Hoàn thiện công tác hạch toán kế toán doanh thu và chi phí tại Công ty luật TNHH Hoàng Quân - 2

2.2.2 Thực trạng công tác hạch toán k toán doanh thu cung cấp dịch vụ 37

2.2.2.1 Quy trình ghi nhận doanh thu cung cấp dịch vụ 37

2.2.2.2 Quy trình ghi sổ 41

2.2.2.3 Một số nghiệp vụ phát sinh trong năm 2013 tại Công ty Luật TNHH Hoàng Quân: 43

2.2.2.4 Phản ánh một số nghiệp vụ phát sinh lên sổ cái tài khoản 5113 44

2.2.3 Thực trạng công tác hạch toán k toán doanh thu hoạt động tài chính.46

2.2.3.1 Quy trình ghi nhận doanh thu 46

2.2.3.2 Quy trình ghi sổ 47

2.2.3.3 Một số nghiệp vụ phát sinh năm 2013 tại Công ty Luật TNHH Hoàng Quân: 47

2.2.3.4 Phản ánh một số nghiệp vụ phát sinh lên sổ cái tài khoản 515 48

2.2.4 Thực trạng công tác hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu 49

2.2.5 Thực trạng công tác hạch toán k tóan chi phí giá vốn bán hàng. 49

2.2.6 Thực trạng công tác hạch toán k toán chi phí bán hàng 49

2.2.7 Thực trạng công tác hạch toán k tóan chi phí quản lý doanh nghiệp ..49

2.2.7.1 Quy trình chi tiền. 49

2.2.7.2 Quy trình ghi sổ 52

2.2.7.3 Một số nghiệp vụ phát sinh vào năm 2013 tại Công ty TNHH Hoàng Quân. 54

2.2.7.4 Phản ánh một số nghiệp vụ phát sinh lên sổ cái tài khoản 642 55

2.2.8 Thực trạng công tác hạch tóan k toán thu TNDN 57

2.2.8.1 Trình tự hạch toán 57

2.2.8.2 Một số nghiệp vụ phát sinh năm 2013 công ty Luật TNHH Hoàng Quân

…………………………………………………………………………57

CHƯƠNG 3: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 58

3.1 K t luận 58

3 1 1 Ưu điểm 58

3.1.1.1 Về bộ máy hoạt động của công ty Luật TNHH Hoàng Quân 58

3.1.1.2 Về bộ máy tổ chức kế toán. 58

3.1.1.3 Về công tác kế toán 59

3.1.2 Khuy t điểm 60

3.2.2.1 Về hoạt động của doanh nghiệp 60

3.2.2.2 Về bộ máy kế toán 60

3.2.2.3 Về công tác hạch toán doanh thu và chi phí 60

3.2 Ki n nghị 61

3.2.1 Về hoạt động của doanh nghiệp 61

3.2.2 Về bộ máy k toán 61

3.2.3 Về công tác hạch toán k toán doanh thu và chi phí 62

3.2.3.1 Hoàn thiện công tác hạch toán kế toán doanh thu dịch vụ tại công ty Luật TNHH Hoàng Quân 62

3.2.3.2 Hoàn thiện công tác kế toán hạch toán chiết khấu thương mại tại công ty Luật TNHH Hoàng Quân 63

3.2.3.3 Hoàn thiện công tác hạch toán giá vốn bán hàng. 64

3.2.3.4 Hoàn thiện công tác kế toán hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp. ..67

KẾT LUẬN 68

TÀI LIỆU THAM KHẢO 69

DANH MỤC VIẾT TẮT


TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

TSCĐ

Tài sản cố định

GTGT

Gía trị gia tăng

NH

Ngân hàng

TK

Tài khoản

TTĐB

Tiêu thụ đặc biệt

XK

Xuất khẩu

NSNN

Ngân sách nhà nước

KTT

Kế toán trưởng

KTTT

Kế toán thanh toán

TMCP

Thương mại cổ phần

SP

Sản phẩm

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 137 trang tài liệu này.

