Bảng 2.9. Mẫu phân theo nguồn thông tin tiếp cận
Tần số | Tỷ lệ phần trăm (%) | |
Internet | 96 | 64.0% |
Người khác giới thiệu | 38 | 25.3% |
Khác | 16 | 10.7% |
Tổng | 150 | 100% |
Có thể bạn quan tâm!
- Nghiên Cứu Đánh Giá Của Khách Hàng Về Website Chương Trình Thẻ Giảm Giá Hues Của Công Ty Tnhh Mtv Tân Nguyên.
- Tình Hình Hoạt Động Kinh Doanh Của Công Ty Tnhh Mtv Tân Nguyên Bảng 2.2. Báo Cáo Kết Quả Hoạt Động Kinh Doanh Năm 2018 Của Công Ty Tnhh
- Phân Tích Đánh Giá Khách Hàng Về Website Chính Thức Chương Trình Thẻ Giảm Giá Hues Của Công Ty Tnhh Mtv Tân Nguyên.
- Kiểm Định Kmo Và Bartlett’S Test Về Nhân Tố Đánh Giá Chung
- Đánh Giá Độ Phù Hợp Của Mô Hình Hồi Quy Tuyến Tính Đa Biến
- Giả Định Về Phân Phối Chuẩn Của Phần Dư Qua Biểu Đồ Normal P-P Plot
Xem toàn bộ 147 trang tài liệu này.
(Nguồn: Kết quả xử lý số liệu spss)
Theo số liệu thống kê ở bảng trên, internet chính là nguồn thông tin được tiếp cận nhiều nhất với tỷ lệ 64.0%, tiếp đến đó là được người khác giới thiệu với tỷ lệ 25.3%, từ nguồn khác 10.7%. Điều này chỉ ra được rằng, internet là một nguồn vô cùng quan trọng trong quá trình tiếp cận website chương trình thẻ giảm giá HueS của khách hàng, mặt khác, đây cũng là điều kiện tiên quyết để khách hàng có thể đánh giá website chương trình thẻ giảm giá HueS của công ty TNHH MTV Tân Nguyên. Từ đó cho thấy được tầm ảnh hưởng của internet đến hoạt động quảng bá chương trình thẻ giảm giá HueS của công ty tới khách hàng, đồng thời đây sẽ là nhân tố mà doanh nghiệp cần quan tâm và chú trọng vào để phát triển và hoàn thiện hơn.
Hình 2.9. Mẫu phân theo nguồn thông tin tiếp cận
Nguồn thông tin
Khác
10.7%
Người khác giới thiệu
25.3%
Internet
64.0%
0.0%
10.0%
20.0%
30.0%
40.0%
50.0%
60.0%
70.0%
(Nguồn: Kết quả xử lý số liệu)
2.5.3. Phân tích nhân tố khám khá đối với các nhân tố về đánh giá website chương trình thẻ giảm giá HueS của công ty TNHH MTV Tân Nguyên
Thông qua quá trình nghiên cứu về các mô hình nghiên cứu có liên quan ở trong và ngoài nước, kết hợp quá trình nghiên cứu định tính và điều tra thử, nghiên cứu đã xây dựng được hệ thống 23 chỉ tiêu đánh giá của khách hàng về website chương trình thẻ giảm giá HueS. Nhằm phân loại các chỉ tiêu cũng như tạo cơ sở để phát thảo mô hình nghiên cứu mà đề tài hướng đến, nghiên cứu tiến hành nghiên cứu nhân tố khám phá (EFA) cho 23 biến.
2.6.3.1. Rút trích nhân tố các yếu tố chính về đánh giá website chương trình thẻ giảm giá HueS của công ty TNHH MTV Tân Nguyên
Phân tích nhân tố khám phá được sử dụng để rút gọn và tóm tắt các biến nghiên cứu thành các khái niệm. Thông qua phân tích nhân tố nhằm xác định mối quan hệ của nhiều biến được xác định và tìm ra nhân tố đại diện của các biến quan sát. Phân tích nhân tố cần dựa vào tiêu chuẩn cụ thể và tin cậy.
