Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh số 3 Thanh Hóa - 2


CHƯƠNG I

TỔNG QUAN VỀ NHNO & PTNT THANH HÓA CHI NHÁNH SỐ 3


1.1. Quá trình hình thành và phát triển của NHNo & PTNT Thanh Hóa

NHNo & PTNT chi nhánh số 3 là Chi nhánh trực thuộc NHNo Tỉnh Thanh Hoá. Đi vào hoạt động từ ngày 01/08/1996, được thành lập theo quyết định số 160/QĐ-NH ngày 30/07/1994 của Thống Đốc Ngân hàng nhà nước Việt Nam về mô hình tổ chức của NHNo Việt Nam và căn cứ vào quyết định số 314/TCCB-ĐT của Giám Đốc NHNo & PTNT Tỉnh Thanh Hoá.

Chi nhánh NHNo & PTNT chi nhánh số 3 là một bộ phận của NHNo & PTNT Tỉnh Thanh Hoá thuộc NHNo & PTNT Việt Nam. Hoạt động thống nhất tập trung dưới sự chỉ đạo của Tổng Giám Đốc NHNo & PTNT VIệt Nam mà trực tiếp là Giám Đốc NHNo & PTNT Tỉnh Thanh Hoá. Có trụ sở giao dich tại số 244 đường Bà Triệu Phường Hàm Rồng thành phố Thanh Hoá.

Chi nhánh NHNo & PTNT chi nhánh số 3 là một bộ phận của NHNo & PTNT Tỉnh Thanh Hoá thuộc NHNo & PTNT Việt Nam. Hoạt động thống nhất tập trung dưới sự chỉ đạo của Tổng Giám Đốc NHNo & PTNT VIệt Nam mà trực tiếp là Giám Đốc NHNo & PTNT Tỉnh Thanh Hoá. Có trụ sở giao dich tại số 244 đường Bà Triệu Phường Hàm Rồng thành phố Thanh Hoá.

Chi nhánh NHNo & PTNT Thanh Hoá chi nhánh số 3 là đơn vị hạch toán phụ thuộc. Thực hiện kinh doanh về lĩnh vực tiền tệ tín dụng và dịch vụ Ngân hàng với các đơn vị, cá nhân thuộc các thành phần kinh tế dưới sự chỉ đạo của Giám Đốc NHNo & PTNT Tỉnh Thanh Hoá.

Qua 15 năm xây dựng và phát triển,Chi nhánh đã có những bước phát triển vứng chắc; khẳng định uy tín vị thê và thương hiệu của mình trong hoạt động kinh doanh tiền tệ. Chi nhánh đã bám sát các chương trình phát triển kinh tế của địa phương ở từng thời kỳ để đầu tư đúng hướng. Mọi hoạt động của chi nhánh nhằm mục đích


góp phần phát triển kinh tế, trên địa bàn thông qua nghiệp vụ kinh doanh tổng hợp tiền tệ tín dụng và dịch vụ Ngân hàng với các đơn vị, cá nhân thuộc thành phần kinh tế.

Để đạt được những kết quả trên ngoài sự nỗ lực phấn đấu, đoàn kết nhất trí của tập thể cán bộ nhân viên chi nhánh, NHNo & PTNT chi nhánh 3 đã nhận được sự hỗ trợ có hiệu quả từ các khách hàng,sự chỉ đạo và giúp đỡ của NHNo Việt Nam.

1.2. Đặc điểm hoạt động và cơ cấu tổ chức

1.2.1. Đặc điểm hoạt động

Chi nhánh đă và đang triển khai thực hiện tất cả các sản phẩm dịch vụ tiện ích

của Ngân hàng hiện đại như:


- Huy động tiền gửi, tiền gửi tiết kiệm, kỳ phiếu bằng VNĐ và ngoại tệ từ các tổ chức kinh tế và cá nhân với lăi suất linh hoạt, hấp dẫn. Tiền gửi của các thành phần kinh tế đều được bảo hiểm theo quy định của Nhà nước.