Hoàn thiện công tác hạch toán kế toán doanh thu và chi phí tại Công ty luật TNHH Hoàng Quân - 2


DANH MỤC CÁC BẢNG


Bảng 2.1 : Cơ cấu nhân sự công ty Luật TNHH Hoàng Quân Bảng 2.2: Doanh thu theo nhóm Khách hàng năm 2013


DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, ĐỒ THỊ, SƠ ĐỒ

Sơ đồ 1.1: Kế toán tổng hợp TK 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Sơ đồ 1.2: Kế toán tổng hợp TK 515- Doanh thu hoạt động tài chính

Sơ đồ 1.3: Kế toán tổng hợp TK 711: Thu nhập khác

Sơ đồ 1.4: Kế toán tổng hợp TK 521: Chiết khấu thương mại Sơ đồ 1.5: Kế toán tổng hợp TK 632: Gía vốn bán hàng

Sơ đồ 1.6: Kế toán tổng hợp TK 635: Chi phí tài chính Sơ đồ 1.7: Kế toán tổng hợp TK 641: Chi phí bán hàng:

Sơ đồ 1.8: Kế toán tổng hợp TK 642: Chi phí quản lý doanh nghiệp

Sơ đồ 1.9: Kế toán tổng hợp TK 821: Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp Sơ đồ 2.1: Bộ máy tổ chức nhân sự.

Sơ đồ 2.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy kếSơ đồ 2.3: Sơ đồ hạch toán giá vốn bán hàng

Sơ đồ 2.3 Quy trình hạch toán kế toán doanh thu tài chính công ty Luật TNHH Hoàng Quân


Lưu đồ 2.1: Quy trình thu tiền mặt tại công ty

Lưu đồ 2.2: Quy trình thu tiền bằng hình thức chuyển khoản Lưu đồ 2.3: Quy trình thu tiền

Lưu đồ 2.4: Quy trình chi tiền mặt tại Công ty Luật TNHH Hoàng Quân Lưu đồ 2.5: Quy trình ghi sổ phiếu chi


Biểu đồ 2.1: Cơ cấu nhân sự công ty Luật TNHH Hoàng Quân theo trình độ học vấn Biểu đồ 2.2: Cơ cấu nhân sự công ty Luật TNHH Hoàng Quân theo độ tuổi

Biểu đồ 2.3: Doanh thu cung cấp dịch vụ theo nhóm đối tượng năm 2013


LỜI MỞ ĐẦU

1 Lý do chọn đề tài

Việt Nam đang bước vào thời kì hoàn thành mục tiêu trở thành một nước công nghiệp theo hướng hiện đại trước năm 2020 và ngày càng khẳng định được vị thế của mình trên trường quốc tế. Môi trường hội nhập toàn cầu mở ra kèm theo đó là những cơ hội cũng như đi cùng những thách thức rất lớn đòi hỏi các công ty trong nước phải thường xuyên thay đổi để hoàn thiện mình hơn và tồn tại được trong cơ chế đào thải ngày càng khắc nghiệt của thị trường.

Vấn đề đặt ra cho các doanh nghiệp ngày nay là phải làm sao cho hoạt động kinh doanh ngày càng hiệu quả, nguồn vốn kinh doanh luôn ổn định và phát triển và lợi nhuận thu được là tối đa nhất?

Doanh thu, chi phí là những chỉ tiêu chất lượng phản ánh đích thực tình hình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp là nguồn để xác định lợi nhuận doanh nghiệp. Việc hạch toán chi tiết doanh thu, chi phí đúng đắn sẽ giúp cho nhà lãnh đạo doanh nghiệp có cái nhìn tổng thể, đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh để từ đó đưa ra những biện pháp hữu hiệu nhằm nâng cao lợi nhuận sao cho doanh thu là tối đa mà chi phí trong quá trình hoạt động đảm bảo phải hợp lý và tiết kiệm. Như vậy có thể thấy việc hoạch toán kế toán doanh thu và chi phí ở một công ty là quan trọng.

Nhận thức rò được quan trọng của hệ thống kế toán nói chung và bộ phận kế toán về hạch toán doanh thu, chi phí nói riêng trong việc đánh giá hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp. Trong quá trình tìm hiểu thực tế khi thực tập tại Công ty Luật TNHH Hoàng Quân tôi thấy công tác hạch tóan kế tóan doanh thu và chi phí tại công ty còn khá đơn giản chưa phản ánh hết thực trạng tình hình công ty. Điều này dễ dẫn đến những quyết định sai lầm cho nhà quản trị cũng như nhà đầu tư. Cùng với thực tiễn trên và kiến thức lý luận được trang bị ở nhà trường, tôi đã chọn đề tài cho luận văn tốt nghiệp của mình là: “HOÀN THIỆN CÔNG TÁC HẠCH TOÁN KẾ TOÁN DOANH THU VÀ CHI PHÍ TẠI CÔNG TY LUẬT TNHH HOÀNG QUÂN”

