Giải pháp thu hút vốn đầu tư để phát triển du lịch tỉnh Bình Định đến năm 2020 - 13


xúc tiến đầu tư, hoàn thiện quy hoạch và quản lý quy hoạch phát triển du lịch, đào tạo phát triển nguồn nhân lực cho ngành du lịch, cải cách thủ tục hành chính, lành mạnh môi trường đầu tư…

Từ những kết luận trên cho thấy, để đáp ứng nhu cầu đầu tư vốn cho ngành du lịch Bình Định từ nay đến năm 2020, với mục tiêu đưa du lịch trở thành một ngành kinh tế mũi nhọn của địa phương, cần phải có sự phối hợp đồng bộ giữa các ngành, các cấp trong việc thực hiện những chiến lược phát triển đã đề ra, trong đó công tác huy động vốn phải được đẩy mạnh để tăng cường thúc đẩy ngành du lịch phát triển nhanh, cân đối và bền vững trong tương lai.

Những đề xuất nghiên cứu tiếp theo:

Phát triển du lịch biển đảo tại Bình Định

Khảo sát các nguồn vốn sử dụng phù hợp đối với từng loại hình doanh nghiệp kinh doanh du lịch và mối quan hệ giữa vốn đầu tư vào ngành du lịch với việc thu hút khách du lịch tại tỉnh Bình Định.


TÀI LIỆU THAM KHẢO


I. TÀI LIỆU TIẾNG VIỆT


1. Nguyễn Đình Quan, Trần Thị Thúy Lan (2006), Giáo trình Tổng quan du lịch, NXB Hà Nội.

2. Nguyễn Đình Tài (1997), Sử dụng các công cụ tài chính để huy động vốn cho đầu tư phát triển, NXB Tài chính, Hà Nội.

3. Nguyễn Hồng Giáp (2002), Kinh tế du lịch, NXB Trẻ.


4. Nguyễn Văn Đính (2006), Giáo trình Kinh tế Du lịch, Nhà xuất bản Thống kê.

5. Phạm Văn Năng, Trần Hoàng Ngân, Sử Đình Thành (2002), Sử dụng các công cụ tài chính để huy động vốn cho chiến lược phát triển kinh tế xã hội của Việt Nam đến năm 2020, NXB Thống kê.

6. Quốc Hội (2005), Luật du lịch, luật số 44/2005.QH11.

7. Quốc Hội (2005), Luật đầu tư, luật số 59/2005.QH11.

8. Sử Đình Thành, Vũ Thị Minh Hằng (2010), Nhập môn Tài Chính - Tiền tệ, NXB Đại học quốc gia TP Hồ Chí Minh.

9. Trần Ngọc Thơ; Nguyễn Ngọc Định (2010), Tài chính quốc tế, NXB Thống kê.

10. Võ Thanh Thu, Nguyễn Thị Mỵ (2007), Kinh tế doanh nghiệp và phân tích hoạt động kinh doanh, NXB Thống kê.


II. TÀI LIỆU TIẾNG ANH:


1. Alan Collier (2006), Principles of Tourism, Manukau Institute of Technology.

2. Charles R. Goeldner, J.R. Brent Ritchie (2002), Tourism: Principles, Practices, Philosophies, Amazon.


WEBSITE THAM KHẢO:


1. Báo đầu tư Việt Nam

http://www.vninvest.com/

2. Báo Việt Nam net

http://vasc.com.vn/kinhte.chinhsach/2006/02/542748/

3. Cục thống kê TP HCM

http://www.pso.hochiminhcity.gov.vn/

4. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam

http://www.sbv.gov.vn/vn/CdeQLNH/tygia.jsp

5. Sở kế hoạch và đầu tư tỉnh Quãng Ngãi

www.quangngai.gov.vn


6. Sở Kế hoạch và Đầu tư Bình Định

WWW.skhdt.binhdinh.gov.vn

7. Sở Kế Hoạch Và Đầu Tư Thành phố Đà Nẵng ...

WWW. dpi.danang.gov.vn

8. Sở kế hoạch và đầu tư tỉnh Khánh Hòa

http:// www.khanhhoainvest.gov.vn/

9. Sở Văn hóa – thể thao- du lịch Bình Định

http://www. svhttdl.binhdinh.gov.vn

10. Sở Du lịch Thành phố Hồ Chí Minh

http://www.tourism.hochiminhcity.gov.vn/

11. Tổng cục Du lịch

http://www.vietnamtourism.gov.vn/

12. Trung tâm xúc tiến đầu tư Bình Định

http://www.binhdinhinvest.gov.vn/


PHỤ LỤC


Phụ lục 1: Trích dẫn dữ liệu trong báo cáo luận văn

1. Quy hoạch tổng thể du lịch Bình Định http://svhttdl.binhdinh.gov.vn/index.php?Itemid=199&catid=78:dulich&id=553:binh-nh- chu-trng-cong-tac-quy-hoch-u-t-phat-trin-du-lch&option=com_content&view=article