- Cho vay các thành phần kinh tế với lăi suất thoả thuận với các loại h́ình cho vay đa dạng: ngắn hạn, trung, dài hạn bằng VNĐ

- Phát hành thẻ tín dụng nội địa, chi trả lương qua tài khoản phát hành thẻ.


- Bảo lănh Ngân hàng, bảo lănh dự thầu, bảo lănh thực hiện hợp đồng, bảo lănh thanh toán, bảo lănh bảo đảm chất lượng sản phẩm.

- Thực hiện dịch vụ thanh toán giữa các khách hàng.


- Chuyển tiền nhanh chóng trong Weston Union, chuyển tiền du học sinh, kiều

hối.


- Dịch vụ rút tiền tự động 24/24(ATM)


- Thực hiện các dịch vụ khác về tài chính, ngân hàng.


- Thanh toán thẻ Visa, Master.


- Dịch vụ vấn tin qua điện thoại


* riêng đặc điểm tín dụng ngân hàng:


- Các chủ thể tham gia gồm một bên ngân hàng và các chủ thể khác trong

nền kinh tế như: các doanh nghiệp, hộ gia đình, cá nhân…

- Vốn tín dụng chủ yếu là tiền tệ, cũng có thể là tài sản.

- Thời hạn tín dụng của ngân hàng cũng rất linh hoạt có thể là ngắn hạn,

trung hạn hoặc dài hạn.

- Công cụ của tín dụng ngân hàng cũng rất linh hoạt, có thể là kỳ phiếu, trái

phiếu ngân hàng, các hợp đồng tín dụng..v..v

- Tín dụng ngân hàng là hình thức tín dụng mang tính chất gián tiếp, trong đó ngân hàng là người trung gian tín dụng giữa người gửi tiền và người vay tiền.

- Mục đích của ngân hàng là nhằm phục vụ sản xuất kinh doanh hoặc tiêu dùng qua đó thu được lợi nhuận.


GIÁM ĐỐC

PHÓ GIÁM ĐỐC

PHÓ GIÁM ĐỐC

1.2.2. Cơ cấu tổ chức của chi nhánh


CÁC PHÒNG NGHIỆP VỤ

PHÒNG KẾ TOÁN NGÂN QUỸ

PHÒNG TÍN DỤNG

PHÒNG GIAO DỊCH


Mô hình tổ chức của NHNo & PTNT chi nhánh số 3 được xác định theo mô hình hiện đại hoá Ngân hàng, theo hướng đổi mới và tiên tiến, phù hợp với quy mô và đặc điểm hoạt động của Chi nhánh.

Chỉ đạo và điều hành của Chi nhánh là tập thể Ban Giám Đốc theo nguyên tắc tập trung dân chủ theo chế độ một thủ trưởng

1.3. Bộ máy quản lý của chi nhánh

1.3.1. Ban giám đốc

Bao gồm 1 Giám đốc và 2 phó Giám đốc, chịu trách nhiệm toàn bộ quá trình kinh doanh.


- Giám đốc là người đứng đầu chi nhánh, người có quyền hạn và trách nhiệm lớn nhất của chi nhánh, phụ trách công tác tổ chức, thi đua và kiểm tra.

- Phó Giám Đốc là người giúp Giám Đốc thực hiện các nhiệm vụ của Giám

Đốc uỷ quyền và chịu trách nhiệm trước Giám Đốc:


+ 1 phó Giám đốc chỉ đạo dịch vụ và chỉ đạo phòng giao dịch.


+ 1 phó Giám đốc chỉ đạo công tác kế toán và tín dụng.


1.3.2. Phòng tín dụng

- Lập kế hoạch kinh doanh Tín dụng hàng năm. Tổ chức triển khai kế hoạch kinh doanh, quản lý và hỗ trợ các đơn vị trực thuộc.

- Quản lý hoạt động Tín dụng toàn Ngân hàng.

- Thực hiện cho vay đối với khách hàng tại chi nhánh.

