí sử dụng chung cho hoạt động sản xuất của bộ phận xây lắp như khấu hao TSCĐ, tiền lương, tiền bảo hiểm, kinh phí công đoàn, chi phí dịch vụ mua ngoài, các khoản chi thường năng suất lao động, sáng kiến, tiết kiệm và các chi phí khác bằng tiền.


Giá vốn hàng bán sẽ được tập hợp từ chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sử dụng máy thi công và chi phí sản xuất chung của công trình, hạng mục công trình hoàn thành.

Các chứng từ liên quan đến các chi phí được tập hợp và chuyển cho phòng kế toán. Nhân viên kế toán sẽ kiểm tra tính hợp lý hợp lệ và tập hợp các chi phí thực tế phát sinh trong kỳ để tính giá thành sản sản phẩm đồng thời nhập dữ liệu vào phần mềm. Trên phần mềm Misa SME, kế toán lập phiếu kế toán kết chuyển giá vốn từ TK 156 sang TK 632, số liệu tự động ghi sổ chi tiết TK 632 và sổ nhật ký chung, sau đó số liệu được chuyển vào số cái TK 632 (Phụ lục số 31: số cái TK 632 tháng 1- 12/2019).

Ví dụ 7: Ngày 30/12/2017 kế toán lập Chứng từ kế toán xuất bán xe gom rác đẩy tay 500L từ TK 156 sang TK 632 để xác định chi phí giá vốn hàng bán, chứng từ được lập cụ thể như sau:

Nợ TK 632: 8.550.000 đ

Có TK 154: 8.550.000 đ

Kế toán chi phí tài chính

Các khoản vay được theo dõi theo từng đối tượng vay và ngân hàng vay. Hàng tháng căn cứ vào thông báo của ngân hàng kế toán tiến hành trích tiền gửi ngân hàng để thanh toán các khoản lãi vay. Căn cứ vào các giấy nộp tiền, giấy báo nợ, kế toán nhập dữ liệu vào phần mềm, mỗi ngân hàng mở một mà riêng để tiện theo dõi. Kế toán ghi tăng chi phí tài chính - TK 635, ghi giảm tài khoản tiền gửi ngân hàng - TK 1121 (chi tiết theo TK tiền gửi mở tại ngân hàng có khoản vay).

Nghiệp vụ tự động ghi nhận số liệu vào các số cái TK 635 (phụ lục số 32: số cái TK 635)


Cuối kỳ tài khoản 635 được kết chuyển sang tài khoản 911 để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ.

Kế toán chi phí QLDN

Hàng ngày, khi có phát sinh các đề xuất mua hàng, chi dịch vụ hay các đề xuất thanh toán tại công ty, căn cứ vào các chứng từ liên quan, kế toán nhập dữ liệu vào


phần mềm qua các phân hệ: Kế toán chọn tab Chứng từ khác trên phần mềm để lập phiếu kế toán hoặc tab Chứng tử tiền mặt/ngân hàng, đề phản ánh các nghiệp vụ phát sinh theo đúng quy định. Dữ liệu sau khi được phần mềm tiếp nhận, sẽ tự động ghi sổ cái TK 642 (Phụ lục số 33: sổ cái TK 642)

Tập hợp chi phí về CCDC: căn cứ vào hóa đơn GTGT và các chứng từ có liên quan đến việc mua sắm CCDC, trang thiết bị, kế toán ghi:

Nợ TK 6423 - Chi phí đồ dùng văn phòng

Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có) Có TK 111, 112,331

Tập hợp chi phí thuế, phí và lệ phí: căn cứ vào các tờ khai thuế, lệ phí, kế toán

ghi:

Nợ TK 6425 - Chi phí thuế, phí và lệ phí Có TK 3337 - Thuế nhà đất

Có TK 3338 - Các loại thuế khác Có TK 111, 112

Tập hợp chi phí dịch vụ mua ngoài và chi phí bằng tiền khác: căn cứ vào các chứng từ như tiền điện, nước, chứng từ thu phí ngân hàng, phí bảo lãnh, tiền trang phục cho khối quản lý, các khoản phải chi trả khác, kế toán ghi:

Nợ TK 6427, 6428

NợTK 133 (nếu có) Có TK 111, 112, 331

Hàng tháng căn cứ các chứng từ là bảng thanh toán lương và các khoản trích theo lương hay bảng tính khấu hao TSCĐ, kế toán hạch toán như sau:

Chi phí lương:

Nợ TK 6421 - Chi phí nhân viên


Có TK 334 – Phải trả người lao động Có TK 3382 - Kinh phí công đoàn Có TK 3383 – Bảo hiểm xã hội

Có TK 3384 – Bảo hiểm y tế

Có TK 3389 – Bảo hiểm thất nghiệp Chi phí khấu hao TSCĐ

Nợ TK 6424 - Chi phí khấu hao TSCĐ Có TK 214 - Hao mòn TSCĐ

(Phụ lục số 34: sổ cái TK 214)

