NHỮNG CÔNG TRÌNH KHOA HỌC CỦA TÁC GIẢ CÓ LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN ĐÃ CÔNG BỐ
1. Tran Van Dung (2005), “Complementarities between audit and evaluation in Vietnam”, CPA Australia, Edition 33, August 2005.
2. Trần Văn Dũng (2005), “Nâng cao năng lực của dịch vụ Kiểm toán trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế”, Tạp chí Kế toán, số 53.
3. Trần Văn Dũng (2005), “Để hoàn thiện công tác định giá doanh nghiệp trong cổ phần hóa Doanh nghiệp Nhà nước”, Tạp chí Kế toán, số 55.
4. Trần Văn Dũng (2005), “Mối quan hệ giữa kiểm toán báo cáo tài chính với
định giá doanh nghiệp”, Tạp chí Tài chính Doanh nghiệp, số 9.
5. Trần Văn Dũng (2005), “Định giá tài sản cố định vô hình”, Tạp chí Nghiên cứu Tài chính Kế toán, số 24.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Trần Việt Anh (2005), “Phương pháp xác định giá trị cho Ngân hàng Thương mại Việt Nam”, Tài liệu hội thảo Hoàn thiện các Phương pháp định giá doanh nghiệp trong CPH và chuyển đổi DNNN ở Việt Nam, Trang 7-9.
2. Bộ Bưu chính Viễn thông và France Telecom (2006), “Cổ phần hóa doanh nghiệp thông tin di động”, Tài liệu Hội thảo tại Hà Nội, trang 1-8.
3. Phạm Văn Bình (2007), Chuyên đề 1 - Định giá doanh nghiệp, Tài liệu Cập nhật kiến thức KTV, Học viện Tài chính, Hà Nội.
4. Bộ Tài chính (2002), Chuẩn mực Kế toán Việt Nam số 01- Chuẩn mực chung, ban hành và công bố theo Quyết định số 165/2002/QĐ-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2002 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
5. Bộ Tài chính (2002), Thông tư số 126/2004/TT-BTC, ngày 24 tháng 12 năm 2004 của Bộ Tài chính, hướng dẫn thực hiện Nghị định số 187/2004/NĐ-CP ngày 16/11/2004 của Chính phủ về chuyển DNNN thành công ty cổ phần.
6. Bộ Tài chính (2002), Thông tư số 79/TT-BTC ngày 12/09/2002 hướng dẫn xác định giá trị doanh nghiệp khi chuyển DNNN thành Công ty cổ phần theo Nghị định số 64/NĐ-CP ngày 19/06/2002 về chuyển DNNN thành Công ty cổ phần.
7. Bộ Tài chính (2007), Bất cập trong phương án cổ phần hoá tại trang tin điện tử web Bộ Tài chính ngày 12 tháng 04, Hà Nội.
8. Các Mác (1978), Tư bản - Quyển 3 tập 1, Nxb Sự thật, Hà Nội.
9. Chính phủ (2004), Nghị định số 187/2004/NĐ-CP, ngày 16 tháng 11 năm 2004 của Chính phủ, về việc chuyển công ty nhà nước thành công ty cổ phần.
10. Công ty Bia BBB (2005), Báo cáo kết quả xác định giá trị doanh nghiệp, Hồ sơ CPH doanh nghiệp Công ty Bia BBB, Hà Nam.
11. Công ty Bia QN (2006), Báo cáo kết quả xác định giá trị doanh nghiệp, Hồ sơ CPH doanh nghiệp Công ty Bia QN, Bình Định.
12. Công ty CP Gas PPP (2004), Báo cáo kết quả xác định giá trị doanh nghiệp, Hồ sơ CPH doanh nghiệp Công ty Gas PPP, Hà Nội.
13. Công ty CP Hóa Dầu PPP - PPPLC (2003), Báo cáo kết quả xác định giá trị doanh nghiệp, Hồ sơ CPH doanh nghiệp Công ty PPPLC, Hà Nội.
14. Công ty CP Thương mại & Vận tải Xăng dầu (2000), Báo cáo kết quả xác định giá trị doanh nghiệp, Hồ sơ CPH doanh nghiệp, Hà Nội.
15. Công ty CP Xây lắp 1 - PCC 123 (2002), Báo cáo kết quả xác định giá trị doanh nghiệp, Hồ sơ CPH doanh nghiệp Công ty PCC 123, Hà Nội.
