Sơ Đồ Hạch Toán Thuế Gtgt Theo Phương Pháp Trực Tiếp

- Đối với hàng hóa của các đơn vị giao đại lý, ký gửi và nhận đại lý, ký gửi theo hợp đồng đại lý, ký gửi bán đúng giá hưởng hoa hồng được xác định như sau:

Doanh nghiệp giao hàng hóa cho các đại lý (kể cả đại lý bán hàng đa cấp), ký gửi là tổng số tiền bán hàng hóa.

Doanh nghiệp nhận làm đại lý, ký gửi bán hàng đúng giá quy định của doanh nghiệp giao đại lý, ký gửi là tiền hoa hồng được hưởng theo hợp đồng đại lý, ký gửi hàng hóa.

- Đối với hoạt động cho thuê tài sản là số tiền bên thuê trả từng kỳ theo hợp đồng thuê.

- Đối với hoạt động tín dụng của tổ chức tín dụng là thu từ lãi tiền gửi, thu từ lãi tiền cho vay, doanh thu về cho thuê tài chính phải thu phát sinh trong kỳ tính thuế được hạch toán vào doanh thu

- Đối với hoạt động vận tải là toàn bộ doanh thu vận chuyển hành khách, hàng hóa, hành lý phát sinh trong kỳ tính thuế.

- Đối với hoạt động cung cấp điện, nước sạch là số tiền cung cấp điện, nước sạch ghi trên hóa đơn giá trị gia tăng. Thời điểm xác định doanh thu để tính thu nhập chịu thuế là ngày xác nhận chỉ số công tơ điện và được ghi trên hóa đơn tính tiền điện, tiền nước sạch.

- Trường hợp xây dựng, lắp đặt có bao thầu nguyên vật liệu, máy móc, thiết bị là số tiền từ hoạt động xây dựng, lắp đặt bao gồm cả giá trị nguyên vật liệu, máy móc, thiết bị.

- Trường hợp xây dựng, lắp đặt không bao thầu nguyên vật liệu, máy móc, thiết bị là số tiền từ hoạt động xây dựng, lắp đặt không bao gồm giá trị nguyên vật liệu, máy móc, thiết bị.

- Đối với hoạt động kinh doanh trò chơi có thưởng là số tiền thu từ hoạt động này bao gồm cả thuế tiêu thụ đặc biệt trừ số tiền đã trả thưởng cho khách.

- Đối với hoạt động kinh doanh chứng khoán là các khoản thu từ dịch vụ môi giới, tự doanh chứng khoán, bảo lãnh phát hành chứng khoán, quản lý danh mục đầu tư, tư vấn tài chính và đầu tư chứng khoán, quản lý quỹ đầu tư, phát hành chứng chỉ quỹ, dịch vụ tổ chức thị trường và các dịch vụ chứng khoán khác theo quy định của pháp luật.

Các khoản chi phí được trừ: Doanh nghiệp được trừ mọi khoản chi nếu đáp ứng

đủ các điều kiện sau:

- Khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp

- Khoản chi có đủ hóa đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định của pháp luật

- Khoản chi có hóa đơn mua hàng hóa, dịch vụ từng lần có giá trị từ 20 triệu đồng trở lên (giá đã bao gồm thuế GTGT) khi thanh toán phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt.

Các khoản chi phí không được trừ:

- Khoản chi không có hóa đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định của pháp luật

- Khoản tiền phạt do vi phạm hành chính (Trừ vi phạm hợp đồng kinh tế)

- Khoản chi được bù đắp bằng nguồn kinh phí khác

- Phần chi phí quản lý kinh doanh do doanh nghiệp nước ngoài phân bổ cho cơ sở thường trú tại Việt Nam vượt mức tính theo phương pháp phân bổ do pháp luật Việt Nam quy định

- Phần chi vượt mức theo quy định của pháp luật về trích lập dự phòng

- Phần chi phí nguyên liệu, vật liệu, nhiên liệu, năng lượng, hàng hóa vượt mức tiêu hao hợp lý: Theo thông tư 96/2015/TT-BTC doanh nghiệp tự xây dựng, quản lý định mức tiêu hao nguyên liệu, vật liệu, nhiên liệu, năng lượng, hàng hoá sử dụng vào sản xuất, kinh doanh làm cơ sở xác định chi nguyên liệu, vật liệu, nhiên liệu, năng lượng, hàng hoá phần vượt mức tiêu hao hợp lý không được tính vào chi phí được trừ.

- Phần chi trả lãi tiền vay vốn sản xuất, kinh doanh của đối tượng không phải là tổ chức tín dụng hoặc tổ chức kinh tế vượt quá 150% mức lãi suất cơ bản do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm vay;

- Trích khấu hao tài sản cố định không đúng quy định của pháp luật

- Khoản trích trước vào chi phí không đúng quy định của pháp luật

- Trường hợp doanh nghiệp có chi trang phục cả bằng tiền và hiện vật cho người lao động để được tính vào chi phí được trừ thì mức chi tối đa đối với chi bằng tiền không vượt quá 05 (năm) triệu đồng/người/năm, bằng hiện vật phải có hóa đơn, chứng từ.

