Bên cạnh đó, học phí luôn là vấn đề được học viên quan tâm nhiều nhất sau chất lượng giảng dạy và như là một tiêu chí hàng đầu trong việc lựa chọn Trung tâm. Trường hợp học phí các khóa học của Trung tâm cao hơn quá nhiều so với các Trung tâm cạnh tranh sẽ tạo tâm lý ái ngại cho việc lựa chọn trung tâm để theo học cho học viên mới cũng như tiếp tục học các khóa sau đối với học viên hiện tại.
Trong tương lai, trung tâm cần đưa ra chính sách học phí tốt hơn để phản ứng lại với những ưu đãi đặc biệt về học phí của đối thủ cạnh tranh, cần tăng thêm những chương trình khuyến mãi để học viên cảm nhận được những ưu đãi và tăng động lực để học viên có thể nhanh chóng quyết định tham gia lớp học. Tác giả cho rằng với chính sách học phí tốt hơn hiện nay sẽ không làm giảm đi hình ảnh, uy tín của trung tâm mà sẽ góp phần gia tăng số lượng học viên và gia tăng tính cạnh tranh.
3.2.5 Giải pháp về cơ sở vật chất
Xét hệ số Beta trong mô hình hồi quy ta thấy, nhân tố cơ sở vật chất có ảnh hưởng rất lớn đến khả năng thu hút khách hàng với hệ số tác động 0,275. Điều này đồng nghĩa với việc muốn thu hút học viên đến theo học thì trung tâm cần đầu tư mạnh về cơ sở vật chất này.
Trung tâm có cơ sở vật chất sẽ là một điểm mạnh, góp phần tạo được uy tín chất lượng cho học viên. Thường xuyên đánh giá chất lượng dịch vụ dựa trên quan điểm của học viên. Để từ đó biết được nhu cầu của học viên là gì và tìm cách thỏa mãn nhu cầu đó.
Cơ sở vật chất tại Trung tâm hiện nay khá tốt, toàn bộ cơ sở vật chất của trung tâm được thiết kế theo tiêu chuẩn. Bên cạnh duy trì và phát huy các yếu tố đó thì trung tâm cần thực hiện một số hoạt động như:
- Bãi giữ xe là yếu tố mà học viên đánh giá không cao ở cơ sở vật chất của trung tâm. Nhà giữ xe rộng rãi thoáng mát hơn, diện tích lớp học mở rộng, số lượng học viên đảm bảo sẽ là những hướng có thể nâng cao chất lượng cơ sở vật chất cho Trung tâm.
- Tổ chức tổng vệ sinh toàn bộ lớp học một tuần một lần, các phòng học phải
được dọn dẹp thường xuyên.
- Các phòng học phải được chuẩn bị đầy đủ màn hình chiếu, điều khiển, bút viết bảng,… Cần phải kiểm tra trước khi bắt đầu lớp học để kịp thời xử lý tránh tình trạng ảnh hướng đến thời gian học của học viên.
- Thường xuyên rà soát, kiểm tra những dụng cụ bị hỏng hóc để thay thế, hệ thống điều hoà và kết nối internet cũng cần phải chú trọng để tạo co học viên cảm giác thoải mái khi tham gia lớp học.
3.2.6 Giải pháp khác
Một thương hiệu khẳng định vị thế trên thị trường và được nhiều người quan tâm thì sẽ dễ dàng cho việc học viên lựa chọn theo học.
Thường xuyên tương tác với học viên, tạo các tài khoản trên các trang mạng xã hội được học viên sử dụng cao như facebook, zalo và thường xuyên cập nhật thông tin để học viên biết và nắm bắt các khoá học diễn ra trong thời gian sắp tới.
