Bảng 2.8 Thông tin về thu nhập
Tần số | Tỷ lệ (%) | |
Dưới 5 triệu | 25 | 14,7 |
Từ 5 triệu đến 8 triệu | 99 | 58,2 |
Từ 8 triệu đến 12 triệu | 39 | 22,9 |
Trên 12 triệu | 7 | 4,1 |
Tổng | 170 | 100 |
Có thể bạn quan tâm!
- Thị Trường Khách Du Lịch Của Công Ty Giai Đoạn 2014-2015
- Trình Độ Học Vấn Của Nhân Viên Công Ty
- Đánh Giá Hoạt Động Kinh Doanh Lữ Hành Nội Địa Tại Công Ty Cổ Phần Du
- Một Số Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Lữ Hành Nội Địa Tại Công Ty Du Lịch Vntour
- Giải Pháp Nâng Cao Chất Lượng Lao Động
- Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh lữ hành nội địa tại Công ty cổ phần du lịch VNTOUR - 13
Xem toàn bộ 115 trang tài liệu này.
(Nguồn: Kết quả khảo sát năm 2017)
Từ bảng 2.7 cho thấy, thu nhập của khách hàng đến công ty chiếm tỷ trọng lớn nhất là từ 5 – 8 triệu (58,2%), tiếp đến là từ 8 – 12 triệu (22,9%); dưới 5 triệu là 14,7% và ít nhất là trên 12 triệu với 4.1%.
Thang đo giá cả và yếu tố khác
Bảng 2.9 Hệ số Cronbach Alpha của giá cả
Trung bình thang đo nếu loại biến | Phương sai thang đo nếu loại biến | Tương quan biến tổng | Alpha nếu loại biến | |
GC1 | 14,25 | 9,220 | 0,726 | 0,865 |
GC2 | 14,25 | 9,669 | 0,734 | 0,862 |
GC3 | 14,45 | 9,338 | 0,762 | 0,855 |
GC4 | 14,10 | 9,901 | 0,689 | 0,872 |
GC5 | 14,35 | 9,863 | 0,732 | 0,863 |
Alpha = 0,888 |
(Nguồn: Kết quả chạy SPSS của nghiên cứu)
Kết quả phân tích có tương quan biến tổng hệ số Cronbach Alpha của giá cả và yếu tố khác đều > 0.3. Thang đo có hệ số Cronbach Alpha là 0,888 > 0,7. Vì vậy, các biến của thang đo được sử dụng trong các phân tích tiếp theo.
Thang đo về nhân viên
Bảng 2.10 Hệ số Cronbach Alpha của nhân viên
Trung bình thang đo nếu loại biến | Phương sai thang đo nếu loại biến | Tương quan biến tổng | Alpha nếu loại biến | |
NV1 | 11,51 | 3,802 | 0,547 | 0,731 |
NV2 | 11,02 | 3,704 | 0,570 | 0,719 |
NV3 | 10,98 | 3,603 | 0,605 | 0,700 |
NV4 | 11,08 | 3,875 | 0,574 | 0,718 |
Alpha = 0,772 |
(Nguồn: Kết quả chạy SPSS của nghiên cứu)
Kết quả phân tích có tương quan biến tổng hệ số Cronbach Alpha của nhân viên đều > 0.3. Thang đo có hệ số Cronbach Alpha là 0,772 > 0,7. Vì vậy, các biến của thang đo được sử dụng trong các phân tích tiếp theo.
Thang đo về sự quy trình
Bảng 2.11 Hệ số Cronbach Alpha của quy trình
Trung bình thang đo nếu loại biến | Phương sai thang đo nếu loại biến | Tương quan biến tổng | Alpha nếu loại biến | |
QT1 | 7,72 | 2,036 | 0,511 | 0,661 |
QT2 | 7,24 | 1,959 | 0,536 | 0,630 |
QT3 | 7,20 | 1,901 | 0,566 | 0,594 |
QT4 | 7,72 | 2,036 | 0,511 | 0,661 |
Alpha = 0,718 |
(Nguồn: Kết quả chạy SPSS của nghiên cứu)
Kết quả phân tích có tương quan biến tổng hệ số Cronbach Alpha của quy trình đều > 0.3. Thang đo có hệ số Cronbach Alpha là 0,718 > 0,7. Vì vậy, các biến của thang đo được sử dụng trong các phân tích tiếp theo.