16. Công ty Điện AAA (2005), Báo cáo kết quả xác định giá trị doanh nghiệp, Hồ sơ CPH doanh nghiệp Công ty Điện AAA, Bắc Ninh.
17. Công ty Vận tải Xăng dầu XYZ (2005), Báo cáo kết quả xác định giá trị doanh nghiệp, Hồ sơ CPH doanh nghiệp Công ty Vận tải Xăng dầu XYZ, TP. HCM.
18. Công ty Xây dựng HH (2005), Báo cáo kết quả xác định giá trị doanh nghiệp, Hồ sơ CPH doanh nghiệp Công ty Xây dựng HH, Hà Nội.
19. Công ty Xi măng BS (2005), Báo cáo kết quả xác định giá trị doanh nghiệp, Hồ sơ CPH doanh nghiệp Công ty Xi măng BS, Thanh Hóa
20. Công ty Xi măng KK (2005), Báo cáo kết quả xác định giá trị doanh nghiệp, Hồ sơ CPH doanh nghiệp Công ty Xi măng KK, HN.
21. David Blake (1994), Phân tích thị trường tài chính, NXB TP. HCM, TP.HCM
22. Lê Hoài Dương (2007), “Cổ phần hoá doanh nghiệp Nhà nước: Cần lấp những lỗ hổng lớn”, Báo Lao Động ngày 10 tháng 4, trang 2-3.
23. Ernst & Young (2004), Báo cáo Kiểm toán chuẩn đoán kiểm toán phân tích quốc tế, theo chương trình Quỹ Miyazawa (do Chính phủ Australia, Đan Mạch và Nhật Bản tài trợ qua Ngân hàng Thế giới), Hà Nội.
24. Lê Hoàng Hải (2004), Tài liệu tập huấn Nghị định 187 và Thông tư 126, Cục Tài chính doanh nghiệp, Bộ Tài chính, Hà Nội.
25. Nghiêm Quí Hào (2005), “Chất lượng cổ phần hoá và sự phát triển bền vững của doanh nghiệp”, Tạp chí Chứng khoán, (7), trang 6-7.
26. Herve Juvin (1999), "Tác động kinh tế và tài chính của các chương trình tư nhân hóa", Chương trình đào tạo của dự án tài chính Pháp - Việt, trang 1-16
27. Trần Ngọc Hiên (2007), “Cổ phần hóa DNNN - thực trạng và giải pháp”, Tạp chí Cộng Sản, (126), trang 8 - 10.
28. Nguyễn Minh Hoàng (2001), “Hoàn thiện phương pháp định giá doanh nghiệp” Luận án tiến sỹ kinh tế, Học viện Tài chính, Hà Nội.
29. Quốc Hoàng (2007), “Được - mất cổ phần hóa”, Tin nhanh chứng khoán, (7), trang 6, 11-12.
30. Nguyễn Tuấn Hớn (1998), "Kinh nghiệm về các chương trình tư nhân hóa trên thế giới", Tài liệu tham khảo về cổ phần hóa doanh nghiệp, Viện kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh, trang 38-56.
31. Hubert de Vauplane (1999), "Các khía cạnh pháp lý liên quan đến tư nhân hóa”, Chương trình đào tạo của dự án Tài chính Pháp - Việt, trang 2-8.
32. Nguyễn Văn Huy (2004), CPH giải pháp quan trọng trong cải cách DNNN,
Mục CPH DNNN 10 năm một chặng đường, NXB Chính trị QG, Hà Nội.
33. Cẩm Văn Kính (2007), “Những kiểu thất thoát CPH”, Thời báo Kinh tế ngày 8 tháng 4, trang 2-3, 5.
34. Trần Thị Thủy Linh (2004), “Đấu giá cổ phần tại doanh nghiệp CPH đôi điều cần xem xét”, Tạp chí Kinh tế và Phát triển, (11), trang 11-14.
35. Phạm Viết Muôn (2005), “Tiến trình cổ phần hoá DNNN trong mối quan hệ với lộ trình phát triển thị trường chứng khoán”, Đặc san TTCKVN 5 năm hình thành và phát triển, trang 20-22.
36. Phạm Thị Nga (2005), “Kinh nghiệm cổ phần hóa doanh nghiệp Nhà nước của một số quốc gia trên thế giới”, Tạp chí Giao thong vận tải, (6), trang 43, 44.
