kho tại Thành phố Thanh Hoá có sức chứa trên 3.000m3 và các kho tại 11 huyện miền núi có sức chứa trên 1.000 m3.
- Đội xe vận tải với 25 đầu xe tải trọng từ 12 tấn trở lên, trong đó có 9 xe chuyên dụng.
8 – Vốn kinh doanh tại thời điểm xác định giá trị doanh nghiệp
Tại thời điểm xác định giá trị doanh nghiệp, vốn kinh doanh của công ty là: đồng
a – Phân theo cơ cấu
ĐVT: đồng
31/12/2009 | 31/12/2010 | 31/12/2011 | 31/12/2011 theo đánh giá lại | |
Vốn ngắn hạn | 68.341.174.951 | 83.416.092.400 | 77.387.311.458 | |
Vốn dài hạn | 47.847.629.976 | 55.317.888.941 | 61.035.899.164 | |
Tổng cộng | 116.188.804.927 | 138.733.981.341 | 138.423.210.622 |
Có thể bạn quan tâm!
- Một Số Kiến Nghị Với Nhà Nước Và Bộ/ Ngành Hữu Quan
- Vò Văn Đức, Ts Đinh Ngọc Giang ( Đồng Chủ Biên) (2012) “ Một Số Vấn Đề Kinh Tế - Xẫ Hội Nảy Sinh Trong Quá Trình Công Nghiệp Hóa, Đô Thị Hóa Ở Việt
- Những vấn đề kinh tế - xã hội nảy sinh trong quá trình cổ phần hoá các doanh nghiệp nhà nước ở Thanh Hoá - 22
- Dự Kiến Cơ Cấu Tổ Chức Sau Khi Chuyển Sang Công Ty Cổ Phần :
- Một Số Chỉ Tiêu Kế Hoạch Chủ Yếu 03 Năm Sau Cổ Phần Hoá .
- Những vấn đề kinh tế - xã hội nảy sinh trong quá trình cổ phần hoá các doanh nghiệp nhà nước ở Thanh Hoá - 26
Xem toàn bộ 232 trang tài liệu này.
b – Phân theo nguồn vốn. ĐVT: đồng
31/12/2009 | 31/12/2010 | 31/12/2011 | 31/12/2011 theo đánh giá lại | |
Nguồn Vốn CSH | 46.072.888.315 | 50.786.177.455 | 53.059.759.733 | |
Nợ phải trả | 70.115.916.612 | 87.947.803.886 | 85.363.450.849 | |
Tổng cộng | 116.188.804.927 | 138.733.981.341 | 138.423.210.622 |
9 – Tình hình lao động của công ty tại thời điểm công bố giá trị doanh nghiệp
a – Số lượng lao động.
Tổng số lao động hiện có đến 31/7 /2012 là: 354 người.
IV – TÌNH HÌNH KINH DOANH CỦA CÔNG TY 3 NĂM TRƯỚC KHI CỔ PHẦN HOÁ (TỪ NĂM 2009 – 2011).
Trong những năm qua, công ty kinh doanh trong điều kiện còn gặp nhiều khó khăn do địa bàn hoạt động rộng, mạng lưới phân tán; kinh tế, xã hội miền núi phát triển chưa đồng đều, giữa các vùng còn có chênh lệch lớn, thu nhập của đồng bào còn ở mức thấp, sức mua bị hạn chế; sản phẩm hàng hoá do đồng bào miền núi sản xuất chưa nhiều; các chính sách Tài chính, Tín dụng chưa đồng bộ, các yếu tố trên ảnh hưởng không nhỏ đến hoạt động sản xuất kinh doanh nói chung và hoạt động kinh doanh thương mại Dịch vụ nói riêng. Bên cạnh những khó khăn, được sự quan tâm lãnh đạo của Tỉnh ủy, HĐND, UBND Tỉnh; chỉ đạo của các Sở, Ban, Ngành; sự đồng tình ủng hộ của cấp uỷ, chính quyền địa phương huyện, xã; sự tin tưởng của đồng bào các dân tộc miền núi, sự tín nhiệm của các bạn hàng, đồng thời với với sự lãnh đạo đúng đắn của các cấp uỷ chi bộ, sự chỉ đạo, điều hành tập trung thống nhất của ban lãnh đạo chuyên môn từ Công ty đến Chi nhánh, cùng với sự đồng tâm hiệp lực, cố gắng của mỗi tập thể, mỗi cá nhân trong toàn công ty, Công ty đã phát huy nội lực, vượt qua khó khăn để đưa hoạt động Kinh doanh
– Phục vụ ngày càng phát triển, thực hiện hoàn thành tốt nhiệm vụ chính trị được giao, làm nghĩa vụ đối với ngân sách nhà nước, bảo đảm việc làm và thu nhập cho người lao động, bảo toàn vốn và phát triển doanh nghiệp. Một số lĩnh vực kinh doanh chủ yếu của công ty:
1 - Kết quả KD từ năm 2009 đến 2011.