Thang đo về sản phẩm du lịch
Bảng 2.12 Hệ số Cronbach Alpha của sản phẩm du lịch
Trung bình thang đo nếu loại biến | Phương sai thang đo nếu loại biến | Tương quan biến tổng | Alpha nếu loại biến | |
SP1 | 14,99 | 4,609 | 0,495 | 0,660 |
SP2 | 15,17 | 4,651 | 0,425 | 0,690 |
SP3 | 15,12 | 4,495 | 0,547 | 0,639 |
SP4 | 15,10 | 4,860 | 0,399 | 0,698 |
SP5 | 15,15 | 4,659 | 0,152 | 1,654 |
SP6 | 18,18 | 6,791 | 0,089 | 0,716 |
Alpha = 0,660 |
(Nguồn: Kết quả chạy SPSS của nghiên cứu)
Trong phân tích Cronbach Alpha của giá cả thì có biến SP6 có tương quan biến tổng < 0,3 và có Alpha nếu loại biến = 0,716 > 0,660. Nên sẽ loại biến SP6 trong các phân tích tiếp theo
Bảng 2.13 Hệ số Cronbach Alpha của hành vi sử dụng sau khi loại SP6
Trung bình thang đo nếu loại biến | Phương sai thang đo nếu loại biến | Tương quan biến tổng | Alpha nếu loại biến | |
SP1 | 14,99 | 4,609 | 0,495 | 0,660 |
SP2 | 15,17 | 4,651 | 0,425 | 0,690 |
SP3 | 15,12 | 4,495 | 0,547 | 0,639 |
SP4 | 15,10 | 4,860 | 0,399 | 0,698 |
SP5 | 15,15 | 4,659 | 0,512 | 0,654 |
Alpha = 0,716 |
(Nguồn: Kết quả chạy SPSS của nghiên cứu)
Tương quan biến tổng hệ số Cronbach Alpha của giá cả sau khi phân tích loại biến SP6 đều > 0.3. Thang đo có hệ số Cronbach Alpha là 0,716 > 0,7. Vì vậy, các biến của thang đo được sử dụng trong các phân tích tiếp theo.
Thang đo về cơ sở vật chất
Bảng 2.14 Hệ số Cronbach Alpha của Cơ sở vật chất
Trung bình thang đo nếu loại biến | Phương sai thang đo nếu loại biến | Tương quan biến tổng | Alpha nếu loại biến | |
VC1 | 15,06 | 7,535 | 0,457 | 0,781 |
VC2 | 11,28 | 4,796 | 0,536 | 0,752 |
VC3 | 11,19 | 4,674 | 0,594 | 0,724 |
VC4 | 11,25 | 4,486 | 0,644 | 0,698 |
VC5 | 11,45 | 4,237 | 0,578 | 0,735 |
Alpha = 0,779 |
(Nguồn: Kết quả chạy SPSS của nghiên cứu)
Trong phân tích Cronbach Alpha của cơ sở vật chất thì có biến VC1 có Alpha nếu loại biến = 0,781 > 0,779. Nên sẽ loại biến VC1 trong các phân tích tiếp theo. Tương
quan biến tổng hệ số Cronbach Alpha của cơ sở vật chất sau khi phân tích loại biến VC1 đều > 0,3. Thang đo có hệ số Cronbach Alpha là 0,781 > 0,7. Vì vậy, các biến của thang đo được sử dụng trong các phân tích tiếp theo.
Thang đo về xúc tiến
Bảng 2.15 Hệ số Cronbach Alpha của Xúc tiến
Trung bình thang đo nếu loại biến | Phương sai thang đo nếu loại biến | Tương quan biến tổng | Alpha nếu loại biến | |
XT1 | 14,71 | 7,283 | 0,485 | 0,864 |
XT2 | 11,08 | 4,384 | 0,697 | 0,832 |
XT3 | 11,06 | 4,281 | 0,702 | 0,830 |
XT4 | 10,99 | 4,343 | 0,691 | 0,835 |
XT5 | 11,01 | 4,124 | 0,759 | 0,807 |
Alpha = 0,850 |
(Nguồn: Kết quả chạy SPSS của nghiên cứu)
Trong phân tích Cronbach Alpha của xúc tiến thực thì có biến XT1 có Alpha nếu loại biến = 0,864 > 0,850. Nên tác giả sẽ loại biến XT1 trong các phân tích tiếp theo. Tương quan biến tổng hệ số Cronbach Alpha của xúc tiến sau khi phân tích loại biến XT1 đều > 0.3. Thang đo có hệ số Cronbach Alpha là 0,864 > 0,7. Vì vậy, các biến của thang đo được sử dụng trong các phân tích tiếp theo.
