Khả năng sinh lãi của TSCĐ | Lợi nhuận trước hoặc sau thuế TNDN Nguyên giá bình quân (hoặc giá trị còn lại bình quân) củaTSCĐ | Một đồng đầu tư vào TSCĐ đem lại bao nhiêu đồng lợi nhuận | Chưa sử dụng-Được bổ sung | |
28 | Suất hao phí của TSCĐ | Nguyên giá bình quân (hoặc giá trị còn lại bình quân) của TSCĐ Doanh thu thuần hay lợi nhuận trước hoặc sau thuế TNDN | Để có được một đồng doanh thu thuần hay lợi nhuận cần đầu tư bao nhiêu đồng TSCĐ | Chưa sử dụng-Được bổ sung |
29 | Khả năng sinh lãi của tài sản ngắn hạn | Lợi nhuận trước hoặc sau thuế TNDN Tài sản ngắn hạn bình quân | Một đồng đầu tư vào tài sản ngắn hạn đem lại bao nhiêu đồng lợi nhuận | Chưa sử dụng-Được bổ sung |
30 | Suất hao phí của tài sản ngắn hạn | Tài sản ngắn hạn bình quân Doanh thu thuần hay lợi nhuận trước hoặc sau thuế TNDN | Để có được một đồng doanh thu thuần hay lợi nhuận cần đầu tư bao nhiêu đồng tài sản ngắn hạn | Chưa sử dụng-Được bổ sung |
31 | Hệ số quay vòng tài sản ngắn hạn | Doanh thu thuần Tài sản ngắn hạn bình quân | Tốc độ luân chuyển tài sản ngắn hạn | Chưa sử dụng-Được bổ sung |
32 | Thời gian của một vòng luân chuyển tài sản ngắn hạn | Thời gian của kỳ phân tích Hệ số quay vòng tài sản ngắn hạn | Số ngày trung bình của một vòng quay tài sản ngắn hạn | Chưa sử dụng-Được bổ sung |
Có thể bạn quan tâm!
- Hoàn thiện hệ thống chỉ tiêu phân tích tài chính tại Tổng công ty Hàng không Việt Nam - 15
- Hoàn thiện hệ thống chỉ tiêu phân tích tài chính tại Tổng công ty Hàng không Việt Nam - 16
- Hoàn Thiện Hệ Thống Chỉ Tiêu Phân Tích Tài Chính Tại Tổng Công Ty Hàng Không Việt Nam
- Các Chỉ Tiêu Phân Tích Tình Hình Công Nợ Và Khả Năng Thanh Toán Của Tổng Công Ty Hàng Không Việt Nam
- Các Chỉ Tiêu Phân Tích Mức Độ Tăng Trưởng Của Tổng Công Ty Hàng Không Việt Nam
- Kết Cấu Tài Sản Và Nguồn Vốn Của Tổng Công Ty Hàng Không Việt Nam
Xem toàn bộ 242 trang tài liệu này.
Hệ số đảm nhiệm tài sản ngắn hạn | Tài sản ngắn hạn bình quân Doanh thu thuần | Để thu được một đồng doanh thu thuần cần đầu tư bao nhiêu đồng tài sản ngắn hạn bình quân | Chưa sử dụng-Được bổ sung | |
Nhóm chỉ tiêu phân tích doanh thu, chi phí và năng lực hoạt động theo đặc điểm riêng của ngành hàng không | ||||
34 | Doanh thu trên một đơn vị hành khách km | Doanh thu chuyên chở hành khách Tổng số hành khách km | Doanh thu trên một đơn vị sản phẩm là một hành khách km | Chưa sử dụng-Được bổ sung |
35 | Doanh thu trên một đơn vị tải vận chuyển km | Tổng doanh thu Tổng tải vận chuyển km | Doanh thu trên một đơn vị tải vận chuyển km (tính chung cho cả hành khách và hàng hoá) | Chưa sử dụng-Được bổ sung |
36 | Doanh thu trên một đơn vị tải cung ứng km | Tổng doanh thu Tổng tải cung ứng km | Doanh thu trên một đơn vị sản phẩm là tấn- km mà Tổng công ty đã cung ứng (không kể khách hàng có sử dụng hay không) | Chưa sử dụng-Được bổ sung |