Kết quả phân tích nhân tố được thể hiện ở bảng sau:
Bảng 2.10. Kiểm định KMO và Bartlett’s Test
.766 | |
Bartlett's Test of Sphericity Approx. Chi-Square | 867.002 |
df | 136 |
Sig. | .000 |
(Nguồn: Kết quả xử lý spss)
Tiêu chuẩn của phương pháp phân tích nhân tố là chỉ số KMO phải lớn hơn 0.5 (Garson, 2003) và kiểm định Barlett’s có mức ý nghĩa sig < 0.05 để chứng tỏ dữ liệu dùng phân tích nhân tố là thích hợp và giữa các biến có tương quan với nhau. Giá trị Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy (KMO) = 0.766. Kết quả phân tích nhân tố cho thấy chỉ số KMO là 0.766 > 0.5, điều này chứng tỏ dữ liệu dùng để phân tích nhân tố là hoàn toàn thích hợp.
Giả thuyết kiểm định:
H0: Các biến quan sát không có tương quan với nhau trong tổng thể.
Sai lầm: Sai lầm loại I là bác bỏ H0 khi H0 đúng. Sai lầm loại II là chấp nhận H0 khi H0 sai.
P-Value: Là xác xuất lớn nhất để bác bỏ giả thuyết H0. Nếu P-Value ≥ α thì chấp nhận H0; Nếu P-Values < α thì bác bỏ H0.
Kết quả kiểm định Barlett’s là 867.002 với mức ý nghĩa Sig. = 0.000 < 0.05, lúc này bác bỏ giả thuyết H0: các biến quan sát không có tương quan với nhau trong tổng thể. Như vậy giả thuyết về ma trận tương quan giữa các biến là ma trận đồng nhất bị bác bỏ, tức là các biến có tương quan với nhau và thỏa điều kiện phân tích nhân tố.
Thực hiện phân tích nhân tố theo Principal components với phép quay Varimax. Giá trị tổng phương sai trích = 63.863% > 50%: đạt yêu cầu, khi đó có thể nói rằng
5 nhân tố này giải thích 63.863% biến thiên của dữ liệu. Giá trị hệ số Eigenvalues của các nhân tố đều cao (>1), nhân tố thứ 5 có Eigenvalues thấp nhất là 1.008 > 1
Trình tự tiến hành loại các biến quan sát được giải thích như sau:
Từ 20 thuộc tính đo lường chi tiết về đánh giá của khách hàng đối với website chương trình thẻ giảm giá HueS, để thông tin được tóm tắt, ta tiến hành rút gọn và gom chúng lại thành các nhóm nhân tố ít hơn về số lượng và có ý nghĩa hơn để sử dụng trong phân tích hồi quy sau này. Quá trình phân tích nhân tố của tổ hợp thang đo này trãi qua ba bước. Kết quả phân tích cụ thể của mỗi bước được thể hiện trong phần phụ lục.
Bước 1, có 20 biến quan sát được đưa vào phân tích theo tiêu chuẩn Eigenvalue lớn hơn 1 thì có 5 nhân tố được rút ra. Từ kết quả xoay nhân tố lần 1 (Phụ lục II) có Cumulative = 59.772% cho biết 5 nhân tốt đầu tiên giải thích được 59.772% biến thiên của dữ liệu. Tuy nhiên, biến quan sát “Website truyền đạt cảm giác cộng đồng” bị loại do có hệ số truyền tải trống.
Bước 2, sau khi loại bỏ 1 biến quan sát “Website truyền đạt cảm giác cộng đồng”, 19 biến quan sát còn lại được đưa vào phân tích theo tiêu chuẩn Eigenvalue lớn hơn 1 vẫn 5 nhân tố được rút ra. Từ kết quả xoay nhân tố lần II (Phụ lục II) Cumulative
tăng lên 61.538%. Tuy nhiên, biến quan sát “Website này dễ sử dụng” bị loại do có hệ số truyền tải tiếp tục trống.