37. Hữu Nghị, (2007), “Bài học kinh nghiệm từ Cổ phần hóa ở Nga”, Báo Tuổi trẻ ngày 29 tháng 4, trang 8.
38. Vũ Hữu Ngoạn (2004), Mấy vấn đề cơ bản về Cổ phần hoá doanh nghiệp nhà nước tại trang web Đảng Cộng Sản Việt Nam, Hà Nội
39. Dương Ngọc (2005), “Tiến trình cổ phần hoá: 12 năm nhìn lại”, Thời báo kinh tế Việt Nam ngày 23 tháng 3, trang 3.
40. Quốc Hội (2002), Luật Doanh nghiệp Nhà nước số 14/2003/QH11 (26/ 11/2003), Quốc hội Nước cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam, Điều 1.
41. Quốc Hội (2002), Luật Doanh nghiệp số 60/2005/QH11 thông qua ngày 29 tháng 11 năm 2005, Điều 4, Trang 2.
42. Quốc Vụ Viện nhân dân Trung Hoa (1991), Nghị định số 91 ngày 16/11/1991,
trang 1-6.
43. Nguyễn Đức Tặng (2006), “Nợ tồn đọng cản trở quá trình cổ phần hoá”, Tạp chí Tài chính, (6), trang 3.
44. Huy Thái (1999), “Kinh nghiệm về cổ phần hóa ở một số nước trên thế giới”,
Tạp chí Tài chính doanh nghiệp, (8), trang 31-32.
45. Đoàn Duy Thành (1996), “Đánh giá các xí nghiệp tại Pháp”, Kiến thức kinh doanh, NXB KHKT, trang 79-84.
46. Thủ tướng Chính phủ (2004), Bài phát biều tại Hội nghị toàn quốc về đẩy mạnh
đổi mới DNNN, Hà Nội.
47. Trần Trung Thực (2004), Kinh nghiệm điều phối liên bộ và đàm phán gia nhập WTO của Bungari, Hà Nội.
48. Nguyễn Kim Toàn (2007), Báo cáo sơ bộ kết quả CPH đến hết năm 2006, Vụ Đổi mới và phát triển doanh nghiệp – Văn phòng chính phủ, Hà Nội.
49. Tổng Công ty Bảo hiểm ABC (2006), Báo cáo kết quả xác định giá trị doanh nghiệp, Hồ sơ CPH doanh nghiệp BH_ABC, Hà Nội.
50. Tổng Công ty Điện tử Tin học XYZ (2005), Báo cáo kết quả xác định giá trị doanh nghiệp, Hồ sơ CPH doanh nghiệp Tổng Công ty Điện tử Tin học XYZ, Hà Nội.
51. Tổng Công ty Tái Bảo hiểm 123 (2003), Báo cáo kết quả xác định giá trị doanh nghiệp, Hồ sơ cổ phần hóa doanh nghiệp, Hà Nội.
52. Hồng Vân – Hà My (2003), “Đổi mới doanh nghiệp nhà nước ở Trung Quốc”,
Tạp chí Công nghiệp Quốc tế, (3), trang 42.
53. Viện Quản lý Kinh tế Trung ương (2004), “Khảo sát kinh nghiệm chuyển đổi, đặc biệt là tư nhân hóa các doanh nghiệp lớn và hình thành khung pháp lý về đầu tư và doanh nghiệp, tại Liên Bang Nga (25-30/5/2004) và Cộng hòa Séc (31/5-4/6/2004)”, Báo cáo kết quả khảo sát, trang 1-12.
54. Zhou Fangsheng và Wang Xiaolu (2004), Cải cách doanh nghiệp ở Nhà nước Trung Quốc, Chuyên mục Đổi mới doanh nghiệp, Tạp chí Thông tin kinh tế
- ĐHKTQD, Hà Nội.
Tiếng Anh
55. Angear, Thomas (1998), How to buy a company, Cambridge, UK: Director Books.
56. Aswath Darmoleran (2000), Investment Valuation, Mc Kinsey & Company. Inc.
57. Fredrik Sjoholm (2006), State Owner enterprises and equitization in Vietnam, The European Institute of Japanese Studies, Stockholm School of Economics.