Chỉ tiêu | ĐVT | Năm 2009 | Năm 2010 | Năm 2011 | |
I | Nguồn vốn chủ sở hữu | Tr đồng | 46.072 | 50.786 | 53.059 |
Tổng doanh thu | Tr đồng | 857.564 | 1.035.191 | 1.218.152 | |
1 | - Doanh thu bán hàng | Tr đồng | 842.725 | 1.027.393 | 1.201.638 |
2 | - Doanh thu HĐTC | Tr đồng | 3.420 | 6.412 | 7.139 |
3 | - Thu nhập khác | Tr đồng | 11.419 | 1.386 | 9.375 |
III | Lợi nhuận sau thuế TNDN | Tr đồng | 545 | 156 | 342 |
IV | Nộp Ngân sách | Tr đồng | 3.031 | 1.931 | 3.241 |
1 | Thuế GTGT | Tr đồng | 2.574 | 1.626 | 3.051 |
2 | Thuế TNDN | Tr đồng | 77 | 22 | 48 |
3 | Thuế, phí khác | Tr đồng | 380 | 283 | 142 |
V | Tổng số Lao động BQ | Người | 423 | 338 | 341 |
VI | Lương bình quân tháng | 1.000 đ | 1.952 | 2.441 | 2.268 |
VII | NSLĐ bình quân | Tr đồng | 2.017 | 1.906 | 3.523 |
VIII | Nộp BHXH, BHYT, BHTN | Tr đồng | 2.140 | 2.406 | 2.348 |
IX | Tổng nợ phải trả | Tr đồng | 70.775,6 | 87.947,8 | 85363,4 |
1 | Phải trả ngân sách | Tr đồng | 0 | 0 | 0 |
2 | Nợ khác | Tr đồng | 70.775,6 | 87.947,8 | 85363,4 |
X | Tổng số nợ phải thu | Tr đồng | 37.191,3 | 40.456,9 | 35.624,8 |
Trong đó: Nợ khó đòi | Tr đồng |
2 – Lĩnh vực kinh doanh chủ yếu a – Kinh doanh xăng dầu.
Công ty là tổng đại lý của Tổng công ty xăng dầu Việt Nam , với năng lực gồm: hệ thống kho dự trữ, trung chuyển xăng dầu gồm 02 tổng kho tại Thành phố Thanh Hoá có sức chứa trên 3.000m3; 25 cửa hàng xăng dầu tại 11 huyện miền núi có sức chứa trên 1.000 m3 và hệ thống các cửa hàng đại lý bán lẻ xăng dầu; bộ phận vận tải với 04 xe bồn tự tổ chức vận chuyển hàng cho các cửa hàng.
b – Kinh doanh Vật liệu xây dựng
Mặt hàng kinh doanh chủ yếu là Xi măng, sắt thép. Hiện nay công ty là nhà phân phối của Công ty Xi măng Nghi sơn, đại lý của Xi măng Vinakansai, xi măng Bỉm sơn... có hệ thống các đại lý bán hàng trong toàn tỉnh, Công ty có đội xe vận tải đủ đáp ứng yêu cầu vận chuyển hàng cho khách;
c – Kinh doanh Vật tư nông nghiệp.