- Thẩm định và đề xuất cho vay các dự án tín dụng theo phân cấp thẩm quyền.

1.3.3. Phòng Kế toán , Ngân quỹ

- Tổ chức bộ máy kế toán để thực hiện các chức năng và nhiệm vụ kế toán theo đúng quy định của pháp luật.

- Lập báo cáo quản trị của chi nhánh qua từng quý, từng năm so sánh sự biến động giữa các chỉ số thực hiện và chỉ số kế hoạch nhằm cung cấp thông tin giúp Ban điều hành đưa ra quyết định quản lý.

- Tham mưu cho Ban điều hành trong việc quản lý các hoạt động Tài chính Kế toán, quản lý vốn và đánh giá sử dụng tiền vốn và tài sản theo đúng Chế độ quản lý tài chính của Nhà nước.

- Giám sát và đôn đốc các phòng giao dịch trực thuộc thực hiện kế hoạch chi phí đã được giao, nhằm giảm thiểu chi phí và tối đa doanh thu.

- Quản lý kho quỹ chi nhánh hoạt động an toàn, hiệu quả. Xử lý các nghiệp vụ liên quan đến tiền mặt, tài sản quý, giấy tờ có giá được nhanh chóng, chính xác, kịp thời.


- Quản lý quỹ tiền mặt tại chi nhánh.

- Cân đối quỹ tiền mặt cho nhu cầu của toàn chi nhánh.

1.3.4. Phòng giao dịch

Nhận tiền gửi bằng VND, ngoại tệ, vàng; cho vay phục vụ sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng; dịch vụ thanh toán, chuyển tiền, chuyển tiền nhanh Western Union; thu đổi ngoại tệ; các dịch vụ thẻ quốc tế và thẻ nội địa.

1.4. Tình hình hoạt động kinh doanh của chi nhánh ngân hàng

1.4.1. Kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng

Bảng 1: Kết quả hoạt động kinh doanh 2009-2011


Đơn vị : triệu đồng



Chỉ tiêu

Năm

2009

Năm

2010

So sánh

2010/2009

Năm

2011

So sánh

2011/2010

ST

TL%

ST

TL%

Tổng thu nhập

27.492

27.771

279

1,01

32.364

4593

16,5

Tổng chi phí

23.704

23.855

151

0,63

26.937

3.082

12,9

Lợi nhuận

3.788

3.916

128

3,4

5427

1511

38,6

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 75 trang tài liệu này.

Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh số 3 Thanh Hóa - 2

( Nguồn: Báo cáo tổng kết hoạt động kinh doanh 2009; 2010; 2011)


Biểu đồ 1: Chênh lệch thu chi 2009-2011


5427

3916

3788

6000

4000

2000

0

3-D Colum n 1

năm năm năm

2009 2010 2011

chênh lệ ch thu chi 2009-2011


Năm 2009, nền kinh tế nước ta diễn biến phức tạp, khó lường do ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng kinh tế toàn cầu; tình hình thiên tai dịch bệnh liên tiếp xảy ra, chỉ số giá tiêu dùng tăng cao gây thiệt hại lớn cho sản xuất và sinh hoạt của người dân

Năm 2009 là năm hoạt động của ngành ngân hàng trải qua những khó khăn không nhỏ so với những năm trước đây. Điều hành chính sách tiền tệ của NHNN liên tục thay đổi và chưa nhịp nhàng, diễn biến lãI suất biến động liên tục… làm ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh các NHTM.

Qua bảng số liệu ta thấy kết quả hoạt động kinh doanh của Chi nhánh qua các năm có xu hướng tăng. Năm 2011 tổng thu nhập là 32.364 triệu đồng, lớn hơn so với tổng chi phí là 26.937 triệu đồng; lợi nhuận trước thuế năm 2011 cao hơn

1.511 triệu đồng so với năm 2010. Điều này có nghĩa là trong những năm qua Chi nhánh kinh doanh có hiệu quả, với mức tăng trưởng cao, khá an toàn và đạt kết quả cao.