58. Martin J. Whitman (2000), Value Investing: A Balanced Approach, Mc Kinsey & Company. Inc.
59. Tom Copeland, Tim Koller, Jack Murring (2000), Valuation Measuring and Managing the Value of companies, Mc Kinsey & Company. Inc.
Tiếng Pháp
60. Véronique Bessiere et Olivier Coispeau (1992), L’évaluation dé Entreprises, Collection Diriglee par Charles de La Baume, pp. 31-33.
61. www.vietstock.com.vn, www.tinnhanhchungkhoan.com.vn, www.vse.org.vn www.hastc.org.vn, www.vneconomy.vn, www.vnn.vn, www.vnexpress.net
PHỤ LỤC 1
Kết quả định giá doanh nghiệp theo phương pháp tài sản Công ty Xây lắp 1 - PCC123 tại 31/12/2001
Chỉ tiêu | Số liệu trên sổ sách kế toán (VNĐ) | Số liệu xác định lại (VNĐ) | Chênh lệch (VNĐ) | |
A | TÀI SẢN ĐANG DÙNG (I+II+III+IV) | 28.740.484.652 | 28.006.723.839 | 733.760.813 |
I | Tài sản dài hạn (không bao gồm giá trị quyền sử dụng đất) | 2.695.552.331 | 1.961.791.518 | 733.760.813 |
1 | Tài sản cố định | 2.516.102.931 | 1.782.342.118 | 733.760.813 |
+ | Tài sản cố định hữu hình | 2.516.102.931 | 1.782.342.118 | 733.760.813 |
+ | Tài sản cố định vô hình | - | - | - |
2 | Chi phí XDCBDD | 179.449.400 | 179.449.400 | - |
3 | Chi phí trả trước dài hạn | - | - | - |
II | Tài sản ngắn hạn | 26.044.932.321 | 26.044.932.321 | - |
1 | Tiền | 4.632.253.788 | 4.632.253.788 | - |
+ | Tiền mặt tồn quỹ | 364.327.717 | 364.327.717 | - |
+ | Tiền gửi ngân hàng | 4.267.926.071 | 4.267.926.071 | - |
2 | Đầu tư tài chính ngắn hạn | - | - | - |
3 | Các khoản phải thu | 5.544.267.364 | 5.544.267.364 | - |
4 | Hàng tồn kho | 14.475.452.340 | 14.475.452.340 | - |
5 | Tài sản ngắn hạn khác | 1.699.958.859 | 1.699.958.859 | - |
III | Giá trị lợi thế doanh nghiệp | - | - | - |
B | TÀI SẢN KHÔNG CẦN DÙNG | 524.208.709 | 524.208.709 | |
I | Tài sản dài hạn | - | - | - |
II | Tài sản ngắn hạn | 524.208.709 | 524.208.709 | - |
C | TÀI SẢN CHỜ THANH LÝ | 49.781.500 | 49.781.500 | |
I | Tài sản dài hạn | 49.781.500 | 49.781.500 | - |
II | Tài sản ngắn hạn | - | - | - |
D | TÀI SẢN HÌNH THÀNH TỪ QUỸ KHEN THƯỞNG, PHÚC LỢI | - | - | - |
Tổng giá trị tài sản thực tế của doanh nghiệp | 28.740.484.652 | 28.006.723.839 | 733.760.813 | |
E1 | Nợ phải trả | 17.862.088.455 | 17.862.088.455 | - |
E2 | Số dư quỹ Khen thưởng, Phúc lợi | - | - | - |
E3 | Quỹ trợ cấp mất việc | - | - | - |
Tổng giá trị thực tế phần vốn Nhà nước tại doanh nghiệp (Tổng giá trị thực tế của DN trừ (-) nợ thực tế phải trả (A-(E1+E2+E3)) | 10.878.396.197 | 10.144.635.384 | 733.760.813 |
Có thể bạn quan tâm!
- Nhóm Giải Pháp Trong Quá Trình Tổ Chức Định Giá Doanh Nghiệp
- Các Điều Kiện Để Thực Hiện Thành Công Các Giải Pháp
- Tăng Cường Vai Trò Làm Chủ Của Người Lao Động
- Hoàn thiện công tác định giá doanh nghiệp ở Việt Nam - 26
Xem toàn bộ 213 trang tài liệu này.
