Các Chỉ Tiêu Phân Tích Khái Quát Tài Sản, Nguồn Vốn Của Tổng Công Ty Hàng Không Việt Nam


27

Khả năng sinh lãi của TSCĐ

Lợi nhuận trước

hoặc sau thuế TNDN Nguyên giá bình quân

(hoặc giá trị còn lại bình quân) củaTSCĐ

Một đồng đầu tư vào TSCĐ đem lại bao nhiêu đồng lợi

nhuận

Chưa sử dụng-Được bổ sung

28

Suất hao phí của TSCĐ


Nguyên giá bình quân (hoặc giá trị còn lại bình quân)

của TSCĐ Doanh thu thuần hay lợi nhuận trước hoặc sau thuế TNDN

Để có được một đồng doanh thu thuần hay lợi nhuận cần đầu tư bao nhiêu

đồng TSCĐ

Chưa sử dụng-Được bổ sung

29

Khả năng sinh lãi của tài sản

ngắn hạn


Lợi nhuận trước hoặc

sau thuế TNDN Tài sản ngắn hạn bình quân

Một đồng đầu tư vào tài sản ngắn hạn đem lại bao nhiêu

đồng lợi nhuận

Chưa sử dụng-Được bổ sung

30

Suất hao phí của tài sản ngắn hạn


Tài sản ngắn hạn

bình quân Doanh thu thuần hay lợi nhuận trước hoặc sau thuế TNDN

Để có được một đồng doanh thu thuần hay lợi nhuận cần đầu tư bao nhiêu đồng tài sản ngắn

hạn

Chưa sử dụng-Được bổ sung

31

Hệ số quay vòng tài sản

ngắn hạn


Doanh thu thuần Tài sản ngắn hạn bình quân

Tốc độ luân chuyển tài sản ngắn hạn

Chưa sử dụng-Được bổ sung

32

Thời gian của một vòng luân chuyển tài sản ngắn

hạn


Thời gian của kỳ phân tích Hệ số quay vòng tài sản ngắn hạn

Số ngày trung bình của một vòng quay tài sản ngắn hạn

Chưa sử dụng-Được bổ sung

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 242 trang tài liệu này.

Hoàn thiện hệ thống chỉ tiêu phân tích tài chính tại Tổng công ty Hàng không Việt Nam - 18


33

Hệ số đảm nhiệm tài sản ngắn hạn


Tài sản ngắn hạn bình quân Doanh thu thuần

Để thu được một đồng doanh thu thuần cần đầu tư bao nhiêu đồng tài sản

ngắn hạn bình quân

Chưa sử dụng-Được bổ sung

Nhóm chỉ tiêu phân tích doanh thu, chi phí và năng lực hoạt động

theo đặc điểm riêng của ngành hàng không

34

Doanh thu trên một đơn vị hành

khách km


Doanh thu chuyên chở

hành khách Tổng số hành khách km

Doanh thu trên một đơn vị sản phẩm là một hành khách km

Chưa sử dụng-Được bổ sung

35

Doanh thu trên một đơn vị tải vận chuyển

km


Tổng doanh thu Tổng tải vận chuyển km

Doanh thu trên một đơn vị tải vận chuyển km (tính chung cho cả hành khách và hàng hoá)

Chưa sử dụng-Được bổ sung

36

Doanh thu trên một đơn vị tải cung ứng km


Tổng doanh thu Tổng tải cung ứng km

Doanh thu trên một đơn vị sản phẩm là tấn- km mà Tổng công ty đã cung ứng (không kể khách hàng có sử dụng hay

không)

Chưa sử dụng-Được bổ sung

37

Chi phí toàn bộ trên một

đơn vị


Tổng chi phí hoạt động

kinh doanh Tổng số hành khách km

Chi phí toàn bộ trên một đơn vị sản phẩm là một hành

khách km

Chưa sử dụng-Được bổ sung



hành

khách km




38

Chi phí toàn bộ trên một đơn vị tải vận chuyển

km


Tổng chi phí hoạt động

kinh doanh Tổng tải vận chuyển km

Chi phí toàn bộ trên một đơn vị tải vận chuyển km (tính chung cho cả hành khách và hàng hoá)