Chi nhánh xác định phát triển phải đảm bảo an toàn và chất lượng. Chi nhánh đã tiến hành rà soát lại toàn bộ dư nợ, chỉnh sửa lại hồ sơ tín dụng đảm bảo cho vay đúng quy trình và tính pháp lý của bộ hồ sơ cho vay, đánh giá phân tích rõ tình tài chính của khách hàng trước khi thiết lập quan hệ tín dụng. Có cơ chế lãi suất cho vay phù hợp với từng đối tượng khách hàng. Đã chú trọng đến đầu tư vào các doanh nghiệp nhỏ và vừa làm ăn có hiệu quả. Đánh giá, phân loại nợ và hoàn thiện thủ tục, hồ sơ trích và xử lý rủi ro đúng theo quy định của NHNo Việt Nam. Triển khai và thực hiện tốt việc hỗ trợ lãi suất đối với khách hàng thuộc diện được hỗ trợ lãi suất.

Chất lượng tín dụng luôn được quan tâm do đã lựa chọn được những doanh nghiệp có uy tín,những dự án có hiệu quả và cũng được sự hợp tác quản lý vốn chặt chẽ của khách hàng nên chất lượng tín dụng được nâng cao, tỷ lệ nợ xấu đã giảm 31,1% so với tỷ lệ nợ xấu của năm 2010.Vốn đầu tư của Ngân hàng đã được các doanh nghiệp phát huy hiệu quả đảm bảo trả nợ tốt cả gốc và lãi.


1.4.2. Công tác huy động vốn

NHTM là một trung gian tài chính, một trong những vai trò quan trọng của nó là chuyển tiền từ những người muốn tiết kiệm sang những người có nhu cầu vay vốn. Để hoạt động tín dụng có hiệu quả, đáp ứng nhu cầu vay vốn của các tổ chức cá nhân ngân hàng phải có đủ vốn, phải không ngừng mở rộng và nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn, mở rộng thị trường, đa dạng hoá các hình thức huy động, phát triển các công cụ nợ mới nhằm thu hút mọi nguồn tiền gửi từ thị trường.

Bảng 2: Tình hình huy động vốn tại chi nhánh số 3



Chỉ tiêu

Năm 2009

Năm 2010

Năm 2011

So sánh

2010/2009

So sánh

2011/2010

ST

TT

(%)

ST

TT

(%)

ST

TT

(%)

ST

TL

(%)

ST

TL

(%)

Tống nguồn vốn

huy động


157.901


100


194.679


100


234.269


100


36.778


23,2


39590


20,3

I.Phân loại theo đối

tượng khách hàng


157.901


100


194.679


100


234.269


100


36778


23,2


39590


20,3

1.TG tổ chức kt


12500


18


14,242


73


16189


6,9


1.742


13,9


1.947


13,6

2.TG dân cư

145.400

92

180.437

27

218.080

93,1

35.037

24,1

37.643

20,8

II.Phân theo kỳ

hạn


157.901


100


194679


100


234260


100


36.778


23,2


39590


20,3

1.TG không kỳ hạn

1.538

1

2.483

1,3

3.719

1,6

1.445

61,4

736

49,7

2.tiền gửi có kỳ hạn


156.363


99


192.196


98,7


230.550


98,4


35.333


22,9


38.854


19,9

-TG<12 tháng

133.206

84,3

159.364

81,8

189.008

80,6

26.158

19,6

29.644

18,6

-TG>12 tháng

23.157

14,6

32.832

16,9

41.542

17,8

9.157

41,7

7.910

22,5

III.Phân loại theo

tiền tệ


157.901


100


194679


100


234260


100


36.778


23,2


39.590


20,3

1.VND

134.197

85

175.143

90

218.012

93

40.946

30,5

42.869

38,7

2.Ngoại tệ quy đổi

23.704

15

19.535

10

16.257

7

-4.169

-17,6

-3.277

-16,8

Xem tất cả 75 trang.

Ngày đăng: 15/02/2024
Trang chủ Tài liệu miễn phí