2. Quy hoạch tổng thể kinh tế - xã hội Bình Định

http://www.binhdinh.gov.vn/list.php?id=109

2. Số liệu FDI đầu tư vào du lịch Bình Định

http://www.binhdinhinvest.gov.vn/DuanFDI.php

4. Số liệu vốn đầu tư vào du lịch Bình Định

http://www.tinmoi.vn/binh-dinh-no-luc-thu-hut-dau-tu-09712195.html

Phụ lục 2: Chỉ số PCI của 63 tỉnh thành



STT


Tên tỉnh


Năm 2006


Năm 2007


Năm 2008


Năm 2009


Năm 2010


Năm 2011 [4]


1


An Giang


60.45


66.47


61.12


62.42


61.94


62.22


2


Bà Rịa - Vũng Tàu


56.90


65.63


60.51


65.96


60.55


66.13


3


Bạc Liêu


42.89


42.49


40.92


52.04


58.20


63.99


4


Bắc Giang


56.99


55.48


47.44


57.50


58.02


60.79


5


Bắc Kạn


48.73


46.47


39.78


47.50


51.09


52.71


6


Bắc Ninh


54.74


58.96


59.57


65.70


64.48


67.27


7


Bến Tre


53.11


62.88


62.42


64.09


63.11


59.90


8


Bình Dương


76.23


77.20


71.76


74.04


65.72


60.79


9


Bình Định


66.49


69.46


60.67


65.97


60.37


52.71

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 113 trang tài liệu này.

Giải pháp thu hút vốn đầu tư để phát triển du lịch tỉnh Bình Định đến năm 2020 - 13



