Hệ thống đãi ngộ lương thưởng dựa trên đánh giá thành tích tại Việt nam: thực trạng và giải pháp - 16


Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam Công ty Viễn thông Quốc tế



BẢNG QUYẾT TOÁN TIỀN LƯƠNG CÁ NHÂN

Quý……….năm ……… 1.Họ và tên:

2.Mã số: 3.Đơn vị

4.Chi tiết tiền lương trong kỳ:


Lương chính sách


Lương khoán

Tổng tiền

lương trong kỳ


Trừ nộp BHXH


Trừ nộp BH y tế


Số đã tạm ứng


Thuế TNCN tạm thu


Số còn được nhận

1

2

3=1+2

4=1x5%

5=1x1%

6

7

8=3-4-5-6-7









Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 137 trang tài liệu này.

Hệ thống đãi ngộ lương thưởng dựa trên đánh giá thành tích tại Việt nam: thực trạng và giải pháp - 16

Số tiền còn được nhận kỳ này (Bằng chữ)


năm


Hà Nội, ngày...tháng...

Người nhận Người lập phiếu Kế toán trưởng Giám đốc

Nguồn: Phòng Kế toán tài chính – Công ty VTI


STT

Chức danh

Hệ số phức tạp công việc

1

Giám đốc công ty

9,90

2

Phó giám đôc công ty

8,30

3

Bí thư Đảng ủy chuyên trách Công ty

8,30

4

Phó bí thư Dảng ủy chuyên trách công ty

6,80

5

Chủ tịch Công đoàn chuyên trach công ty

8,30

6

Phó chủ tịch Công đoàn chuyên trách Công ty

6,80

7

Kế toán trưởng Công ty

8,00

8

Giám đốc trung tâm

7,50

9

Phó giám đốc trung tâm

6,60

10

Bí thư Đảng ủy chuyên trách trung tâm

6,60

11

Phó bí thư Đảng ủy chuyên trách trung tâm

5,80

12

Chủ tịch Công đoàn chuyên trách trung tâm

6,60

13

Phó chủ tịch Công đoàn chuyên trách trung tâm

5,80

14

Kế toán trưởng trung tâm

6,00

15

Trưởng phòng, Ban Công ty

6,80

16

Phó phòng, Ban Công ty

6,20

17

Trưởng phòng, đài, đội trung tâm

5,80

18

Phó phòng, đài, đội trung tâm

5,20

19

Chuyên viên chính, kỹ sư chính loại 1

5,60

20

Chuyên viên chính, kỹ sư chính loại 2

5,30

21

Chuyên viên chính, kỹ sư chính loại 3

5,00

22

Kỹ sư, chuyên viên loại 1

5,00

23

Kỹ sư, chuyên viên loại 2

4,60

24

Kỹ sư, chuyên viên loại 3

4,20

Kỹ sư, chuyên viên loại 4

3,80

26

Kỹ sư, chuyên viên loại 5

3,40

27

Kỹ sư, chuyên viên loại 6

3,00

28

Cán sự, kỹ thuật viên loại 1

4,00

29

Cán sự, kỹ thuật viên loại 2

3,70

30

Cán sự, kỹ thuật viên loại 3

3,40

31

Cán sự, kỹ thuật viên loại 4

3,10

32

Cán sự, kỹ thuật viên loại 5

2,80

33

Công nhân loại 1

3,80

34

Công nhân loại 2

3,40

35

Công nhân loại 3

3,00

36

Công nhân loại 4

2,60

37

Công nhân loại 5

2,20

38

Tổ trưởng sản xuất loại 1

4,60

39

Tổ trưởng sản xuất loại 2

4,20

40

Tổ trưởng sản xuất loại 3

3,80

41

Kiểm soát viên loại 1

4,60

42

Kiểm soát viên loại 2

4,20

43

Kiểm soát viên loại 3

3,80

44

Lái xe loại 1

3,80

45

Lái xe loại 2

3,20

46

Lái xe loại 3

2,70

47

Lái xe loại 4

2,20

48

Bảo vệ loại 1

3,70

49

Bảo vệ loại 2

3,20

50

Bảo vệ loại 3

2,70

51

Bảo vệ loại 4

2,20

52

Nhân viên phục vụ loại 1

3,00

25

Nhân viên phục vụ loại 2

2,50

54

Nhân viên phục vụ loại 3

