xúc tiến đầu tư, hoàn thiện quy hoạch và quản lý quy hoạch phát triển du lịch, đào tạo phát triển nguồn nhân lực cho ngành du lịch, cải cách thủ tục hành chính, lành mạnh môi trường đầu tư…
Từ những kết luận trên cho thấy, để đáp ứng nhu cầu đầu tư vốn cho ngành du lịch Bình Định từ nay đến năm 2020, với mục tiêu đưa du lịch trở thành một ngành kinh tế mũi nhọn của địa phương, cần phải có sự phối hợp đồng bộ giữa các ngành, các cấp trong việc thực hiện những chiến lược phát triển đã đề ra, trong đó công tác huy động vốn phải được đẩy mạnh để tăng cường thúc đẩy ngành du lịch phát triển nhanh, cân đối và bền vững trong tương lai.
Những đề xuất nghiên cứu tiếp theo:
Phát triển du lịch biển đảo tại Bình Định
Khảo sát các nguồn vốn sử dụng phù hợp đối với từng loại hình doanh nghiệp kinh doanh du lịch và mối quan hệ giữa vốn đầu tư vào ngành du lịch với việc thu hút khách du lịch tại tỉnh Bình Định.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
I. TÀI LIỆU TIẾNG VIỆT
1. Nguyễn Đình Quan, Trần Thị Thúy Lan (2006), Giáo trình Tổng quan du lịch, NXB Hà Nội.
2. Nguyễn Đình Tài (1997), Sử dụng các công cụ tài chính để huy động vốn cho đầu tư phát triển, NXB Tài chính, Hà Nội.
3. Nguyễn Hồng Giáp (2002), Kinh tế du lịch, NXB Trẻ.
4. Nguyễn Văn Đính (2006), Giáo trình Kinh tế Du lịch, Nhà xuất bản Thống kê.
5. Phạm Văn Năng, Trần Hoàng Ngân, Sử Đình Thành (2002), Sử dụng các công cụ tài chính để huy động vốn cho chiến lược phát triển kinh tế xã hội của Việt Nam đến năm 2020, NXB Thống kê.
6. Quốc Hội (2005), Luật du lịch, luật số 44/2005.QH11.
7. Quốc Hội (2005), Luật đầu tư, luật số 59/2005.QH11.
8. Sử Đình Thành, Vũ Thị Minh Hằng (2010), Nhập môn Tài Chính - Tiền tệ, NXB Đại học quốc gia TP Hồ Chí Minh.
9. Trần Ngọc Thơ; Nguyễn Ngọc Định (2010), Tài chính quốc tế, NXB Thống kê.
10. Võ Thanh Thu, Nguyễn Thị Mỵ (2007), Kinh tế doanh nghiệp và phân tích hoạt động kinh doanh, NXB Thống kê.
II. TÀI LIỆU TIẾNG ANH:
1. Alan Collier (2006), Principles of Tourism, Manukau Institute of Technology.
2. Charles R. Goeldner, J.R. Brent Ritchie (2002), Tourism: Principles, Practices, Philosophies, Amazon.
WEBSITE THAM KHẢO:
1. Báo đầu tư Việt Nam
http://www.vninvest.com/
2. Báo Việt Nam net
http://vasc.com.vn/kinhte.chinhsach/2006/02/542748/
3. Cục thống kê TP HCM
http://www.pso.hochiminhcity.gov.vn/
4. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
http://www.sbv.gov.vn/vn/CdeQLNH/tygia.jsp
5. Sở kế hoạch và đầu tư tỉnh Quãng Ngãi
www.quangngai.gov.vn
6. Sở Kế hoạch và Đầu tư Bình Định
WWW.skhdt.binhdinh.gov.vn
7. Sở Kế Hoạch Và Đầu Tư Thành phố Đà Nẵng ...
WWW. dpi.danang.gov.vn
8. Sở kế hoạch và đầu tư tỉnh Khánh Hòa
http:// www.khanhhoainvest.gov.vn/
9. Sở Văn hóa – thể thao- du lịch Bình Định
http://www. svhttdl.binhdinh.gov.vn
10. Sở Du lịch Thành phố Hồ Chí Minh
http://www.tourism.hochiminhcity.gov.vn/
11. Tổng cục Du lịch
http://www.vietnamtourism.gov.vn/
12. Trung tâm xúc tiến đầu tư Bình Định
http://www.binhdinhinvest.gov.vn/
PHỤ LỤC
Phụ lục 1: Trích dẫn dữ liệu trong báo cáo luận văn
1. Quy hoạch tổng thể du lịch Bình Định http://svhttdl.binhdinh.gov.vn/index.php?Itemid=199&catid=78:dulich&id=553:binh-nh- chu-trng-cong-tac-quy-hoch-u-t-phat-trin-du-lch&option=com_content&view=article
2. Quy hoạch tổng thể kinh tế - xã hội Bình Định
http://www.binhdinh.gov.vn/list.php?id=109
2. Số liệu FDI đầu tư vào du lịch Bình Định
http://www.binhdinhinvest.gov.vn/DuanFDI.php
4. Số liệu vốn đầu tư vào du lịch Bình Định
http://www.tinmoi.vn/binh-dinh-no-luc-thu-hut-dau-tu-09712195.html
Phụ lục 2: Chỉ số PCI của 63 tỉnh thành
Tên tỉnh | Năm 2006 | Năm 2007 | Năm 2008 | Năm 2009 | Năm 2010 | Năm 2011 [4] | |
1 | An Giang | 60.45 | 66.47 | 61.12 | 62.42 | 61.94 | 62.22 |
2 | Bà Rịa - Vũng Tàu | 56.90 | 65.63 | 60.51 | 65.96 | 60.55 | 66.13 |
3 | Bạc Liêu | 42.89 | 42.49 | 40.92 | 52.04 | 58.20 | 63.99 |
4 | Bắc Giang | 56.99 | 55.48 | 47.44 | 57.50 | 58.02 | 60.79 |
5 | Bắc Kạn | 48.73 | 46.47 | 39.78 | 47.50 | 51.09 | 52.71 |
6 | Bắc Ninh | 54.74 | 58.96 | 59.57 | 65.70 | 64.48 | 67.27 |
7 | Bến Tre | 53.11 | 62.88 | 62.42 | 64.09 | 63.11 | 59.90 |
8 | Bình Dương | 76.23 | 77.20 | 71.76 | 74.04 | 65.72 | 60.79 |
9 | Bình Định | 66.49 | 69.46 | 60.67 | 65.97 | 60.37 | 52.71 |
Có thể bạn quan tâm!
- Điều Tra, Khảo Sát Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Đầu Tư Vào Ngành Du Lịch Tại 1 Địa Phương
- Định Hướng, Mục Tiêu Phát Triển Kinh Tế Du Lịch Bình Định
- Nhóm Giải Pháp Cải Thiện Chỉ Số Pci
- Giải pháp thu hút vốn đầu tư để phát triển du lịch tỉnh Bình Định đến năm 2020 - 14
Xem toàn bộ 113 trang tài liệu này.