Chưa sử dụng-Được bổ sung

39

Chi phí toàn bộ trên một đơn vị tải cung ứng km


Tổng chi phí hoạt động

kinh doanh Tổng tải cung ứng km

Chi phí toàn bộ trên một đơn vị sản phẩm là tấn- km mà Tổng công ty đã cung ứng (không kể khách hàng có sử

dụng hay không)

Chưa sử dụng-Được bổ sung

40

Hệ số chuyên chở chung


Tổng tải vận chuyển km Tổng tải cung ứng km

Hiệu quả sử dụng năng lực chuyên chở của Tổng công ty tính chung cho cả hành khách và hàng

hoá

Chưa sử dụng-Được bổ sung

41

Hệ số chuyên chở hành

khách


Tổng số hành khách km Tổng số ghế cung ứng km

Hiệu quả sử dụng năng lực chuyên chở hành khách của

Tổng công ty

Chưa sử dụng-Được bổ sung



Nhóm chỉ tiêu phân tích khả năng sinh lãi

42

Tỷ suất lợi nhuận

trên doanh

thu


Lợi nhuận trước thuế hoặc sau thuế TNDN

hoặc trước thuế và lãi vayx100 (%) Doanh thu thuần

Khả năng tạo ra lợi nhuận từ doanh thu

Được điều chỉnh cách tính

43

Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài

sản

Lợi nhuận trước thuế hoặc sau thuế hoặc trước thuế và lãi vayx100 (%)

Tài sản bình quân

Khả năng tạo ra lợi nhuận từ tài sản

Được điều chỉnh cách tính

44

Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở

hữu


Lợi nhuận trước thuế hoặc sau thuế TNDN

hoặc trước thuế và lãi vayx100 (%) Vốn chủ sở hữu bình quân

Khả năng tạo ra lợi nhuận từ vốn chủ sở hữu

Được điều chỉnh cách tính

45

Hệ số quay vòng tài sản


Doanh thu thuần Tài sản bình quân

Phản ánh mức độ luân chuyển tài sản qua đó đánh giá hiệu quả sử dụng

tài sản

Chưa sử dụng-Được bổ sung

46

Suất hao phí vốn


NVBQ hoặc VCSHBQ

hoặc VVBQ Doanh thu thuần hoặc lợi nhuận trước hoặc sau thuế

Để thu được một đồng doanh thu hay lợi nhuận cần đầu tư bao nhiêu đồng

vốn

Chưa sử dụng-Được bổ sung

47

Lãi cơ bản trên cổ phiếu


Lợi nhuận - Cổ tức cổ phiếu

sau thuế ưu đãi

Số cổ phiếu phổ thông

Mỗi cổ phiếu phổ thông thu được bao nhiêu đồng lợi

nhuận

Chưa sử dụng-Được bổ sung


48

Lãi cơ bản trên vốn cổ phần phổ

thông


Lợi nhuận - Cổ tức cổ phiếu

sau thuế ưu đãi

Vốn cổ phần phổ thông

Phản ánh khả năng thu nhập trên vốn cổ phần phổ thông

Chưa sử dụng-Được bổ sung

49

Hệ số lợi tức cổ phần


Lãi cơ bản trên cổ phiếu Giá thị trường

của mỗi cổ phiếu

Một đồng cổ đông đầu tư vào mua cổ phiếu (theo giá thị trường) mang lại bao nhiêu đồng lợi

nhuận

Chưa sử dụng-Được bổ sung

50

Hệ số giá cả cổ phiếu so với lợi nhuận


Giá thị trường

của mỗi cổ phiếu Lãi cơ bản trên cổ phiếu

Để có được một đồng lợi nhuận trên mỗi cổ phiếu, cổ đông cần bỏ ra bao nhiêu đồng đầu tư

mua 1 cổ phiếu

Chưa sử dụng-Được bổ sung

Nhóm chỉ tiêu phân tích mức độ tăng trưởng của Tổng công ty

51

Tốc độ tăng trưởng tài

sản


Tài sản - Tài sản

kỳ này kỳ trướcx100 (%)