2,00

55

Nhân viên phục vụ loại 4

1,40

56

CBCNV thử việc

0,00

57

CBCNV bị kỷ luật

0,00

53

Phụ lục 9

QUY CHẾ PHÂN PHỐI THU NHẬP CỦA TỔNG CÔNG TY CỔ PHẦN DỆT – MAY HÀ NỘI HANOSIMEX

CHƯƠNG I

PHÂN PHỐI TIỀN LƯƠNG CHO CÁC ĐƠN VỊ TRỰC THUỘC TỔNG CÔNG TY

1. Phương pháp xây dựng quỹ lương khoán:

Chỉ tiêu về lao động : Căn cứ vào hao phí lao động tổng hợp, định mức lao động cá biệt của các nhà máy để tính lao động kế hoạch (KH) của đơn vị. Lao động định biên của khối phòng ban và tình hình sử dụng lao động thực tế của các đơn vị để xác định

đb = Lyc + Lpv + Lql

tổng quỹ thu nhập:

đb : Lao động định biên

, trong đó:

Lyc : Lao động trực tiếp SXKD tính theo từng chức danh nghề theo định mức lao động từng công đoạn sản xuất

Lpv : Lao động phục vụ tính theo định mức lao động, định biên. Lql : Lao động quản lý tính theo định biên lao động

Chỉ tiêu thu nhập lương:

Xác định hệ số lương cấp bậc công việc bình quân:

Căn cứ vào kế hoạch lao động hàng năm, mức lương cán bộ công nhân và hế số phân phối thu nhập đã xác định cho từng chức danh nghề, xác định mức lương cấp bậc công việc bình quân (hệ số lương cấp bậc công việc bình quân) và hệ số phân phối thu nhập bình quân của đơn vị

Xác định mức lương tối thiểu của đơn vị (T min)

Dựa vào quy định của Chính phủ về mức lương tối thiểu và hệ số điều chỉnh tăng thêm của doanh nghiệp (Kđc), Tổng công ty sẽ xác đinh mức lương tối thiểu cho đơn vị thuộc Tổng công ty.

Hệ số điều chỉnh tăng thêm của Doanh nghiệp (Kđc): Căn cứ vào kế hoạch sản xuất kinh doanh và kế hoạch thu nhập trong năm của các đơn vị đã thông qua Đại hội công nhân viên chức, Công ty sẽ cân đối hệ số điều chỉnh Kđc cho các đơn vị theo từng khu vực sản xuất để đảm bảo sản xuất phải có lợi nhuận.

Hệ số cấp bậc công việc: Căn cứ vào kế hoạch lao động hàng năm, mức lương cấp bậc công việc đã được xác định cho từng chức danh nghề, xác định mức lương và hệ số cấp bậc công việc bình quân của đơn vị. Công thức xác định hệ số này như sau:



n

Hcbi * LDdbi

i1

Hcb =


n

LDdbi

i1


Trong đó:

Hcbi : Hệ số cấp bậc công việc của chức danh i LĐ đbi: Lao động định biên có chức danh i

Hcb: Hệ số cấp bậc công việc bình quân của đơn vị

Mức lương cấp bậc công việc (CVbq) có công thức: CVbq = Tmin * Hcb

Hệ số phân phối thu nhập bình quân (HTN): HTN = Hi * LĐđb, trong đó Hi là Hệ số phân phối thu nhập của chức danh i

QTL = CVbq * LĐ đb * HTN * K đ/c

Quỹ tiền lương theo lương cấp bậc công việc :

2.Xác định đơn giá tiền lương cho từng đơn vị:

Đơn giá tiền lương được xác định trên cơ sở cấp bậc công việc, định mức lao động, định mức phụ cấp. Mỗi mặt hàng chỉ được tính một đơn giá nhất định. Mặt hàng khác nhau thì đơn giá cũng khác nhau. sản phẩm có chất lượng khác nhau có các tính cách tính khác nhau. Mặt khác, đơn giá tiền lương có tính chất tương đối khi mức tiền lương thay đổi thì cũng phải tính lại đơn giá tiền lương.