Bình Phước | 46.29 | 50.38 | 53.71 | 56.15 | 57.24 | 65.87 | |
11 | Bình Thuận | 52.66 | 57.66 | 58.75 | 64.96 | 58.45 | 59.90 |
12 | Cà Mau | 43.99 | 56.19 | 58.64 | 61.96 | 53.57 | 59.43 |
13 | Cao Bằng | 46.63 | 40.18 | 41.02 | 45.43 | 53.56 | 50.98 |
14 | Cần Thơ | 58.30 | 61.76 | 56.32 | 62.17 | 62.46 | 62.66 |
15 | Đà Nẵng | 75.39 | 72.96 | 72.18 | 75.96 | 69.77 | 66.98 |
16 | Đắk Lắk | 51.65 | 51.05 | 53.33 | 57.37 | 57.20 | 53.46 |
17 | Đắk Nông | 38.95 | 37.96 | 41.01 | 46.96 | 48.91 | 52.87 |
18 | Điện Biên | 42.28 | 41.70 | 36.39 | 59.32 | 55.12 | 59.96 |
19 | Đồng Nai | 64.64 | 62.33 | 59.42 | 63.16 | 59.49 | 64.77 |
20 | Đồng Tháp | 58.13 | 64.89 | 64.64 | 68.54 | 67.22 | 67.06 |
21 | Gia Lai | 53.06 | 56.16 | 51.82 | 56.01 | 53.45 | 55.07 |
22 | Hà Giang | 48.49 | 54.59 | 48.18 | 58.16 | 53.94 | 57.62 |
23 | Hà Nam | 47.27 | 51.29 | 55.13 | 56.89 | 52.19 | 51.58 |
24 | Hà Nội | 50.34 | 56.73 | 53.94 | 58.18 | 55.73 | 58.28 |
25 | Hà Tĩnh | 42.36 | 45.56 | 47.44 | 55.26 | 57.22 | 65.97 |
26 | Hải Dương | 52.70 | 53.23 | 54.07 | 58.96 | 57.31 | 58.41 |
27 | Hải Phòng | 49.98 | 53.19 | 47.68 | 57.57 | 54.64 | 57.07 |
Hậu Giang | 52.61 | 59.41 | 55.34 | 64.38 | 63.91 | 57.40 | |
29 | Hòa Bình | 50.17 | 50.18 | 48.35 | 47.82 | 49.89 | 56.52 |
30 | Hưng Yên | 56.91 | 57.47 | 57.53 | 61.31 | 49.37 | 59.29 |
31 | Khánh Hòa | 55.33 | 52.42 | 52.12 | 58.66 | 56.75 | 59.11 |
32 | Kiên Giang | 51.27 | 52.82 | 52.23 | 63.04 | 58.90 | 59.98 |
33 | Kon Tum | 41.38 | 44.54 | 41.94 | 54.28 | 57.01 | 57.10 |
34 | Lai Châu | 36.76 | 38.19 | 43.95 | 55.55 | 51.22 | 60.36 |
35 | Lạng Sơn | 49.64 | 43.23 | 45.63 | 52.52 | 50.30 | 54.26 |
36 | Lào Cai | 64.11 | 66.95 | 61.22 | 70.47 | 67.97 | 73.53 |
37 | Lâm Đồng | 52.25 | 49.85 | 48.10 | 52.93 | 58.26 | 51.75 |
38 | Long An | 50.40 | 58.82 | 63.99 | 64.44 | 62.74 | 67.12 |
39 | Nam Định | 48.89 | 51.76 | 49.52 | 52.60 | 55.63 | 55.48 |
40 | Nghệ An | 54.43 | 49.76 | 48.46 | 52.56 | 52.38 | 55.46 |
41 | Ninh Bình | 56.82 | 57.67 | 56.14 | 58.31 | 62.85 | 61.12 |
42 | Ninh Thuận | 45.82 | 47.33 | 47.82 | 54.91 | 56.61 | 57.00 |
43 | Phú Thọ | 54.42 | 55.64 | 52.49 | 53.40 | 52.47 | 60.31 |
44 | Phú Yên | 54.93 | 57.87 | 51.24 | 54.77 | 58.18 | 55.15 |
45 | Quảng Bình | 47.90 | 49.51 | 44.17 | 55.68 | 55.32 | 58.16 |
Quảng Nam | 56.42 | 62.92 | 59.97 | 61.08 | 59.34 | 63.40 | |
47 | Quảng Ngãi | 44.20 | 51.39 | 50.05 | 52.34 | 52.21 | 62.24 |