2 Mục đ ch nghiên cứu

Tôi thực hiện đề tài này nhằm mục đích tìm hiểu quy trình tổ chức công tác kế toán, lưu chuyển chứng từ kế toán, đánh giá hiệu quả hoạt động, kinh doanh của doanh nghiệp,


xem xét việc thực hiện hệ thống hạch toán kế toán nói chung và kế toán toán doanh thu, chi phí nói riêng ở doanh nghiệp như thế nào, việc hạch toán đó có khác so với những gì đã học được ở trường hay không? Qua đó có thể rút ra được những ưu, khuyết điểm của hệ thống kế toán, đồng thời đưa ra một số kiến nghị nhằm góp phần hoàn thiện công tác hạch tóan kế toán doanh thu và chi phí để hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp ngày càng có hiệu quả.

3 Phạm vi nghiên cứu

- Về không gian: Công ty Luật TNHH Hoàng Quân

- Về thời gian: Đề tài được thực hiện từ ngày 28/04/2014 đến ngày 20/07/2014

- Số liệu được phân tích là số liệu năm 2013.

4 Phương ph p nghiên cứu

Phương pháp thu thập số liệu thông qua tài liệu, các mẫu biểu, chứng từ, sổ kế toán có liên quan.

Phương pháp quan sát, phân tích: quan sát, thu thập thông tin rồi từ đó phân tích các thông tin thu thập được trong quá trình tìm hiểu thực tế từ đó thấy được ưu nhược điểm của công tác kế toán doanh thu,chi phí và xác định kết quả kinh doanh của công ty và thấy được sự khác nhau giữa lý thực tế và lý thuyết. Như vậy sẽ đưa ra các biện pháp hoàn thiện hơn cho công tác kế toán của doanh nghiệp.

Phương pháp phỏng vấn trực tiếp người có liên quan

5. Cấu trúc đề tài

Chương 1: Cơ sở lý luận về công tác hạch toán kế toán doanh thu và chi phí công ty Luật TNHH Hoàng Quân.

Chương 2: Thực trạng công tác hạch toán kế toán doanh thu và chi phí tại công ty Luật TNHH Hoàng Quân.

Chương 3: Kết luận và kiến nghị


CHƯƠNG I: CƠ SƠ LÝ LUẬN VỀ CÔNG TÁC HẠCH TOÁN KẾ TOÁN DOANH THU VÀ CHI PHÍ TRONG DOANH NGHIỆP

1.1 Sự cần thi t củ c ng t c hạch to n k to n doanh thu và chi ph trong do nh nghiệp

Công tác kế toán nói chung và công tác hạch toán kế toán kế toán doanh thu, chi phí nói riêng có vai trò vô cùng quan trọng trong doanh nghiệp. Việc hạch toán doanh thu, chi phí là một công cụ quản lý kinh tế phục vụ cho hoạt động quản lý giám sát. Một trong các bí quyết giúp các nhà quản lý kinh tế thành công trong việc lựa chọn và ra các quyết định kinh doanh chính xác là sử dụng thông tin do kế toán cung cấp. Việc hạch toán chính xác chi phí và doanh thu có ý nghĩa rất lớn đối với Doanh nghiệp. Công việc này giúp thu thập, xử lý và cung cấp thông tin vho các nhà quản trị doanh nghiệp nhìn nhận, đánh giá về hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp mình, trên cơ sở đó đưa ra những quyết định, phương hướng phát triển cũng như nâng cao hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp. Đồng thời thực hiện tốt công tác hạch toán kế toán chi phí và doanh thu còn là cơ sở để ban giám đốc phát hiện và khắc phục kịp thời các tồn tại, phát hiện tiềm năng mới đảm bảo cho doanh nghiệp tồn tại và phát triển trong cơ chế tự hạch toán kinh doanh trong nền kinh tế thị trường ở nước ta.