10


Bình Phước


46.29


50.38


53.71


56.15


57.24


65.87


11


Bình Thuận


52.66


57.66


58.75


64.96


58.45


59.90


12


Cà Mau


43.99


56.19


58.64


61.96


53.57


59.43


13


Cao Bằng


46.63


40.18


41.02


45.43


53.56


50.98


14


Cần Thơ


58.30


61.76


56.32


62.17


62.46


62.66


15


Đà Nẵng


75.39


72.96


72.18


75.96


69.77


66.98


16


Đắk Lắk


51.65


51.05


53.33


57.37


57.20


53.46


17


Đắk Nông


38.95


37.96


41.01


46.96


48.91


52.87


18


Điện Biên


42.28


41.70


36.39


59.32


55.12


59.96


19


Đồng Nai


64.64


62.33


59.42


63.16


59.49


64.77


20


Đồng Tháp


58.13


64.89


64.64


68.54


67.22


67.06


21


Gia Lai


53.06


56.16


51.82


56.01


53.45


55.07


22


Hà Giang


48.49


54.59


48.18


58.16


53.94


57.62


23


Hà Nam


47.27


51.29


55.13


56.89


52.19


51.58


24


Hà Nội


50.34


56.73


53.94


58.18


55.73


58.28


25


Hà Tĩnh


42.36


45.56


47.44


55.26


57.22


65.97


26


Hải Dương


52.70


53.23


54.07


58.96


57.31


58.41


27


Hải Phòng


49.98


53.19


47.68


57.57


54.64


57.07



28


Hậu Giang


52.61


59.41


55.34


64.38


63.91


57.40


29


Hòa Bình


50.17


50.18


48.35


47.82


49.89


56.52


30


Hưng Yên


56.91


57.47


57.53


61.31


49.37


59.29


31


Khánh Hòa


55.33


52.42


52.12


58.66


56.75


59.11


32


Kiên Giang


51.27


52.82


52.23


63.04


58.90


59.98


33


Kon Tum


41.38


44.54


41.94


54.28


57.01


57.10


34


Lai Châu


36.76


38.19


43.95


55.55


51.22


60.36


35


Lạng Sơn


49.64


43.23


45.63


52.52


50.30


54.26


36


Lào Cai


64.11


66.95


61.22


70.47


67.97


73.53


37


Lâm Đồng


52.25


49.85


48.10


52.93


58.26


51.75


38


Long An


50.40


58.82


63.99


64.44


62.74


67.12


39


Nam Định


48.89


51.76


49.52


52.60


55.63


55.48


40


Nghệ An


54.43


49.76


48.46


52.56


52.38


55.46


41


Ninh Bình


56.82


57.67


56.14


58.31


62.85


61.12


42


Ninh Thuận


45.82


47.33


47.82


54.91


56.61


57.00


43


Phú Thọ


54.42


55.64


52.49


53.40


52.47


60.31


44


Phú Yên


54.93


57.87


51.24


54.77


58.18


55.15


45


Quảng Bình


47.90


49.51


44.17


55.68


55.32


58.16



46


Quảng Nam


56.42


62.92


59.97


61.08


59.34


63.40


47


Quảng Ngãi


44.20


51.39


50.05


52.34


52.21


62.24


48


Quảng Ninh


53.25


58.34


54.30


60.81


64.41


63.25


49


Quảng Trị


52.08


51.10


50.72


55.32


61.68


63.08


50


Sóc Trăng


55.34


64.68


54.24


56.63


61.49


62.68


51


Sơn La


45.22


50.35


46.60


53.40


49.26


54.32


52


Tây Ninh


48.35


53.92


45.09


59.03


57.93


60.43


53


Thái Bình


50.54


55.99


54.27


54.58


60.04


53.69


54


Thái Nguyên


52.71


52.02


46.03


58.58


56.54


53.57


55


Thanh Hóa


45.30


52.82


46.22


57.32


55.68


60.62


56


Thừa Thiên - Huế


50.53


62.44


60.71


64.23


61.31


60.95


57


Tiền Giang


52.18


64.63


57.27


65.81


59.63


59.58


58


Thành phố Hồ Chí Minh


63.39


64.83


60.15


63.22


59.67


61.93


59


Trà Vinh


56.83


56.30


55.17


63.22


65.80


57.56


60


Tuyên Quang


47.21


52.13


52.09


57.92


57.90


53.67


61


Vĩnh Long


64.67


70.14


64.97


67.24


63.40


54.10


62


Vĩnh Phúc


61.27


66.06


69.37


66.65


61.73


62.57


63


Yên Bái


56.85


59.73


57.79


61.71


60.16


63.05


Phụ lục 3


BẢNG PHỎNG VẤN DOANH NGHIỆP ĐẦU TƯ VÀO NGÀNH DU LỊCH


Thân gửi quý Doanh nghiệp!

Tôi là giảng viên trường đại học Quy Nhơn, nghiên cứu về giải pháp thu hút vốn đầu tư phát triển du lịch. Rất mong anh/chị dành ít thời gian để điền vào bảng phỏng vấn này. Những thông tin mà anh/chị cung cấp sẽ giúp ích rất nhiều cho việc phát triển du lịch tỉnh Bình Định.

Xin chân thành cảm ơn; và cho phép tôi gửi đến quý anh, chị lời chúc sức khỏe, thành công và hạnh phúc!

I. NHỮNG NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN VIỆC LỰA CHỌN ĐỊA PHƯƠNG ĐỂ ĐẦU TƯ VÀO NGÀNH DU LỊCH

1. Anh/chị vui lòng sắp sếp 8 yếu tố sau đây theo mức độ quan trọng nhất là I, quan trọng nhì là II, tương tự ít quan trọng nhất là VIII


Các yếu tố ảnh hưởng quyết định đầu tư

Thứ tự quan trọng

Cơ sở hạ tầng kỹ thuật


Những ưu đãi và hỗ trợ của địa phương


Lợi thế về chi phí


Thị trường du lịch tiềm năng


Nguồn nhân lực du lịch


Tài nguyên, cảnh quan du lịch


Sự phát triển của nền hành chính


Cơ sở hạ tầng xã hội



(Trong đó, Cơ sở hạ tầng xã hội bao gồm hệ thống y tế và chăm sóc sức khỏe cho người dân, hệ thống giáo dục và đào tạo, vui chơi giải trí và các dịch vụ khác. Ngoài ra, các giá trị đạo đức xã hội, phong tục tập quán, tôn giáo, văn hóa, tính kỷ luật của lao động... cũng cấu thành trong bức tranh chung về cơ sở hạ tầng xã hội của một nước hoặc một địa phương.)

Xem tất cả 113 trang.

Ngày đăng: 11/04/2023
Trang chủ Tài liệu miễn phí