Mặt hàng kinh doanh chủ yếu là các loại phân bón như Đạm, Lân, kali, phân tổng hợp NPK. Hiện công ty là đại lý cấp I của Phân bón Lâm Thao, phân bón Thiên Nông.
d – Kinh doanh hàng hoá tiêu dùng khác.
Công ty luôn xác định và duy trì kinh doanh các mặt hàng truyền thống, hàng thiết yếu phục vụ đồng bào miền núi là như: Lương thực, muối ăn, thực phẩm Công nghệ, các mặt hàng tiêu dùng thiết yếu khác...coi đây vừa là trách nhiệm, vừa là mặt hàng có lợi thế cạnh tranh.
e – Kinh doanh dịch vụ
* Kinh doanh Dịch vụ ăn uống, nhà nghỉ.
Trong những năm gần đây, Công ty đã đưa kinh doanh dịch vụ: ăn uống, giải khát, nhà nghỉ, xông hơi massage tại các huyện miền núi vào danh mục kinh doanh chính, từng bước đầu tư phát triển loại hình dịch vụ du lịch. Đến nay cơ bản hầu hết các huyện miền núi có nhà nghỉ, trong đó có 02 tổ hợp nhà hàng, nhà nghỉ, hoạt động ổn định và có hiệu quả.
* Kinh doanh kho bãi.
Công ty có kho bãi tại thành phố Thanh Hoá, với tổng diện tích mặt bằng là: 5.069 m2, trong đó diện tích kho là 1.500m2. Từ năm 2011 bước đầu đã đưa vào sử dụng, khai thác với các hình thức dịch vụ giữ xe ô tô và cho thuê kho bãi.
g – Kinh doanh dịch vụ vận tải.
Bộ phận vận tải của công ty hiện tại chủ yếu vận chuyển hàng hoá phục vụ cho kinh doanh trong nội bộ.
* Mặt hàng chủ yếu
Chỉ tiêu | ĐVT | Năm 2009 | Năm 2010 | Năm 2011 | Ghi chú | |
1 | Xăng ô tô | 1000l | 20.111 | 20.375 | 19.847 | |
2 | Dầu diezen | 1000l | 22.349 | 23.498 | 22.734 | |
3 | Dầu hoả | 1000l | 386 | 503 | 278 | |
4 | Dầu nhờn | 1000l | 110 | 92 | 162 | |
5 | Xi măng | Tấn | 232.481 | 264.428 | 299.433 | |
6 | Sắt thép | Tấn | 500 | 427 | 215 | |
7 | Phân bón | Tấn | 29.270 | 37.498 | 24.614 | |
8 | Hàng tiêu dùng khác | Tr đ | 51.368 | 12.110 | 14.021 | |
9 | Ăn uống, giải khát | Tr đ | 3.900 | 3.137 | 2.461 | |
10 | Nhà nghỉ | Tr đ | 1.815 | 2.185 | 2.130 |
V - TÌNH HÌNH QUẢN LÝ, SỬ DỤNG ĐẤT ĐAI.
1 – Danh mục các diện tích đất công ty đang quản lý, sử dụng.