37 | Chi phí toàn bộ trên một đơn vị | Tổng chi phí hoạt động kinh doanh Tổng số hành khách km | Chi phí toàn bộ trên một đơn vị sản phẩm là một hành khách km | Chưa sử dụng-Được bổ sung |
hành khách km | ||||
38 | Chi phí toàn bộ trên một đơn vị tải vận chuyển km | Tổng chi phí hoạt động kinh doanh Tổng tải vận chuyển km | Chi phí toàn bộ trên một đơn vị tải vận chuyển km (tính chung cho cả hành khách và hàng hoá) | Chưa sử dụng-Được bổ sung |
39 | Chi phí toàn bộ trên một đơn vị tải cung ứng km | Tổng chi phí hoạt động kinh doanh Tổng tải cung ứng km | Chi phí toàn bộ trên một đơn vị sản phẩm là tấn- km mà Tổng công ty đã cung ứng (không kể khách hàng có sử dụng hay không) | Chưa sử dụng-Được bổ sung |
40 | Hệ số chuyên chở chung | Tổng tải vận chuyển km Tổng tải cung ứng km | Hiệu quả sử dụng năng lực chuyên chở của Tổng công ty tính chung cho cả hành khách và hàng hoá | Chưa sử dụng-Được bổ sung |
41 | Hệ số chuyên chở hành khách | Tổng số hành khách km Tổng số ghế cung ứng km | Hiệu quả sử dụng năng lực chuyên chở hành khách của Tổng công ty | Chưa sử dụng-Được bổ sung |
42 | Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu | Lợi nhuận trước thuế hoặc sau thuế TNDN hoặc trước thuế và lãi vayx100 (%) Doanh thu thuần | Khả năng tạo ra lợi nhuận từ doanh thu | Được điều chỉnh cách tính |
43 | Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản | Lợi nhuận trước thuế hoặc sau thuế hoặc trước thuế và lãi vayx100 (%) Tài sản bình quân | Khả năng tạo ra lợi nhuận từ tài sản | Được điều chỉnh cách tính |
44 | Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu | Lợi nhuận trước thuế hoặc sau thuế TNDN hoặc trước thuế và lãi vayx100 (%) Vốn chủ sở hữu bình quân | Khả năng tạo ra lợi nhuận từ vốn chủ sở hữu | Được điều chỉnh cách tính |
45 | Hệ số quay vòng tài sản | Doanh thu thuần Tài sản bình quân | Phản ánh mức độ luân chuyển tài sản qua đó đánh giá hiệu quả sử dụng tài sản | Chưa sử dụng-Được bổ sung |
46 | Suất hao phí vốn | NVBQ hoặc VCSHBQ hoặc VVBQ Doanh thu thuần hoặc lợi nhuận trước hoặc sau thuế | Để thu được một đồng doanh thu hay lợi nhuận cần đầu tư bao nhiêu đồng vốn | Chưa sử dụng-Được bổ sung |
47 | Lãi cơ bản trên cổ phiếu | Lợi nhuận - Cổ tức cổ phiếu sau thuế ưu đãi Số cổ phiếu phổ thông | Mỗi cổ phiếu phổ thông thu được bao nhiêu đồng lợi nhuận | Chưa sử dụng-Được bổ sung |
Lãi cơ bản trên vốn cổ phần phổ thông | Lợi nhuận - Cổ tức cổ phiếu sau thuế ưu đãi Vốn cổ phần phổ thông | Phản ánh khả năng thu nhập trên vốn cổ phần phổ thông | Chưa sử dụng-Được bổ sung | |
49 | Hệ số lợi tức cổ phần | Lãi cơ bản trên cổ phiếu Giá thị trường của mỗi cổ phiếu | Một đồng cổ đông đầu tư vào mua cổ phiếu (theo giá thị trường) mang lại bao nhiêu đồng lợi nhuận | Chưa sử dụng-Được bổ sung |
50 | Hệ số giá cả cổ phiếu so với lợi nhuận | Giá thị trường của mỗi cổ phiếu Lãi cơ bản trên cổ phiếu | Để có được một đồng lợi nhuận trên mỗi cổ phiếu, cổ đông cần bỏ ra bao nhiêu đồng đầu tư mua 1 cổ phiếu | Chưa sử dụng-Được bổ sung |
