Giả Định Về Phân Phối Chuẩn Của Phần Dư Qua Biểu Đồ Normal P-P Plot


Đối với biểu đồ Normal P-P Plot, nếu các điểm phân vị trong phân phối của phần dư tập trung thành 1 đường chéo như hình bên dưới, nghĩa là phần dư có phân phối chuẩn. Như vậy, giả định phân phối chuẩn của phần dư không bị vi phạm.


Hình 2.12. Giả định về phân phối chuẩn của phần dư qua biểu đồ Normal P-P Plot

Nguồn Kết quả xử lý số liệu Từ bảng 2 20 kết quả phân tích hồi quy đa 1


(Nguồn: Kết quả xử lý số liệu)


Từ bảng 2.20 kết quả phân tích hồi quy đa biến cho ta phương trình dự đoán Đánh

giá chung về website là:


Y = 0.317X1 + 0.385X2 + 0.313X3 + 0.276X4


Đánh giá chung về website = 0.317 Đồng cảm + 0.385 Thông tin + 0.313 Sự tiện lợi

+ 0.276 Độ tin cậy


Kết quả kiểm định mô hình lý thuyết được miêu tả qua hình như sau:


Hình 2.13. Kết quả kiểm định mô hình lý thuyết được miêu tả


Đồng cảm

0.317

Thông tin

0.385

0.313

Sự tiện lợi

Đánh giá của khách hàng về website chương trình thẻ giảm

giá HueS

Độ tin cậy

0.276


Giải thích ý nghĩa hệ số hồi quy theo hệ số đã chuẩn hóa


Giải thích theo phương trình hồi quy đã chuẩn hóa, khi biến X1 tăng 1 đơn vị độ lệch chuẩn (standard deviation), thì biến Y tăng 0.317 đơn vị độ lệch chuẩn. Lưu ý trong phương trình đã chuẩn hóa, hằng số constant = 0, nên không thể hiện ra, giải thích tương tự với các biến còn lại.

Thông qua các hệ số hồi quy chuẩn hóa ta biết được mức độ quan trọng của các nhân tố tham gia vào phương trình, cụ thể Thông tin có ảnh hưởng nhiều nhất (= 0.385) và Độ tin cậy có ảnh hưởng ít nhất (= 0.276) đến sự đánh giá chung về website của khách hàng, tuy nhiên mức độ quan trọng không có sự chênh lệch quá lớn lắm giữa các nhân tố. Nhìn chung tất cả bốn nhân tố đều có ảnh hưởng và bất kỳ một khác biệt nào của một trong bốn nhân tố đều có thể tạo nên sự thay đổi đối với đánh giá chung về website của khách hàng. Đây chính là căn cứ để tác giả xây dựng ý kiến đề xuất hiệu quả hoạt động marketing trực tuyến đối với chương trình thẻ giảm giá HueS của công ty TNHH MTV Tân Nguyên.

Kiểm định tính phân phối chuẩn của số liệu


Nghiên cứu sử dụng phương pháp phân tích đa biến thông qua công cụ One Sample T – Test để xác định đánh giá khách hàng đối với các chỉ tiêu về chất lượng website.


Do vậy, kiểm định phân phối chuẩn là điều kiện đảm bảo độ thỏa mãn cho các biến phân tích. Hệ số đối xứng Skewness và hệ số tập trung Kurtosis được sử dụng để kiểm định phân phối chuẩn của các nhân tố. Một phân phối Skewness không được xem là phân phối chuẩn khi Standard error của nó nhỏ hơn -2 hoặc lớn hơn 2, tương tự, một phân phối Kurtosis không được xem là phân phối chuẩn khi Standard error của nó nhỏ hơn -2 hoặc lớn hơn 2.


Bảng 2.21. Bảng hệ số Skewness và hệ số Kurtosis của các biến nghiên cứu



Nhân tố

Skewness

Kurtosis

Statistic

Std. Error

Statistic

Std. Error

Đồng cảm

-.764

.198

.807

.394

Độ tin cậy

-.574

.198

-.199

.394

Sự tiện lợi

-.076

.198

.612

.394

Thiết kế

-.386

.198

.124

.394

Thông tin

-.263

.198

-.091

.394

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 147 trang tài liệu này.