Sau khi hạch toán, phần mềm tự động lưu vào sổ cái, sổ chi tiết các tài khoản liên quan. Cuối kỳ kế toán thực hiện bút toán kết chuyển toàn bộ tài khoản 642 - Chi phí QLDN sang tài khoản 911 - Xác định kết quả kinh doanh, kế toán ghi:

Nợ TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh Có TK 642 - Chi phí QLDN

Kế toán chi phí khác

Căn cứ vào các chứng từ có liên quan kế toán vào phân hệ Phiếu chi tiền mặt, ủy nhiệm chi hay Phiếu kế toán để định khoán như sau:

Nợ TK 811 - Chi phí khác Có TK 111, 112,331

Cuối kỳ kế toán kết chuyển chi phí khác sang tài khoản 911 để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ, kế toán ghi:

Nợ TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh Có TK 811 - Chi phí khác


Kế toán mở Sổ chi tiết, Sổ cái TK 811 để theo dõi các khoản chi phí khác phát sinh. Có một điểm đáng chú ý trong việc hạch toán các khoản chi phí khác ở Công ty kế toán không phát sinh khoản này.

Kế toán chi phí thuế TNDN

Định kỳ cuối quý sau khi kết chuyển doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh, Công ty lập tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp để xác định số thuế TNDN lạm tính phải nộp, căn cứ tờ khai thuế TNDN tạm tính kế toán ghi:

Nợ TK 8211 - Chi phí thuế TNDN hiện hành Có TK 3334-Thuế TNDN

Đồng thời kết chuyển chi phí thuế TNDN hiện hành sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh, kế toán ghi:

Nợ TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh Có TK 8211 - Chi phí thuế TNDN hiện hành

Cuối năm, sau khi làm quyết toán thuế TNDN cho cả năm, căn cứ tờ khai quyết toán thuế TNDN, kế toán so sánh số thuế TNDN phải nộp cả năm với số thuế TNDN tạm tính hàng quý, cụ thể:

- Nếu số thuế TNDN phải nộp cả năm nhiều hơn số thuế TNDN tạm tính hàng quý, kế toán hạch toán bổ sung thuế TNDN phải nộp:

Nợ TK 8211 - Chi phí thuế TNDN hiện hành Có TK 3334 - Thuế TNDN

- Nếu số thuế TNDN phải nộp cả năm ít hơn số thuế TNDN tạm tính hàng quý, kế toán hạch toán giảm số thuế TNDN phải nộp:

Nợ TK 3334 - Thuế TNDN

Có TK 8211 - Chi phí thuế TNDN hiện hành

Về kế toán chi phí trong doanh nghiệp, kế toán cần tổng hợp chi phí cho từng đối tượng, từng khoản mục chi phí và kết chuyển toàn bộ chi phí sang TK 911 để xác


định kết quả kinh doanh trong kỳ. Với các khoản chi phí phát sinh nhiều và chiếm tỷ trọng lớn trong tổng chi phí kinh doanh của Công ty như chi phí giá vốn thì kế toán cần hạch toán chi tiết và chính xác đối tượng chịu chi phí để tránh nhầm lẫn và bỏ sót các nghiệp vụ hoặc tập hợp không đúng đối tượng chịu chi phí.

Do yêu cầu và tính chất của các công trình xây dựng, thông thường công ty phải bảo hành công trình trong vòng một năm. Khách hàng thường giữ lại hoặc ký quỹ qua ngân hàng từ 5% đến 10% giá trị công trình chỉ thanh toán khi hết thời hạn bảo hành công trình. Công ty chỉ theo dõi nợ trên tài khoản 131 – Phải thu khách hàng mà không đồng thời trích trước chi phí bảo hành công trình vào tài khoản 352 - Dự phòng phải trả cho các khoản chi phí bảo hành công trình nếu phát sinh sau khi công trình hoàn thành.

d. Trình bày thông tin chi phí trên BCTC

Trên BCTC các thông tin về chi phí được thể hiện trên báo cáo kết quả kinh doanh cụ thể ở các chỉ tiêu sau:

- Giá vốn hàng bán (Mã số 11)

- Chi phí tài chính (Mã số 22)

- Chi phí lãi vay (Mã số 23)

- Chi phí bán hàng (Mã số 25)

- Chi phí quản lý doanh nghiệp (Mã số 26)

- Chi phí khác (Mã số 32)

2.3.2.3 Kế toán kết quả kinh doanh tại Công ty

Xác định kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp là việc xác định số chênh lệch giữa doanh thu và thu nhập khác với các khoản chi phí mà doanh nghiệp đã bỏ ra để có được doanh thu và thu nhập đó.

Chứng từ kế toán

Kết quả kinh doanh của Công ty được xử lý tự động hoàn toàn trên phần mềm thông qua dữ liệu đã được nhập trước đó từ các chứng từ, nên chứng từ kế toán kế toán kết quả kinh doanh chính là toàn bộ chứng từ đã phát sinh tại doanh nghiệp trong kỳ báo cáo.