Nhóm chỉ tiêu phân tích mức độ tăng trưởng của Tổng công ty | ||||
51 | Tốc độ tăng trưởng tài sản | Tài sản - Tài sản kỳ này kỳ trướcx100 (%) Tài sản kỳ trước | Tốc độ tăng trưởng tài sản của Tổng công ty | Chưa sử dụng-Được bổ sung |
52 | Tốc độ tăng trưởng VCSH | VCSH kỳ này– VCSH kỳ trước VCSH kỳ trước x100 (%) | Tốc độ tăng trưởng VCSH của Tổng công ty | Chưa sử dụng-Được bổ sung |
53 | Tốc độ tăng trưởng doanh thu | Doanh thu - Doanh thu kỳ này kỳ trướcx100 (%) Doanh thu kỳ này | Tốc độ tăng trưởng doanh thu của Tổng công ty | Chưa sử dụng-Được bổ sung |
Tốc độ tăng trưởng lợi nhuận | Lợi nhuận - Lợi nhuận kỳ này kỳ trướcx100 (%) Lợi nhuận kỳ trước | Tốc độ tăng trưởng lợi nhuận của Tổng công ty | Chưa sử dụng-Được bổ sung | |
55 | Tốc độ tăng trưởng lao động | Số lượng người Số lượng người lao động - lao động kỳ này kỳ trướcx100 (%) Số lượng người lao động kỳ trước | Tốc độ tăng trưởng lao động của Tổng công ty | Chưa sử dụng-Được bổ sung |
56 | Tốc độ tăng trưởng TNBQ người lao động | TNBQ người TNBQ người lao động - lao động kỳ này kỳ trước x100 (%) TNBQ người lao động kỳ trước | Tốc độ tăng trưởng TNBQ người lao động của Tổng công ty | Chưa sử dụng-Được bổ sung |
Nhóm chỉ tiêu phân tích rủi ro | ||||
57 | Mức độ ảnh hưởng đến kết quả kinh doanh khi sử dụng hợp đồng xác định trước giá cho tương lai | Khối lượng Giá Giá nhiên liệu * thực tế - xác định mua trên trước trong trong kỳ thị trường hợp đồng | Phản ánh hiệu quả của việc sử dụng hợp đồng mua nhiên liệu xác định trước giá cho tương lai | Chưa sử dụng-Được bổ sung |
58 | Hệ số vốn vay nợ trên VCSH | Tổng nợ phải trả VCSH | Phản ánh mức độ rủi ro tài chính | Chưa sử dụng-Được bổ sung |
Hệ thống chỉ tiêu phân tích tài chính được hoàn thiện có thể áp dụng cho Tổng công ty Hàng không Việt Nam (là công ty mẹ trong mô hình tổ chức mới) hoặc toàn tổ hợp (bao gồm công ty mẹ và các công ty con) hoặc từng công ty con. Tuy nhiên, riêng nhóm chỉ tiêu phân tích theo đặc điểm riêng của ngành hàng không chỉ áp dụng cho đơn vị tham gia vận chuyển hàng không. Đặc biệt, nhóm chỉ tiêu này có thể áp dụng cho phân tích chi tiết từng thị trường vận chuyển (nội địa hoặc quốc tế), từng khu vực hoặc từng đường bay.
3.2.2. Áp dụng hệ thống chỉ tiêu được hoàn thiện trong phân tích tài chính
Hệ thống chỉ tiêu phân tích tài chính được hoàn thiện và áp dụng trong phân tích tình hình tài chính thực tế. Theo quyết định của Thủ tướng chính phủ số 259/2006/QĐ-TTg ngày 13/11/2006, quyết định chuyển đổi cơ cấu mô hình tổ chức Tổng công ty sang mô hình công ty mẹ- công ty con, Khối hạch toán tập trung được chuyển thành Tổng công ty (công ty mẹ), Khối hạch toán độc lập được chuyển thành các công ty con. Trên cơ sở đó, luận án chọn phân tích tài chính cho Khối hạch toán tập trung là Khối được trở thành Tổng công ty.