48 | Quảng Ninh | 53.25 | 58.34 | 54.30 | 60.81 | 64.41 | 63.25 |
49 | Quảng Trị | 52.08 | 51.10 | 50.72 | 55.32 | 61.68 | 63.08 |
50 | Sóc Trăng | 55.34 | 64.68 | 54.24 | 56.63 | 61.49 | 62.68 |
51 | Sơn La | 45.22 | 50.35 | 46.60 | 53.40 | 49.26 | 54.32 |
52 | Tây Ninh | 48.35 | 53.92 | 45.09 | 59.03 | 57.93 | 60.43 |
53 | Thái Bình | 50.54 | 55.99 | 54.27 | 54.58 | 60.04 | 53.69 |
54 | Thái Nguyên | 52.71 | 52.02 | 46.03 | 58.58 | 56.54 | 53.57 |
55 | Thanh Hóa | 45.30 | 52.82 | 46.22 | 57.32 | 55.68 | 60.62 |
56 | Thừa Thiên - Huế | 50.53 | 62.44 | 60.71 | 64.23 | 61.31 | 60.95 |
57 | Tiền Giang | 52.18 | 64.63 | 57.27 | 65.81 | 59.63 | 59.58 |
58 | Thành phố Hồ Chí Minh | 63.39 | 64.83 | 60.15 | 63.22 | 59.67 | 61.93 |
59 | Trà Vinh | 56.83 | 56.30 | 55.17 | 63.22 | 65.80 | 57.56 |
60 | Tuyên Quang | 47.21 | 52.13 | 52.09 | 57.92 | 57.90 | 53.67 |
61 | Vĩnh Long | 64.67 | 70.14 | 64.97 | 67.24 | 63.40 | 54.10 |
62 | Vĩnh Phúc | 61.27 | 66.06 | 69.37 | 66.65 | 61.73 | 62.57 |
63 | Yên Bái | 56.85 | 59.73 | 57.79 | 61.71 | 60.16 | 63.05 |
Phụ lục 3
BẢNG PHỎNG VẤN DOANH NGHIỆP ĐẦU TƯ VÀO NGÀNH DU LỊCH
Thân gửi quý Doanh nghiệp!
Tôi là giảng viên trường đại học Quy Nhơn, nghiên cứu về giải pháp thu hút vốn đầu tư phát triển du lịch. Rất mong anh/chị dành ít thời gian để điền vào bảng phỏng vấn này. Những thông tin mà anh/chị cung cấp sẽ giúp ích rất nhiều cho việc phát triển du lịch tỉnh Bình Định.
Xin chân thành cảm ơn; và cho phép tôi gửi đến quý anh, chị lời chúc sức khỏe, thành công và hạnh phúc!
I. NHỮNG NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN VIỆC LỰA CHỌN ĐỊA PHƯƠNG ĐỂ ĐẦU TƯ VÀO NGÀNH DU LỊCH
1. Anh/chị vui lòng sắp sếp 8 yếu tố sau đây theo mức độ quan trọng nhất là I, quan trọng nhì là II, tương tự ít quan trọng nhất là VIII
Thứ tự quan trọng | |
Cơ sở hạ tầng kỹ thuật | |
Những ưu đãi và hỗ trợ của địa phương | |
Lợi thế về chi phí | |
Thị trường du lịch tiềm năng | |
Nguồn nhân lực du lịch | |
Tài nguyên, cảnh quan du lịch | |
Sự phát triển của nền hành chính | |
Cơ sở hạ tầng xã hội |
(Trong đó, Cơ sở hạ tầng xã hội bao gồm hệ thống y tế và chăm sóc sức khỏe cho người dân, hệ thống giáo dục và đào tạo, vui chơi giải trí và các dịch vụ khác. Ngoài ra, các giá trị đạo đức xã hội, phong tục tập quán, tôn giáo, văn hóa, tính kỷ luật của lao động... cũng cấu thành trong bức tranh chung về cơ sở hạ tầng xã hội của một nước hoặc một địa phương.)