Xác định tỉ lệ % thu nhập lương trên doanh thu (Áp dụng cho đơn vị cơ điện, phòng ban)

Tỉ lệ thu nhập lương trên doanh thu tạm tính theo SPSX kỳ KH


=

VKH


* 100%

Doanh thu

Trong đó,

VKH : Tổng quỹ lương kỳ kế hoạch

Doanh thu: Tổng doanh thu KH theo KHSX trong kỳ (theo các sản phẩm sợi Hà Nội_May Hà Nội- Dệt nhuộm)

Quỹ thu nhập thực hiện tháng được tính với công thức


Quỹ thu nhập

lương thực hiện hàng tháng


=

Tỷ lệ % thu nhập

lương trên doanh thu


*

Doanh thu thực hiện theo kết

quả sản xuất (sản phẩm đã nhập kho Công ty)


+

Quỹ Thu nhập

bổ sung (nếu có)

Thu nhập một công khoán kế hoạch


VKH

=

Tổng số công theo hao phí lao động và kế hoạch sản

xuất

Xác định kế hoạch thu nhập khoán một công (áp dụng cho các đơn vị thực hiện khoán chi phí sản xuất )


Với, Đơn giá của một đơn vị sản phẩm = Thu nhập một công khoán kế hoạch * hao phí lao động tổng hợp của một đơn vị sản phẩm

Quỹ thu nhập thực hiện theo chi phí sản xuất (Các nhà máy Sợi, May, Dệt nhuộm, Dệt Hà Đông)

Quỹ thu nhập lương

tháng


=


n

(

i1

Đơn giá của một đơn vị sản

phẩm i


*


Số lượng sản phẩm i


*


Chất lượng sản phẩm i


)

Khuyến khích xuất khẩu



số tiền thưởng

(phạt) chi phí khoán

Số tiền giảm quỹ thu

nhập do không hoàn thành kế hoạch


+ Quỹ thu nhập bổ sung (nếu có)

Quỹ thu nhập thực hiện tháng đối với đơn vị hưởng theo tỷ lệ thu nhập / doanh thu gắn với chi phí sản xuất (Bộ phận ống giấy nhựa – nhà máy cơ điện)

Tỉ lệ % thu nhập trên doanh thu

(TKH)


VTNKH


100%

=

TKH

*

Trong đó: TKH: tổng doanh thu theo kế hoạch sản xuất trong kỳ.


CHƯƠNG II

PHÂN PHỐI TIỀN LƯƠNG CHO CÁ NHÂN NGƯỜI LAO ĐỘNG CỦA CÁC ĐỢN VỊ TRỰC THUỘC TỔNG CÔNG TY

1. Nguyên tắc trả lương:

Mức lương để tính thu nhập cho người lao động: Căn cứ vào mức lương cấp bậc công việc đã được xác định cho các chức danh ngành nghề, Công ty thực hiện trả thu nhập lương tháng cho người lao động (gồm cả khối hưởng lương thời gian và khối hưởng lương sản phẩm)

Hế số phân phối thu nhập hàng tháng cho từng chức danh được xác định trên cơ sở thu nhập lương tháng, chế độ lương chức danh, phụ cấp lương tháng cho từng đối tượng được hưởng cùng với hệ thống bảng hệ số phân phối thu nhập.

Lương hàng tháng của người lao động được phân phối một lần trong tháng, được tính trên cơ sở mức lương cấp bậc công việc, hệ số phân phối thu nhập, mức lương hàng tháng và thành tích đóng góp của mỗi cá nhân.Mức chi lương hàng tháng sẽ được căn cứ vào kết quả sản xuất và thực hiện chi phí khoán của đơn vị.

Đối với công nhân hưởng lương theo đơn giá sản phẩm: căn cứ vào kết quả sản xuất kinh doanh nguồn lương của đơn vị, đơn giá trả lương cho công nhân được điều chỉnh hàng tháng theo mức chi lương của đơn vị.

2. Phương pháp trả lương:

Hiện nay Công ty Dệt May Hà Nội đang sử dụng chế độ tiền lương theo thời gian và theo sản phẩm.Chế độ trả lương theo thời gian áp dụng cho bộ phận gián tiếp gồm các đơn vị thuộc khối phòng ban, tổ chuyên môn nghiệp vụ kỹ thuật của các Nhà máy, các tổ bảo toàn, bảo dưỡng, điện cơ khí, điện lực và phục vụ sản xuất không hưởng lương sản phẩm.Chế độ trả lương theo sản phẩm áp dụng cho bộ phận sản xuất trực tiếp.

Đối với công nhân hưởng lương sản phẩm.

Công thức xác định thu nhập trong tháng.



n

TNTi = (

i 1

( SLTi x ĐGCL ) + LTG ) x HS x H

Xem tất cả 137 trang.

Ngày đăng: 03/05/2022
Trang chủ Tài liệu miễn phí