PHỤ LỤC 2
Kết quả định giá Công ty TBH_123 theo phương pháp tài sản Tại thời điểm 31/12/2003
Giá trị theo sổ sách (VNĐ) | Giá trị xác định lại (VNĐ) | Chênh lệch (VNĐ) | |
Giá trị vốn Nhà nước | 175.279.800.086 | 181.233.614.050 | 5.953.813.964 |
Giá trị doanh nghiệp | 463.529.372.998 | 469.483.186.962 | 5.953.813.964 |
Kết quả định giá trị doanh nghiệp Công ty TBH_123 theo DCF Tại thời điểm 31/12/2003
Giá trị theo sổ sách (VNĐ) | Giá trị xác định lại (VNĐ) | Chênh lệch (VNĐ) | |
Giá trị vốn Nhà nước | 175.279.800.086 | 194.800.096.049 | 19.520.295.963 |
Giá trị doanh nghiệp | 463.529.372.998 | 483.049.668.961 | 19.520.295.963 |
PHỤ LỤC 3
Kết quả định giá doanh nghiệp theo phương pháp tài sản Công ty Gas PPP tại 31/3/2004
Chỉ tiêu | Số liệu trên sổ sách kế toán (VNĐ) | Số liệu xác định lại (VNĐ) | Chênh lệch (VNĐ) | |
A | TÀI SẢN ĐANG DÙNG (I+II+III+IV) | 423.485.854.563 | 423.063.452.979 | (422.401.584) |
I | Tài sản dài hạn (không bao gồm giá trị quyền sử dụng đất) | 238.470.706.576 | 238.048.304.992 | (422.401.584) |
1 | Tài sản cố định | 122.314.722.052 | 121.823.912.576 | (490.809.476) |
+ | Tài sản cố định hữu hình | 119.914.735.884 | 119.423.926.408 | (490.809.476) |
+ | Tài sản cố định vô hình | 2.399.986.168 | 2.399.986.168 | - |
2 | Các khoản đầu tư tài chính dài hạn | 701.376.744 | 701.376.744 | - |
3 | Chi phí XDCBDD | 705.315.317 | 705.315.317 | - |
4 | Chi phí trả trước dài hạn | 114.749.292.463 | 114.817.700.355 | 68.407.892 |
II | Tài sản ngắn hạn | 185.015.147.987 | 185.015.147.987 | - |
1 | Tiền | 25,509.636.835 | 25,509.636.835 | - |
+ | Tiền mặt tồn quỹ | 861.174.235 | 861.174.235 | - |
+ | Tiền gửi ngân hàng | 20.297.332.545 | 20.297.332.545 | - |
+ | Tiền đang chuyển | 4.351.130.055 | 4.351.130.055 | - |
2 | Đầu tư tài chính ngắn hạn | - | - | - |
3 | Các khoản phải thu | 120.371.734.463 | 120.371.734.463 | - |
4 | Hàng tồn kho | 36.131.985.410 | 36.131.985.410 | - |
5 | Tài sản ngắn hạn khác | 3.001.791.279 | 3.001.791.279 | - |
III | Giá trị lợi thế doanh nghiệp | - | - | - |
B | TÀI SẢN KHÔNG CẦN DÙNG | - | - | - |
I | Tài sản dài hạn | - | - | - |
II | Tài sản ngắn hạn | 1.523.238.540 | - | - |
C | TÀI SẢN CHỜ THANH LÝ | 510.048.335 | - | - |
I | Tài sản dài hạn | 62.782.894 | - | - |
II | Tài sản ngắn hạn | 447.265.441 | - | - |
D | TÀI SẢN HÌNH THÀNH TỪ QUỸ KHEN THƯỞNG, PHÚC LỢI | - | - | - |
Tổng giá trị tài sản thực tế của doanh nghiệp | 423.485.854.563 | 423.063.452.979 | (422.401.584) | |
E1 | Nợ phải trả | 268.082.748.673 | 268.082.748.673 | - |
E2 | Số dư quỹ Khen thưởng, Phúc lợi | 3.389.271.497 | 3.389.271.497 | - |
E3 | Quỹ trợ cấp mất việc | 833.417.570 | 833.417.570 | - |
Tổng giá trị thực tế phần vốn Nhà nước tại doanh nghiệp (Tổng giá trị thực tế của DN trừ (-) nợ thực tế phải trả (A-(E1+E2+E3)) | 151.180.416.823 | 150.758.015.239 |