1.2 Khái niệm và nhiệm vụ của k toán doanh thu, chi phí

1.2.1 Doanh thu

Theo chuẩn mực kế toán số 14 “Doanh thu và thu nhập khác” ban hành theo quyết định số 149/2001/QĐ-BTC ngày 31/12/2001 của Bộ trưởng BTC:

Doanh thu: Là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thường của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu.

Các loại doanh thu:

Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: Là toàn bộ số tiền thu được từ các giao dịch và nghiệp vụ phát sinh doanh thu như bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ cho khách hàng bao gồm cả các khoản phụ thu và phí thu thêm ngoài gí bán (nếu có).

Doanh thu tiêu thụ nội bộ: Là số tiền thu được do bán hàng hóa, sản phẩm, cung cấp dịch vụ tiêu thụ nội bộ giữa các đơn bị trực thuộc trong cùng một công ty, tổng công ty tính theo giá bán nội bộ.

Doanh thu tài chính: Là các khoản thu nhập liên quan đến hoạt động tài chính bao gồm doanh thu tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức, lợi nhuận được chia và doanh thu hoạt động tài chính khác của doanh nghiệp.

Thu nhập khác quy định trong chuẩn mực này bao gồm các khoản thu từ các hoạt động xảy ra không thường xuyên, ngoài các hoạt động tạo ra doanh thu, gồm:

- Thu về thanh lý TSCĐ, nhượng bán TSCĐ;

- Thu tiền phạt khách hàng do vi phạm hợp đồng;


- Thu tiền bảo hiểm được bồi thường;

- Thu được các khoản nợ phải thu đã xóa sổ tính vào chi phí kỳ trước;

- Khoản nợ phải trả nay mất chủ được ghi tăng thu nhập;

- Thu các khoản thuế được giảm, được hoàn lại;

- Các khoản thu khác.

Các khoản giảm trừ doanh thu: Chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại, thế GTGT nộp theo phương pháp trực tiếp, thuế xuất nhập khẩu và thuế tiêu thụ đặc biệt, được tình vào doanh thu ghi nhận ban đầu để xác định doanh thu thuần làm cơ sở để tính kết quả kinh doanh trong kỳ kế toán.

- Chi t khấu thương mại: Là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết cho khách hàng mua hàng với khối lượng lớn.

- Giảm giá hàng bán: Là khoản giảm trừ cho người mua do hàng hóa kém phẩm chất, sai quy cách hoặc lạc hậu thị hiếu.

- Giá trị hàng bán bị trả lại: Là giá trị khối lượng hàng bán đã xác định là tiêu thụ bị khách hàng trả lại và từ chối thanh toán.

- Chi t khấu thanh toán: Là khoản tiền người bán giảm trừ cho người mua, do người mua thanh toán tiền mua hàng trước thời hạn theo hợp đồng.

1 2 2 Chi phí Theo chuẩn mực kế toán số 01 – Chuẩn mực chung Chi phí bao 1

1.2.2 Chi phí

Theo chuẩn mực kế toán số 01 – “Chuẩn mực chung”: Chi phí bao gồm các chi phí sản xuất, kinh doanh phát sinh trong quá trình hoạt động kinh doanh thông thường của doanh nghiệp và các chi phí khác mà doanh nghiệp phải bỏ ra để thực hiện các hoạt động của doanh nghiệp trong một thời kỳ nhất định.

Các loại chi phí:

Gía vốn hàng bán: Là giá trị vốn sản phẩm, vật tư hàng hóa, lao vụ, dịch vụ tiêu

thụ.

Chi phí bán hàng: Là toàn bộ chi phí phát sinh trong quá trình tiêu thụ sản phẩm

hàng hóa, dịch vụ

Chi phí quản lý doanh nghiệp: Là toàn bộ chi phí có liên quan đến hoạt động quản lý kinh doanh, quản lý hành chính và quản lý điều hành chung của toàn doanh nghiệp

Chi phí tài chính: Bao gồm các khoản chi phí hoặc lỗ liên quan đến các hoạt động đầu tư tài chính, chi phí cho vay và đi vay vốn, chi phí góp vốn liên doanh, liên kết, lỗ chuyển nhượng, chứng khoán ngắn hạn, chi phí giao dịch bán chứng khoản. Các khoản dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán, lỗ phát sinh khi bán ngoại tệ, tỷ giá hối đoái,…

..... Xem trang tiếp theo?
⇦ Trang trước - Trang tiếp theo ⇨

Ngày đăng: 14/07/2022