Hoạt động truyền thông là một trong những hoạt động quan trọng để truyền tải, chia sẻ thông tin với mọi người cũng như gia tăng độ nhận diện thương hiệu. Học viên sẽ dễ dàng tin tưởng đối với những thương hiệu đào tạo uy tín. Khi học viên hài lòng với chất lượng đào tạo thì họ sẽ không ngần ngại chia sẻ với bạn bè, người thân để theo học trung tâm khi có nhu cầu
Bên cạnh đầu tư về các hoạt động phục vụ cho quảng cáo về thương hiệu thì việc đầu tư về các hoạt động xã hội cũng rất cần thiết, hình ảnh của trung tâm sẽ ngày càng tốt đẹp hơn trong mắt mọi người.
PHẦN III : KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
1. Kết luận
Từ kết quả nghiên cứu đề tài “Giải pháp nhằm tăng số lượng học viên theo học tại Trung tâm Đào tạo và Tư vấn Hồng Đức” tác giả rút ra một số kết luận sau:
Trung tâm Đào tạo và Tư vấn Hồng Đức đã có nhiều thành tựu trong hoạt động đào tạo và xây đựng thương hiệu. Với 12 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực này thì trung tâm ngày càng khẳng định vị thế của mình trên thị trường, theo đó trung tâm cũng có một lượng lớn học viên đến theo học, số lượng học viên tăng qua các năm điều đó cho thấy trung tâm ngày càng phát triển. Tuy nhiên, để tồn tại và phát triển vững bền, trung tâm cần làm gia tăng số lượng học viên theo học, đồng thời tiếp cận nhiều hơn nữa những nhóm đối tượng có nhu cầu.
Nhìn chung, đánh giá của học viên khả năng thu hút học viên của trung tâm là khá cao, tuy nhiên Trung tâm Đào tạo và Tư vấn Hồng Đức cần lưu ý vì hiện nay đã xuất hiện các trung tâm đào tạo tương tự.
Kết quả đánh giá của học viên cho thấy sự thoả mãn đối với chương trình đào tạo, chất lượng giảng dạy, chăm sóc khách hàng, chính sách học phí, cơ sở vật chất, uy tín thương hiệu đều được học viên đánh giá là khá cao, trên mức trung bình. Ngoài ra, vì một vài lí do nào đó thì một số học viên vẫn không hài lòng đối với trung tâm.
Xuất phát từ việc đánh giá những mặt làm được và những mặt hạn chế và từ kết quả nghiên cứu định tính và định lượng, tác giả đã đưa ra một số giải pháp nhằm thu hút học viên theo học thông qua việc hoàn thiện trung tâm sẽ làm hài lòng học viên từ đó học viên sẽ sẵn sàng giới thiệu mọi người theo học tại trung tâm nếu có nhu cầu.
2. Kiến nghị
Để góp phần nâng cao khả năng thu hút học viên theo học tại Trung tâm Đào
tạo và Tư vấn Hồng Đức, thì tác giả có một số kiến nghị như sau:
Đối với Trung tâm Đào tạo và Tư vấn Hồng Đức:
- Xây dựng nhà xe riêng cho học viên khi tham gia học tại Trung tâm Đào tạo và Tư vấn Hồng Đức
- Thường xuyên cập nhật thông tin các khoá học lên các phương tiện truyền thông.
-Thiết kế các khoá học phù hợp với từng nhu cầu của học viên
- Cung cấp các khoá học với mức giá cạnh tranh và các chương trình khuyến mãi để thu hút học viên theo học.
- Nắm bắt những chính sách của cơ quan, nhà nước để có những điều chỉnh phù hợp với quy định của nhà nước
Đối với thành phố Huế và Tỉnh Thừa Thiên Huế
- Chính quyền cần có những chính sách hỗ trợ, khuyến khích và tạo điều kiện để Trung tâm Đào tạo và Tư vấn Hồng Đức xây dựng và phát huy những thế mạnh của mình góp phần vào xây dựng kinh tế cho tỉnh cũng như tạo điều kiện công ăn việc làm cho người lao động.