Tài khoản sử dụng


Công ty sử dụng tài khoản 911 - Xác định kết quả kinh doanh để hạch toán kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ. Nguyên tắc ghi nhận của tài khoản này như sau:

- Bên nợ: Phản ánh doanh thu thuần từ hoạt động sản xuất kinh doanh, doanh thu hoạt động tài chính và doanh thu từ thu nhập khác.

- Bên có: phản ánh các khoản giá vốn hàng bán trong kỳ, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp, chi phí hoạt động tài chính và chi phí khác.

Tại Công ty Cổ phần môi trường và công trình đô thị Thái Nguyên tài khoản này không được mở các tài khoản chi tiết.

Phương pháp kế toán và sổ kế toán

Kết quả kinh doanh được xác định bằng cách cuối kỳ báo cáo kế toán thực hiện lập bút toán kết chuyển. Bút toán kết chuyển được thực hiện trên phần mềm bằng cách vào phân hệ Tổng hợp chọn Kết chuyển lãi lỗ, kế toán xác định thời gian muốn lập báo cáo và ấn lưu. Phần mềm sẽ tự động kết chuyển toàn bộ doanh thu thuần, giá vốn của hàng hóa dịch vụ cung cấp cùng với chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp, doanh thu và chi phí hoạt động tài chính sang tài khoản 911.

Chênh lệch giữa bên nợ và bên có tài khoản 911 sẽ là lãi hoặc lỗ của hoạt động kinh doanh và được chuyển sang tài khoản 421.

Ví dụ 8: Tại ngày 31/12/2019, kế toán sử dụng phần mềm kế toán chạy chức năng kết chuyển lãi lỗ, máy tự động thực hiện các bút toán kết chuyển xác định kết quả kinh doanh của Công ty trong năm 2019 như sau:


- Bút toán 1:

Nợ TK 511: 153.774.526.893 đ

Có TK 911: 153.774.526.893 đ

- Bút toán 2:

Nợ TK 515: 2.956.703 đ


Có TK 911: 2.956.703 đ

- Bút toán 3:

Nợ TK 711: 131.784.034 đ


Có TK 911: 131.784.034 đ

- Bút toán 4:

Nợ TK 911: 137.247.788.630 đ


Có TK 632: 137.247.788.630 đ

- Bút toán 5:

Nợ TK 911: 162.615.680 đ


Có TK 6351: 162.615.680 đ

- Bút toán 6:

Nợ TK 911: 3.884.387.559 đ

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 160 trang tài liệu này.

Kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Môi trường và Công trình Đô thị Thái Nguyên - 11



Có TK 6352: 3.884.387.559 đ

- Bút toán 7:

Nợ TK 911: 6.119.052.686 đ


Có TK 6421: 6.119.052.686 đ

- Bút toán 8:

Nợ TK 911: 328.721.010 đ


Có TK 6424: 328.721.010 đ

- Bút toán 9:

Nợ TK 911: 1.919.855.212 đ


Có TK 6427: 1.919.855.212 đ

- Bút toán 10:

Nợ TK 911: 2.274.505.246 đ


Có TK 6428: 2.274.505.246 đ

- Bút toán 11:

Nợ TK 911: 407.326.535 đ


Có TK 821: 407.326.535 đ

- Bút toán 12:

Nợ TK 911: 27.031.396.089 đ


Có TK 421: 27.031.396.089 đ

- Bút toán 13:

Nợ TK 421: 25.466.381.017 đ


Có TK 911: 25.466.381.017 đ

(Phụ lục số 35: Số cái tài khoản 911 năm 2019)

Trình bày thông tin kết quả kinh doanh trên BCTC

Tuân thủ chuẩn mực kế toán số 21: Trình bày báo cáo tài chính và điều 113 Hướng dẫn lập và trình bày Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh - Thông tư 200/2014/ TT - BTC. Việc trình bày thông tin về kết quả kinh doanh trên BCTC của Công ty Cổ phần môi trường và công trình đô thị Thái Nguyên được thực hiện như sau:


- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (Mã số 01)

- Các khoản giảm trừ doanh thu (Mã số 02)

- Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ (Mã số 10):

(Mã số 10 = Mã số 01 - Mã số 02)

- Giá vốn hàng bán (Mã số 11)

- Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ (Mã số 20):

(Mã số 20 = Mã số 10 - Mã số 11)

- Doanh thu hoạt động tài chính (Mã số 21)

- Chi phí tài chính (Mã số 22)

- Chi phí lãi vay (Mã số 23)

- Chi phí bán hàng (Mã số 25)

- Chi phí quản lý doanh nghiệp (Mã số 26)

- Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh (Mã số 30):

..... Xem trang tiếp theo?
⇦ Trang trước - Trang tiếp theo ⇨

Ngày đăng: 13/10/2022