(Nguồn: Kết quả xử lý số liệu spss)


Kết quả kiểm định thể hiện ở bảng giá trị trên cho thấy giá trị Std. Error of Skewness và Std. Error Kurtosis của các nhân tố đều nằm trong khoảng -2 đến 2, như vậy, các biến đưa vào phân tích thỏa mãn điều kiện phân phối chuẩn

Đánh giá của khách hàng về website chương trình thẻ giảm giá HueS của công ty TNHH MTV Tân Nguyên

Về yếu tố “Độ tin cậy”


So sánh trung bình điểm đánh giá mức độ đồng ý các tiêu chí trong nhân tố Độ tin cậy cho website chương trình thẻ giảm giá HueS với giá trị 3. Thang đo được sử dụng để đo lường sự đồng ý trong trường hợp này là Likert 1-5. Trong 5 mức độ của Likert, điểm 1 và 2 đại diện cho ý kiến là không đồng ý, điểm 4 và 5 đại diện


cho ý kiến là đồng ý, điểm 3 là điểm trung gian ngăn cách giữa 2 bên không đồng ý

và đồng ý.


Đặt giả thuyết:


Giả thuyết H0 đặt ra cho kiểm định One-Sample T-Test là: Điểm đánh giá trung bình của khách hàng đối với Độ tin cậy cho website chương trình thẻ giảm giá HueS là 3. Tiến hành thực hiện kiểm định để xem thử sẽ bác bỏ hay chấp nhận giả thuyết H0 (độ tin cậy được sử dụng là 95%).

Nhằm xem xét mức độ đánh giá của khách hàng với yếu tố liên quan đến Độ tin cậy, ta xem bảng thống kê sau:

Bảng 2.22. Kết quả đánh giá Độ tin cậy


Tiêu chí

Giá trị trung bình

Giá trị kiểm định

Mức ý nghĩa

Mức độ đồng ý (%)

1

2

3

4

5

Website luôn nằm ở vị trí đầu khi tôi tìm kiếm thông tin về chương trình giảm giá

3.72

3

.000

0.7

10

23.3

48.7

17.3

Website có danh tiếng tốt

3.82

3

.000

1.3

8.7

16.7

53.3

20


Tôi cảm thấy an toàn khi truy cập vào website

3.49

3

.000

2.7

15.3

28.0

38.0

16.0

(Nguồn: Kết quả xử lý số liệu spss)


Có thể thấy tất cả các giá trị sig đều nhỏ hơn 0.05. Như vậy, bác bỏ giả thuyết H0 ban đầu, nghĩa là điểm đánh giá trung bình của khách hàng đối với Độ tin cậy của website thẻ giảm giá HueS là khác 3 và giá trị trung bình các tiêu chí đưa vào kiểm định dao động từ 3.49 đến 3.82, tất cả đều lớn hơn 3. Như vậy, khách hàng có mức độ đánh giá đối với nhân tố Độ tin cậy trên mức trung lập 3.

Về yếu tố Thông tin


So sánh trung bình điểm đánh giá mức độ đồng ý các tiêu chí trong nhân tố Thông tin cho website chương trình thẻ giảm giá HueS với giá trị 3. Thang đo được sử dụng để đo lường sự đồng ý trong trường hợp này là Likert 1-5. Trong 5 mức độ của Likert, điểm 1 và 2 đại diện cho ý kiến là không đồng ý, điểm 4 và 5 đại diện cho ý kiến là đồng ý, điểm 3 là điểm trung gian ngăn cách giữa 2 bên không đồng ý và đồng ý.

Đặt giả thuyết:


Giả thuyết H0 đặt ra cho kiểm định One-Sample T-Test là: Điểm đánh giá trung bình của khách hàng đối với yếu tố Thông tin cho website chương trình thẻ giảm giá HueS là 3. Tiến hành thực hiện kiểm định để xem thử sẽ bác bỏ hay chấp nhận giả thuyết H0 (độ tin cậy được sử dụng là 95%).