- Tạo điều kiện và hỗ trợ nhanh chóng về thủ tục, giấy tờ để Trung tâm Đào tạo và Tư vấn Hồng Đức có thể nhanh chóng thực hiện công việc, những chiến lược, mục tiêu đề ra.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] Hoàng Trọng và Chu Nguyễn Mộng Ngọc ( 2008) phân tích dữ liệu nghiên cứu vs SPSS tập 1 , tập 2 Trường Đại học kinh tế thành phố Hồ Chí Minh.
[2] Nguyễn Hương Giang (2015) “Hoàn thiện chất lượng dịch vụ đào tạo tiếng Nhật cho khách hàng cá nhân của công ty cổ phần hợp tác quốc tế Nam Á trên địa bàn Hà Nội”
[3] Nguyễn Khánh Duy (2007), Phân tích nhân tố khám phá (Exploratory Factor Analysis) bằng SPSS, Chương trình giảng dạy kinh tế Fulbright
[4] Nghiên cứu của Nguyễn Thành Long (2006), “Đánh giá chất lượng đào tạo qua đánh giá của sinh viên tại Trường Đại học An Giang”, Báo cáo nghiên cứu khoa học, Trường Đại học An Giang.
[5] Nguyễn Thị Lâm Tùng (năm 2020), “Đánh giá sự hài lòng của học viên về chất lượng dịch vụ đào tạo khoá học IELTS tại Học Viện Đào Tạo Quốc Tế ANI”
[6] Lê Thị Hà Lan (2019) Giải pháp thu hút khách hàng sử dụng Internet của công ty cổ phần viễn thông FPT chi nhánh Huế khoá 50 Trường Đại học kinh tế Huế
[7] Philip Kotler, 2006, Quản trị Marketing, Nhà xuất bản Thống kê
[8] Peter Drucker (2005), Người tôn vinh nghề quản trị, Thời báo Kinh tế Sài
Gòn.
[9] Phạm Thị Liên (2016), “Chất lượng dịch vụ đào tạo và sự hài lòng của
người học, Tạp chí Khoa học ĐHQGHN: Kinh tế và kinh doanh, tập 32
[10] Từ điển Tiếng việt, 2004, NXB Đà Nẵng, tr256.
[11] Trần Minh Đạo (2009) giáo trình Marketing căn bản, NXB Đại học kinh tế Quốc dân Hà Nội
12. Các trang web http://hongduc.com.vn/ http://thuvienso.hce.edu.vn/http://thuvien.hce.edu.vn:8080/dspace/ https://www.phamlocblog.com/
Xin chào Anh/Chị!
PHỤ LỤC PHIẾU KHẢO SÁT
Mã số phiếu……
Tôi là Huỳnh Thị Thu Thêm – sinh viên đến từ trường đại học Kinh Tế Huế. Hiện tôi đang thực hiện đề tài “Giải pháp thu hút học viên theo học tại Trung tâm Đào tạo và Tư vấn Hồng Đức ” với mục đích hoàn thành khóa luận tốt nghiệp. Tôi rất mong nhận được đóng góp của Anh/Chị theo mẫu bên dưới. Các câu trả lời của Anh/Chị là cơ sở để tôi có thể hoàn thành bài nghiên cứu một cách tốt nhất. Tôi cam kết mọi thông tin mà Anh/Chị cung cấp chỉ sử dụng cho mục đích nghiên cứu và được bảo mật hoàn toàn.
Xin chân thành cảm ơn!
PHẦN I: THÔNG TIN CHUNG
Anh/ Chị vui lòng chọn câu trả lời thích hợp bằng cách đánh dấu X vào☐ tương ứng với mỗi câu hỏi
Câu 1: Giới tính
☐ 1. Nam ☐ 2. Nữ
Câu 2: Độ tuổi
☐ 1. Từ 18 đến 25 tuổi ☐2. Từ 26 đến 35 tuổi
☐ 3. Trên 35 tuổi
Câu 3: Nghề nghiệp
☐ 1. Sinh viên ☐ 2. Nhân viên văn phòng
☐3. Công chức nhà nước ☐ 4.Khác
Câu 4: Khoá học Anh/ chị đã và đang theo học?