- Tiền lương, tiền công của chủ doanh nghiệp tư nhân; thù lao trả cho sáng lập viên doanh nghiệp không trực tiếp tham gia điều hành sản xuất, kinh doanh; tiền lương, tiền công, các khoản hạch toán khác để trả cho người lao động nhưng thực tế không chi trả hoặc không có hóa đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật;

- Chi trả lãi tiền vay vốn tương ứng với phần vốn điều lệ còn thiếu

- Thuế giá trị gia tăng đầu vào đã được khấu trừ, thuế giá trị gia tăng nộp theo phương pháp khấu trừ, thuế thu nhập doanh nghiệp

- Khoản tài trợ, trừ khoản tài trợ cho giáo dục, y tế, khắc phục hậu quả thiên tai và làm nhà tình nghĩa cho người nghèo theo quy định của pháp luật. Theo thông tư 96/2015/TT-BTC Bổ sung hướng dẫn chi tài trợ cho giáo dục bao gồm cả chi tài trợ cho hoạt động giáo dục nghề nghiệp nếu không đúng đối tượng quy định hoặc không có hồ sơ xác định khoản tài trợ thì không được tính vào chi phí được trừ khi tính thuế TNDN

Thu nhập khác là khoản thu nhập chịu thuế trong kì tính thuế mà khoản thu nhập này không thuộc các ngành nghề, lĩnh vực kinh doanh có trong đăng kí kinh doanh của doanh nghiệp, bao gồm:

- Thu nhập từ chuyển nhượng vốn, chuyển nhượng chứng khoán

- Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản

- Thu nhập từ quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản

- Thu nhập từ chuyển nhượng, thanh lý tài sản (trừ bất động sản)

- Thu nhập từ tiền gửi, lãi cho vay vốn

- Thu nhập từ kinh doanh ngoại tệ

- Hoàn nhập các khoản dự phòng

- Khoản nợ khó đòi đã xóa sổ nay đòi được

- Thu nhập từ hoạt động sản xuất kinh doanh của những năm trước bị bỏ sót do doanh nghiệp phát hiện ra

- Chênh lệch giữa thu về tiền phạt, tiền bồi thường do đối tác vi phạm hợp đồng kinh tế sau khi trừ đi các khoản bị phạt do vi phạm hợp đồng

- Chênh lệch do đánh giá lại tài sản theo quy định của pháp luật

- Quà biếu, tặng bằng hiện vật

- Thu nhập về tiêu thụ phế liệu, phế phẩm sau khi trừ chi phí thu hồi và chi phí tiêu

thụ


- Các khoản thu nhập khác theo quy định của pháp luật

Thuế suất thuế TNDN : Theo khoản 1 điều 11 của thông tư 78/2014/TT-BTC , kể từ ngày 01/01/2016 mức thuế suất thuế TNDN chỉ còn là 20% ( Không phân biệt mức doanh thu của doanh nghiệp là bao nhiêu).

- Ngoài trừ các doanh nghiệp các đặc thù riêng như về hoạt động tìm kiếm, thăm dò,

khai thác dầu khí thì thuế suất từ 32% đến 50%

- Doanh nghiệp thực hiện dự án đầu tư mới vào các lĩnh vực, địa bàn ưu đãi thuế quy định, kể từ ngày 01/01/2016 áp dụng thuế suất 17%

2.1.2.4 Kê khai, quyết toán và nộp thuế

a) Kê khai, quyết toán

Cuối năm doanh nghiệp lập hồ sơ quyết toán thuế TNDN theo mẫu 03/TNDN theo thông tư 151/2014/TT-BTC kèm phụ lục kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh (Mẫu số 03-1/TNDN) nộp cho cơ quan thuế. Thời hạn nộp hồ sơ quyết toán thuế năm là 90 ngày kể từ ngày kết thúc năm dương lịch hoặc năm tài chính.

b) Nộp thuế

Việc xác định ngày nộp thuế thu nhập doanh nghiệp của cơ sở kinh doanh được thực hiện như sau:

- Đối với cơ sở kinh doanh nộp thuế thu nhập doanh nghiệp (nộp thuế TNDN) bằng chuyển khoản qua Ngân hàng, tổ chức tín dụng khác thì ngày nộp thuế TNDN là ngày Ngân hàng, tổ chức tín dụng khác ký nhận trên Giấy nộp tiền vào ngân sách;

- Đối với cơ sở kinh doanh nộp thuế thu nhập doanh nghiệp (nộp thuế TNDN) bằng tiền mặt thì ngày nộp thuế là ngày cơ quan Kho bạc nhận tiền thuế hoặc cơ quan thuế cấp Biên lai thuế.