Việc phân tích dựa trên số liệu các năm từ 2004 đến 2006. Số liệu trên các báo cáo tài chính trong các năm 2004 và 2005 sử dụng thuật ngữ tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn, tài sản cố định và đầu tư dài hạn thay vì sử dụng thuật ngữ tài sản ngắn hạn và tài sản dài hạn, tuy nhiên bản chất các chỉ tiêu này về cơ bản không thay đổi nhiều nên vẫn có thể sử dụng số liệu về tài sản lưu động và tài sản cố định trong các báo cáo để tính toán các chỉ tiêu có liên quan đến tài sản ngắn hạn và tài sản dài hạn.
Hệ thống chỉ tiêu được áp dụng phân tích theo từng nhóm như sau:
* Nhóm chỉ tiêu phân tích khái quát tài sản, nguồn vốn
Bảng 3.2: Các chỉ tiêu phân tích khái quát tài sản, nguồn vốn của Tổng công ty Hàng không Việt Nam
2004 | 2005 | 2006 | |
Tổng tài sản=Tổng nguồn vốn | 5.929 tỷ | 10.357 tỷ | 16.172 tỷ |
Tỷ suất đầu tư | 61% | 75% | 82% |
Tỷ suất tài sản ngắn hạn | 39% | 25% | 18% |
Tỷ suất tự tài trợ | 53% | 33% | 23% |
Tỷ lệ nợ | 47% | 67% | 77% |
[Nguồn: số liệu được tính từ các báo cáo tài chính của Tổng công ty Hàng không Việt Nam-Phụ lục 4, 8 và 12]
Qua bảng 3.2, ta thấy tài sản, nguồn vốn của Tổng công ty đã tăng rất mạnh, từ 2004 đến 2006 đã tăng 172%. Sự biến động lớn này chủ yếu tập trung đầu tư vào tài sản cố định, làm tài sản cố định tăng 274%. Nguồn tài trợ chính cho đầu tư tài sản là nguồn vốn vay nợ với mức tăng 351%, trong khi nguồn vốn chủ sở hữu biến
động không nhiều, chỉ tăng 17% [Được tính từ phụ lục 4 và 12].
Đầu tư vào tài sản cố định chiếm tỷ trọng lớn trong tổng tài sản của Tổng công ty, điều này là phù hợp với đặc điểm của ngành hàng không do cần đầu tư lớn vào đội máy bay và hạ tầng kỹ thuật đòi hỏi công nghệ cao. Tại Tổng công ty, tỷ lệ đầu tư vào tài sản cố định tăng dần qua các năm do trong năm 2005 đã thuê tài chính thêm 2 máy bay và đặc biệt trong năm 2006 đã mua 6 máy bay để tăng cường năng lực vận chuyển và nâng cao khả năng cạnh tranh phù hợp với chiến lược phát triển của Tổng công ty. So sánh với tỷ suất đầu tư bình quân của các hãng hàng không thuộc Hiệp hội Hàng không Châu Á Thái Bình Dương, tỷ suất đầu tư của Tổng công ty ở mức khá cao. Năm 2004 tỷ suất đầu tư của Tổng công ty là 61% chênh lệch không nhiều với tỷ suất đầu tư bình quân của hiệp hội đạt 59,51% nhưng chỉ tiêu này của Tổng công ty đã tăng lên rất lớn vào năm 2006 đạt 82% cao hơn
nhiều so với tỷ suất bình quân 61,8% [Nguồn: số liệu được tính từ báo cáo thống kê
của Hiệp hội Hàng không Châu Á Thái Bình Dương-tài liệu tham khảo 64, tr.38]. Như vậy, có thể thấy đầu tư vào tài sản cố định của Tổng công ty rất khả quan.
Tài sản ngắn hạn của Tổng công ty biến động không nhiều. Mặc dù tỷ suất tài sản ngắn hạn giảm từ 39% đến 18% nhưng là do đầu tư thêm vào tài sản cố định đã làm giảm tỷ lệ đầu tư vào tài sản ngắn hạn. Trên thực tế, giá trị tài sản ngắn hạn
đã tăng từ 2.352 tỷ đến 2.778 tỷ đồng [Được tính từ phụ lục 4 và 12].
Tuy nhiên, mức độ độc lập về mặt tài chính của Tổng công ty giảm dần, sức ép tài chính tăng dần qua các năm thể hiện qua tỷ suất tự tài trợ giảm và tỷ lệ nợ