☐ 1. Nhập môn kế toán ☐ 2. Kế toán máy – Phần mềm kế toán
☐ 3. Tin học cơ bản ☐ 4. Nghiệp vụ sư phạm
☐ 5. Kế toán tổng hợp thực hành
Câu 5: Anh / Chị biết đến Trung tâm nhờ nguồn thông tin nào?
☐ 1. Tờ rơi ☐ 2. Qua facebook, zalo
☐ 3. Bạn bè, người thân ☐ 4 Nhân viên tư vấn ☐ 5 Khác ……
Câu 6: Anh/ Chị đăng kí ở Trung tâm bao nhiêu khoá học ?
☐ 1. Một khoá ☐ 2. Hai khoá ☐ 3. Ba khoá
Câu 7: Kết quả gần nhất mà anh/ chị đạt được là?
☐ 1 Đạt ☐ 2 Không đạt ☐ 3 Chưa thi
PHẦN II: NỘI DUNG CHÍNH
Câu 1: Anh/ chị vui lòng trả lời câu hỏi dưới đây bằng cách đánh dấu X vào ô tương ứng vào mức độ đồng ý của Anh/ Chị:
(1)Rất không đồng ý, (2) Không đồng ý, (3) Trung lập, (4) Đồng ý, (5) Rất đồng ý
Tiêu chí | Rất không đồng ý (1) | Không đồng ý (2) | Trung lập (3) | Đồng ý (4) | Rất đồng ý (5) | |
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO | ||||||
1 | Khung chương trình giảng dạy của khoá học được thông báo chi tiết cho học viên. | |||||
2 | Chương trình đào tạo có mục tiêu chuẩn đầu ra rõ ràng. | |||||
3 | Chương trình đào tạo đổi mới để phù hợp qua từng năm. | |||||
4 | Giáo trình giảng dạy phù hợp với từng khoá học, bám sát , cụ thể và dễ hiểu. |
Có thể bạn quan tâm!
- Đo Lường Hệ Số Cronbach’S Alpha Của Các Biến Phụ Thuộc
- Đồ Thị P – P Bình Thường Của Hồi Quy Chuẩn Hoá
- Kiểm Định One Sample T – Test Về Chính Sách Học Phí
- Giải pháp thu hút học viên theo học tại Trung tâm Đào tạo và Tư vấn Hồng Đức - 12
- Giải pháp thu hút học viên theo học tại Trung tâm Đào tạo và Tư vấn Hồng Đức - 13
Xem toàn bộ 113 trang tài liệu này.
Chương trình đào taọ được cập nhật thường xuyên. | ||||||
ĐỘI NGŨ GIẢNG VIÊN | ||||||
6 | Giảng viên là các chuyên gia giàu kinh nghiệm, có chuyên môn. | |||||
7 | Giảng viên truyền đạt nội dung dễ hiểu phù hợp. | |||||
8 | Giảng viên luôn giải đáp các thắc mắc cho học viên. | |||||
9 | Giảng viên có thái độ gần gũi, luôn chia sẻ kinh nghiệm và kiến thức thực tế cho học viên. | |||||
NĂNG LỰC PHỤC VỤ | ||||||
10 | Nhân viên giải đáp thắc mắc của Anh/ Chị. | |||||
11 | Thời gian từ khi tiếp nhận đến khi giải quyết được vấn đề nhanh chóng, tiết kiêm thời gian. | |||||
12 | Nhân viên có thái độ nhiệt tình khi giải quyết các vấn đề hay thắc mắc của Anh/ Chị. | |||||
13 | Các vấn đề học vụ của học viên được giải quyết kịp thời. | |||||
14 | Học viên nhận kịp thời các thông báo từ trung tâm | |||||
CHÍNH SÁCH HỌC PHÍ | ||||||
15 | Mức giá phù hợp với từng khoá học | |||||
16 | Phương thức tính giá hợp lý |