Bảng 2.16 Kết quả phân tích EFA của nhóm biến độc lập
Yếu tố | |||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | |
TH1 | 0,715 | ||||
TH2 | 0,632 | ||||
TH3 | 0,711 | ||||
TH4 | 0,557 | ||||
TH5 | 0,723 | ||||
GC1 | 0,762 | ||||
GC2 | 0,760 | ||||
GC3 | 0,770 | ||||
GC4 | 0,822 | ||||
GC5 | 0,769 | ||||
NV1 | 0,532 | ||||
NV2 | 0,766 | ||||
NV3 | 0,825 | ||||
NV4 | 0,666 | ||||
XT2 | 0,638 | ||||
XT3 | 0,633 | ||||
XT4 | 0,513 | ||||
XT5 | 0,667 | ||||
VC2 | 0,760 | ||||
VC3 | 0,789 | ||||
VC4 | 0,788 | ||||
VC5 | 0,688 | ||||
Eligenvalue | 7,457 | 2,322 | 1,823 | 1,439 | 1,075 |
Cronbach Alpha | 0,888 | 0,763 | 0,781 | 0,864 | 0,772 |
(Nguồn: Kết quả chạy SPSS của nghiên cứu)
Hệ số KMO = 0.856 > 0.5 phân tích nhân tố thích hợp với dữ liệu nghiên cứu. Kết quả kiểm định Barllet’s là 1827.546 với mức ý nghĩa sig = 0.000 < 0.05.
Kết quả thu được cho thấy sau khi loại bỏ các biến không đảm bảo độ tin cậy, thang đo còn lại 22 biến được trích thành 5 nhóm nhân tố với tổng phương sai trích được là 64,162% đạt yêu cầu (vì > 50%).
Hệ số KMO = 0.856 > 0.5 phân tích nhân tố thích hợp với dữ liệu nghiên cứu. Kết quả kiểm định Barllet’s là 1827.546 với mức ý nghĩa sig = 0.000 < 0.05.
Nhân tố số 1 gồm các thành phần thang đo thương hiệu (biến TH1, TH2, TH3, TH4, TH5). Nhân tố số 2 gồm các thành phần thang giá cả và yếu tố khác (biến GC1, GC2, GC3, GC4, GC5). Nhân tố 3 gồm các thành phần thang đo nhân viên (biến NV1, NV2, NV3, NV4). Nhân tố 4 gồm các thành phần thang đo xúc tiến (biến XT2, XT3, XT4, XT5). Nhân tố 5 gồm các thành phần thang đo cơ sở vật chất (biến VC2, VC3, VC4, VC5).
Sau đó tiến hành kiểm định lại 5 nhân tố bằng hệ số Cronbach Alpha. Kết quả cho thấy có 5 nhân tố có hệ số Cronbach Alpha >0.7 và các biến quan sát đều có tương quan biến tổng > 0.3, có đủ điều kiện cho các phân tích tiếp theo.
Đối với thang đo giá cả và các yếu tố khác của khách hàng EFA có phương sai trích được là 57,180% ( >50%) sau khi loại biến SP6 vì không đảm bảo độ tin cậy. Như vậy, các biến quan sát của thang đo này đạt yêu cầu cho các phân tích tiếp theo.
Bảng 2.17 Kết quả phân tích EFA của nhóm biến phụ thuộc
Yếu tố | |
1 | |
SP1 | 0,700 |
SP2 | 0,641 |
SP3 | 0.754 |
SP4 | 0.610 |
SP5 | 0.720 |
Eigenvalues | 2,359 |
(Nguồn: Kết quả chạy SPSS của nghiên cứu)
KMO = 0,758 cho thấy phân tích nhân tố thích hợp với dữ liệu nghiên cứu. Kết quả kiểm định Barllet’s là 146.504 với mức ý nghĩa sig = 0.000 < 0.05
Phân tích tương quan và hồi quy Phân tích tương quan
Sử dụng hệ số tương quan tuyến tính r (Pearson Correlation Coefficient) để kiểm định sự tương quan giữa 5 thành phần đo lường hành vi mua sản phẩm công ty của khách hàng.