Tài sản kỳ trước

Tốc độ tăng trưởng tài sản của Tổng công ty

Chưa sử dụng-Được bổ sung

52

Tốc độ tăng trưởng

VCSH


VCSH kỳ này– VCSH kỳ trước

VCSH kỳ trước x100 (%)

Tốc độ tăng trưởng VCSH của Tổng công ty

Chưa sử dụng-Được bổ sung

53

Tốc độ tăng trưởng

doanh thu


Doanh thu - Doanh thu

kỳ này kỳ trướcx100 (%)

Doanh thu kỳ này

Tốc độ tăng trưởng doanh thu của Tổng công ty

Chưa sử dụng-Được bổ sung


54

Tốc độ tăng trưởng lợi

nhuận


Lợi nhuận - Lợi nhuận

kỳ này kỳ trướcx100 (%)

Lợi nhuận kỳ trước

Tốc độ tăng trưởng lợi nhuận của Tổng công ty

Chưa sử dụng-Được bổ sung

55

Tốc độ tăng trưởng

lao động


Số lượng người Số lượng người lao động - lao động

kỳ này kỳ trướcx100 (%)

Số lượng người lao động

kỳ trước

Tốc độ tăng trưởng lao động của Tổng công ty

Chưa sử dụng-Được bổ sung

56

Tốc độ tăng trưởng TNBQ

người lao

động


TNBQ người TNBQ người lao động - lao động

kỳ này kỳ trước x100 (%) TNBQ người lao động kỳ trước

Tốc độ tăng trưởng TNBQ người lao động của Tổng công ty

Chưa sử dụng-Được bổ sung

Nhóm chỉ tiêu phân tích rủi ro

57

Mức độ ảnh hưởng đến kết quả kinh doanh khi sử dụng hợp đồng xác định trước giá cho tương

lai


Khối lượng Giá Giá nhiên liệu * thực tế - xác định mua trên trước trongtrong kỳ thị trường hợp đồng

Phản ánh hiệu quả của việc sử dụng hợp đồng mua nhiên liệu xác định trước giá cho tương lai

Chưa sử dụng-Được bổ sung

58

Hệ số vốn vay nợ trên

VCSH


Tổng nợ phải trả VCSH

Phản ánh mức độ rủi ro tài chính

Chưa sử dụng-Được

bổ sung


Hệ thống chỉ tiêu phân tích tài chính được hoàn thiện có thể áp dụng cho Tổng công ty Hàng không Việt Nam (là công ty mẹ trong mô hình tổ chức mới) hoặc toàn tổ hợp (bao gồm công ty mẹ và các công ty con) hoặc từng công ty con. Tuy nhiên, riêng nhóm chỉ tiêu phân tích theo đặc điểm riêng của ngành hàng không chỉ áp dụng cho đơn vị tham gia vận chuyển hàng không. Đặc biệt, nhóm chỉ tiêu này có thể áp dụng cho phân tích chi tiết từng thị trường vận chuyển (nội địa hoặc quốc tế), từng khu vực hoặc từng đường bay.

3.2.2. Áp dụng hệ thống chỉ tiêu được hoàn thiện trong phân tích tài chính

Hệ thống chỉ tiêu phân tích tài chính được hoàn thiện và áp dụng trong phân tích tình hình tài chính thực tế. Theo quyết định của Thủ tướng chính phủ số 259/2006/QĐ-TTg ngày 13/11/2006, quyết định chuyển đổi cơ cấu mô hình tổ chức Tổng công ty sang mô hình công ty mẹ- công ty con, Khối hạch toán tập trung được chuyển thành Tổng công ty (công ty mẹ), Khối hạch toán độc lập được chuyển thành các công ty con. Trên cơ sở đó, luận án chọn phân tích tài chính cho Khối hạch toán tập trung là Khối được trở thành Tổng công ty.

Việc phân tích dựa trên số liệu các năm từ 2004 đến 2006. Số liệu trên các báo cáo tài chính trong các năm 2004 và 2005 sử dụng thuật ngữ tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn, tài sản cố định và đầu tư dài hạn thay vì sử dụng thuật ngữ tài sản ngắn hạn và tài sản dài hạn, tuy nhiên bản chất các chỉ tiêu này về cơ bản không thay đổi nhiều nên vẫn có thể sử dụng số liệu về tài sản lưu động và tài sản cố định trong các báo cáo để tính toán các chỉ tiêu có liên quan đến tài sản ngắn hạn và tài sản dài hạn.