Nhằm xem xét mức độ đánh giá của khách hàng với yếu tố liên quan đến yếu tố Thông tin, ta xem bảng thống kê sau:


Bảng 2.23. Kết quả đánh giá Thông tin


Tiêu chí

Giá trị trung bình

Giá trị kiểm định

Mức ý nghĩa

Mức độ đồng ý (%)

1

2

3

4

5

Thông tin về các chương trình giảm giá được miêu tả rò ràng, giúp tôi dễ dàng nắm bắt

3.69

3

.000

.7

9.3

26.0

48.0

16.0

Website cung cấp thông tin chính xác và có sự kiểm soát

3.73

3

.000

1.3

4.7

31.3

44.7

18.0

Website có nhiều hình ảnh, video liên quan đến địa điểm giảm giá

3.69

3

.000

2.0

5.3

32.0

43.3

14.3

Thông tin cung cấp trên website luôn được cập nhật mới

3.62

3

.000

3.3

10.7

23.3

46.0

16.7

Tôi cảm thấy thông tin trên

website được cá

3.76

3

.000

1.3

6.7

24.0

50.7

17.3


nhân hóa phù hợp với nhu cầu của tôi









(Nguồn: Kết quả xử lý số liệu spss)


Có thể thấy tất cả các giá trị sig đều nhỏ hơn 0.05. Như vậy, bác bỏ giả thuyết H0 ban đầu, nghĩa là điểm đánh giá trung bình của khách hàng đối với yếu tố Thông tin của website thẻ giảm giá HueS là khác 3 và giá trị trung bình các tiêu chí đưa vào kiểm định dao động từ 3.62 đến 3.76, tất cả đều lớn hơn 3. Như vậy, khách hàng có mức độ đánh giá đối với nhân tố Thông tin trên mức trung lập 3.

So sánh trung bình điểm đánh giá mức độ đồng ý các tiêu chí trong nhân tố Sự tiện lợi cho website chương trình thẻ giảm giá HueS với giá trị 3. Thang đo được sử dụng để đo lường sự đồng ý trong trường hợp này là Likert 1-5. Trong 5 mức độ của Likert, điểm 1 và 2 đại diện cho ý kiến là không đồng ý, điểm 4 và 5 đại diện cho ý kiến là đồng ý, điểm 3 là điểm trung gian ngăn cách giữa 2 bên không đồng ý và đồng ý.

Đặt giả thuyết:


Giả thuyết H0 đặt ra cho kiểm định One-Sample T-Test là: Điểm đánh giá trung bình của khách hàng đối với yếu tố Sự tiện lợi cho website chương trình thẻ giảm giá HueS là 3. Tiến hành thực hiện kiểm định để xem thử sẽ bác bỏ hay chấp nhận giả thuyết H0 (độ tin cậy được sử dụng là 95%). Nhằm xem xét mức độ đánh giá của khách hàng với yếu tố liên quan đến yếu tố Sự tiện lợi, ta xem bảng thống kê sau:


Bảng 2.24. Kết quả đánh giá yếu tố Sự tiện lợi


Tiêu chí

Giá trị trung bình

Giá trị kiểm định

Mức ý nghĩa

Mức độ đồng ý (%)

1

2

3

4

5


Website này dễ sử dụng

3.79

3

.000


10.0

15.3

60.0

14.7

Website này dễ điều hướng và tốc độ tải trang nhanh

3.81

3

.000


8.7

20.7

51.3

19.3

Website này dễ dàng tìm kiếm thông tin

3.61

3

.000

0.7

8.7

31.3

47.3

12.0

Tôi thấy thích thú khi tìm kiếm thông tin giảm giá từ website này

3.85

3

.000

0.7

8.7

17.3

52.0

21.3

Việc bố trí thông tin trên website

khá đơn

3.71

3

.000

1.3

8.0

28.7

42.7

19.3

Xem tất cả 147 trang.

Ngày đăng: 06/07/2022
Trang chủ Tài liệu miễn phí