Thời hạn nộp hồ sơ quyết toán thuế cũng là thời hạn nộp thuế 2.2 Những vấn đề cơ bản về kế toán thuế Giá trị gia tăng, Thu nhập doanh nghiệp

2.2.1 Kế toán thuế GTGT

2.2.1.1 Đặc điểm

Là thuế gián thu, tính trên phần giá trị tăng thêm của tất cả hàng hóa dịch vụ phát sinh trong quá trình từ sản xuất, lưu thông cho tới tiêu dùng, có phạm vi đánh thuế rộng

2.2.1.2 Chứng từ sử dụng


Kế toán thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ

Kế toán thuế GTGT đầu vào được khấu trừ

- Hóa đơn GTGT đầu vào

- Các chứng từ kèm theo khác như Phiếu chi, ủy nhiệm chi, giấy báo nợ, giấy nộp tiền.

Kế toán thuế GTGT đầu ra

- Hóa đơn GTGT đầu ra

- Các chứng từ kèm theo khác như Phiếu xuất kho, phiếu thu, giấy báo có.

Kế toán thuế thuế GTGT phải nộp

- Bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa, dịch vụ mua vào

- Bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa, dịch vụ bán ra

- Tờ khai thuế GTGT

2.2.1.3 Tài khoản sử dụng

Kế toán thuế GTGT đầu vào được khấu trừ

Tài khoản 133 “Thuế GTGT được khấu trừ” dùng để phản ánh số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ, đã khấu trừ và còn lại được khấu trừ.

Tài khoản 133 – “Thuế GTGT được khấu trừ” có 2 tài khoản cấp 2:

- Tài khoản 1331 Thuế GTGT được khấu trừ của hàng hóa dịch vụ: Phản ánh thuế GTGT đầu vào được khấu trừ của vật tư, hàng hóa, dịch vụ mua ngoài dùng vào sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ thuế.

- Tài khoản 1332 Thuế GTGT được khấu trừ của tài sản cố định: Phản ánh thuế GTGT đầu vào của quá trình đầu tư, mua sắm tài sản cố định dùng vào hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ thuế của quá trình mua sắm bất động sản đầu tư.

- Kết cấu : TK 133


SDĐK: Số thuế GTGT đầu vào còn được khấu trừ

- Số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ trong kỳ


- Khấu trừ thuế GTGT

- Hoàn thuế GTGT

- Phân bổ thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ

SDCK:Số thuế GTGT đầu

vào còn được khấu trừ cuối kỳ


Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 110 trang tài liệu này.

Hoàn thiện công tác kế toán thuế và quyết toán thuế tại Công ty TNHH MTV Giao nhận vận tải Trần Quang - 4

Kế toán thuế GTGT đầu ra

Tài khoản 3331- “ thuế GTGT phải nộp”

Tài khoản 3331 – “Thuế GTGT phải nộp” có 2 tài khoản cấp 3:


- Tài khoản 33311 – Thuế GTGT đầu ra


- Tài khoản 33312 – Thuế GTGT hàng nhập khẩu

- Kết cấu:

TK 3331



- Khấu trừ thuế GTGT

- Thuế GTGT được miễn giảm

- Số thuế GTGT đã nộp vào NSNN

SDĐK: Số thuế GTGT còn phải nộp đầu kì

- Số thuế GTGT phải nộp trong kỳ (đầu ra và nhập khẩu)


SDCK:Số thuế GTGT

còn phải nộp

2.2.1.4 Phương pháp hạch toán

Kế toán thuế GTGT đầu vào được khấu trừ (TK 133)

Sơ đồ 2.1 Sơ đồ hạch toán thuế GTGT đầu vào

331,111,112 152,153,156,211


Tổng giá

Trị giá mua

Thanh toán

133

331,111

Thuế GTGT đầu vào Giảm thuế GTGT đầu vào

33312

do hàng trả lại, giảm giá

33311

Thuế GTGT hàng

nhập khẩu

Khấu trừ thuế GTGT đầu ra

111,112

Được hoàn thuế

Kế toán thuế GTGT đầu ra (TK 3331)

Sơ đồ 2.2 Sơ đồ hạch toán thuế GTGT đầu ra

TK 3331

111,112 111,112,131

Nộp thuế GTGT vào NSNN DT bán hàng, cung cấp dịch vụ

thu nhập khác, DT tài chính

133

511,711,515

Khấu trừ thuế GTGT

711

Giảm thuế, hoàn thuế

111,112


Kế toán thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp

Sơ đồ 2.3 Sơ đồ hạch toán thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp

TK 3331

111,112

Nộp thuế GTGT vào NSNN

511

Thuế GTGT phải nộp

711

Giảm thuế

152,153,211

Thuế GTGT hàng nhập khẩu

111,112

3333

Thuế nhập khẩu

Xem tất cả 110 trang.

Ngày đăng: 19/07/2022
Trang chủ Tài liệu miễn phí