Địa điểm, đơn vị quản lý sử dụng | ĐVT | Số lượng Lô đất | Diện tích | |||
Tổng số | Trong đó | |||||
Đất thuê | Đất khác | |||||
1 | TP Thanh Hoá (VP) | M2 | 7 | 10.667,7 | 10.667,7 |
Chi nhánh TM Mường Lát | M2 | 4 | 4.181,1 | 4.181,1 | ||
3 | Chi nhánh TM Quan Hoá | M2 | 7 | 4.403,5 | 4.403,5 | |
4 | Chi nhánh TM Quan Sơn | M2 | 4 | 3.824 | 3.824 | |
5 | Chi nhánh TM Bá Thước | M2 | 11 | 6.651,2 | 6.651,2 | |
6 | Chi nhánh TM Lang Chánh | M2 | 6 | 5.155 | 5.155 | |
7 | Chi nhánh TM Ngọc Lặc | M2 | 5 | 21.515,6 | 18.260,6 | 3.255 (mua) |
8 | Chi nhánh TM Thường Xuân | M2 | 7 | 6.083 | 6.083 | |
9 | Chi nhánh TM Như Xuân | M2 | 2 | 3.299 | 3.299 | |
10 | Chi nhánh TM Như Thanh | M2 | 5 | 5.004 | 5.004 | |
11 | Chi nhánh TM Cẩm Thuỷ | M2 | 5 | 6.691,6 | 5.799,6 | 892 (giao) |
12 | Chi nhánh TM Thạch Thành | M2 | 6 | 2.473,1 | 2.473,1 | |
13 | CHXD Lam Kinh, Thọ Xương (VP) | M2 | 1 | 13.735 | 13.735 | |
TỔNG CỘNG | M2 | 70 | 93.683,8 | 89.536,8 | 4.147 |
VI – GIÁ TRỊ THỰC TẾ CỦA DOANH NGHIỆP TẠI THỜI ĐIỂM 31/12/2011.
Theo quyết định số /QĐ-UBND ngày của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hoá về việc phê duyệt giá trị doanh nghiệp để cổ phần hoá Công ty TNHH một thành viên Thương mại miền núi Thanh Hoá.
1 – Tổng giá trị tài sản thực tế tại công ty theo sổ sách kế toán và kết quả thẩm định đến 31/12/2011:
Đơn vị tính: Đồng
Số liệu sổ sách kế toán | Số liệu thẩm định | Chênh lệch TĐ và Sổ sách | |
A - TỔNG GIÁ TRỊ TÀI SẢN CÔNG TY | |||
I – Tài sản đang dùng | |||
1 – TSCĐ và Đầu tư dài hạn | |||
a – Tài sản cố định | 53.243.649.792 | ||
– TSCĐ hữu hình | 53.243.649.792 | ||
– TSCĐ vô hình | |||
b – Các khoản ĐTTC dài hạn | |||
c – Tài sản dài hạn khác | |||
2 – TSLĐ và Đầu tư ngắn hạn | |||
a – Tiền | 7.912.653.160 | ||
b - Đầu tư tài chính ngắn hạn | |||
c – Các khoản phải thu | 35.624.846.342 | ||
d – Trị giá hàng tồn kho | 32.316.065.773 | ||
e – Tài sản ngắn hạn khác | 1.553.746.183 | ||
3 – Chi phí XDCB dở dang | 111.724.727 | ||
4 – Giá trị lợi thế kinh doanh |
II – Tài sản không cần dùng | |||
1 – TSCĐ và Đầu tư dài hạn | |||
2 – TSLĐ và Đầu tư ngắn hạn | |||
B – TỔNG NỢ PHẢI TRẢ | |||
1 – Nợ ngắn hạn | 79.126.704.658 | ||
2 – Nợ dài hạn | 6.236.746.191 | ||
C - SỐ DƯ QUĨ PHÖC LỢI, KHEN THƯỞNG | |||
D - TỔNG GIÁ TRỊ THỰC TẾ VỐN NN TẠI DOANH NGHIỆP (A, I – (B+C) |
Phần thứ hai.
PHƯƠNG ÁN CỔ PHẦN HOÁ
I/ CỎ SỞ PHÁP LÝ ĐỂ XÂY DỰNG PHƯƠNG ÁN
1/ Những căn cứ pháp lý
- Căn cứ Nghị định 59/2011/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2011 của Chính phủ về chuyển doanh nghiệp 100% vốn nhà nước thành Công ty cổ phần.
- Căn cứ Thông tư số 196/2011/TT-BTC ngày 26 tháng 12 năm 2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn bán cổ phần lần đầu và quản lý, sử dụng tiền thu từ cổ phần hoá của các doanh nghiệp 100% vốn nhà nước thực hiện chuyển đổi thành Công ty cổ phần.