Hệ thống chỉ tiêu được áp dụng phân tích theo từng nhóm như sau:

* Nhóm chỉ tiêu phân tích khái quát tài sản, nguồn vốn

Bảng 3.2: Các chỉ tiêu phân tích khái quát tài sản, nguồn vốn của Tổng công ty Hàng không Việt Nam

Chỉ tiêu

2004

2005

2006

Tổng tài sản=Tổng nguồn vốn

5.929 tỷ

10.357 tỷ

16.172 tỷ

Tỷ suất đầu tư

61%

75%

82%

Tỷ suất tài sản ngắn hạn

39%

25%

18%


Tỷ suất tự tài trợ

53%

33%

23%

Tỷ lệ nợ

47%

67%

77%

[Nguồn: số liệu được tính từ các báo cáo tài chính của Tổng công ty Hàng không Việt Nam-Phụ lục 4, 8 và 12]

Qua bảng 3.2, ta thấy tài sản, nguồn vốn của Tổng công ty đã tăng rất mạnh, từ 2004 đến 2006 đã tăng 172%. Sự biến động lớn này chủ yếu tập trung đầu tư vào tài sản cố định, làm tài sản cố định tăng 274%. Nguồn tài trợ chính cho đầu tư tài sản là nguồn vốn vay nợ với mức tăng 351%, trong khi nguồn vốn chủ sở hữu biến

động không nhiều, chỉ tăng 17% [Được tính từ phụ lục 4 và 12].

Đầu tư vào tài sản cố định chiếm tỷ trọng lớn trong tổng tài sản của Tổng công ty, điều này là phù hợp với đặc điểm của ngành hàng không do cần đầu tư lớn vào đội máy bay và hạ tầng kỹ thuật đòi hỏi công nghệ cao. Tại Tổng công ty, tỷ lệ đầu tư vào tài sản cố định tăng dần qua các năm do trong năm 2005 đã thuê tài chính thêm 2 máy bay và đặc biệt trong năm 2006 đã mua 6 máy bay để tăng cường năng lực vận chuyển và nâng cao khả năng cạnh tranh phù hợp với chiến lược phát triển của Tổng công ty. So sánh với tỷ suất đầu tư bình quân của các hãng hàng không thuộc Hiệp hội Hàng không Châu Á Thái Bình Dương, tỷ suất đầu tư của Tổng công ty ở mức khá cao. Năm 2004 tỷ suất đầu tư của Tổng công ty là 61% chênh lệch không nhiều với tỷ suất đầu tư bình quân của hiệp hội đạt 59,51% nhưng chỉ tiêu này của Tổng công ty đã tăng lên rất lớn vào năm 2006 đạt 82% cao hơn

nhiều so với tỷ suất bình quân 61,8% [Nguồn: số liệu được tính từ báo cáo thống kê

của Hiệp hội Hàng không Châu Á Thái Bình Dương-tài liệu tham khảo 64, tr.38]. Như vậy, có thể thấy đầu tư vào tài sản cố định của Tổng công ty rất khả quan.

Tài sản ngắn hạn của Tổng công ty biến động không nhiều. Mặc dù tỷ suất tài sản ngắn hạn giảm từ 39% đến 18% nhưng là do đầu tư thêm vào tài sản cố định đã làm giảm tỷ lệ đầu tư vào tài sản ngắn hạn. Trên thực tế, giá trị tài sản ngắn hạn

đã tăng từ 2.352 tỷ đến 2.778 tỷ đồng [Được tính từ phụ lục 4 và 12].

Tuy nhiên, mức độ độc lập về mặt tài chính của Tổng công ty giảm dần, sức ép tài chính tăng dần qua các năm thể hiện qua tỷ suất tự tài trợ giảm và tỷ lệ nợ

Xem tất cả 242 trang.

Ngày đăng: 06/11/2022
Trang chủ Tài liệu miễn phí