Bước 3, sau khi loại bỏ biến quan sát “Website này dễ sử dụng”, 18 biến quan sát còn lại được đưa vào phân tích theo tiêu chuẩn Eigenvalue lớn hơn 1 vẫn 5 nhân tố được rút ra. Trong bảng, Cumulative tăng lên 63.045%. Tiếp đó, tiếp tục loại bỏ biến “Tôi thấy thích thú khi tìm kiếm thông tin giảm giá từ website này” do hệ số truyền tải nằm sai vị trí quy định trong kết quả xoay nhân tố và không mang tầm quá quan trọng đối với sự đánh giá. Vậy, còn lại 17 biến quan sát. Trong bảng, Cumulative tăng lên 63.863%. Hệ số truyền tải của các biến quan sát còn lại đều từ
0.5 trở lên. Việc giải thích các nhân tố được thực hiện trên cơ sở nhận ra các biến quan sát có hệ số truyền tải (factor loading) lớn ở cùng một nhân tố. Như vậy, nhân tố này có thể giải thích bằng các biến có hệ số lớn đối với bản thân nó.
Sau cùng, có năm nhân tố được gom lại và đặt tên như sau:
Rút trích nhân tố và tổng biến động được giải thích
Bảng 2.11. Bảng nhân tố và tổng biến động
Phần trăm (%) biến động giải thích được | Hệ số tải | |
1. Đánh giá về Thiết kế website chương trình thẻ giảm giá HueS | 28.428 | |
Website này được thiết kế sáng tạo | 0.841 | |
Website này có giao diện rất lôi cuốn | 0.834 | |
Website tùy biến dễ dàng truy cập trên nhiều trang thiết bị khác nhau như máy tính, điện thoại,... | 0.814 | |
Website này có nhiều chức năng đặc biệt và hữu ích | 0.689 |
11.808 | ||
Thông tin về các chương trình giảm giá được miêu tả rò ràng giúp tôi dễ dàng nắm bắt | 0.771 | |
Website cung cấp thông tin chính xác và có sự kiểm soát | 0.724 | |
Website có nhiều hình ảnh, video liên quan đến các địa điểm giảm giá | 0.702 | |
Thông tin cung cấp trên website luôn được cập nhật mới | 0.666 | |
Tôi có cảm giác thông tin trên website được cá nhân hóa phù hợp với nhu cầu của tôi | 0.621 | |
3. Đánh giá về Sự tiện lợi | 9.513 | |
Website này dễ điều hướng và tốc độ tải trang nhanh | 0.816 | |
Website này dễ dàng tìm kiếm thông tin | 0.812 | |
Việc bố trí thông tin trên website khá đơn giản và rò ràng | 0.572 | |
4. Đánh giá về Đồng cảm | 8.183 | |
Luôn có nhân viên sẵn sàng hỗ trợ cho tôi | 0.768 | |
Website hỗ trợ các chuyên mục mà tôi quan tâm, yêu thích | 0.654 | |
5. Đánh giá về Độ tin cậy | 5.932 | |
Website luôn nằm ở top đầu trên công cụ tìm kiếm | 0.786 |
0.676 | ||
Website có danh tiếng tốt | 0.650 | |
Tổng phương sai trích | 63.863% |
(Nguồn: Kết quả xử lý số liệu spss)
Ngoài ra, 5 nhân tố được xác định trong Bảng Rotated Component Matrix thuộc
phụ lục “Phân tích EFA”, có thể được mô tả như sau:
Nhân tố thứ nhất: Thiết kế (TK) có giá trị Eigenvalue = 4.833 > 1, nhân tố này liên quan đến đánh giá khách hàng về thiết kế, nhân tố này được diễn giải thông qua sự tác động của các tiêu chí:
Website này được thiết kế sáng tạo Website này có giao diện rất lôi cuốn
Website tùy biến dễ dàng truy cập trên nhiều trang thiết bị khác nhau như máy tính, điện thoại,...
Website này có nhiều chức năng đặc biệt và hữu ích
Nhân tố tính thiết kế giải thích được 28.428% phương sai. Trong các biến quan sát thì biến “Website này được thiết kế sáng tạo” được nhiều khách hàng cho là có ảnh hưởng nhất đến cảm nhận của họ đối với website chương trình thẻ giảm giá HueS với hệ số tải nhân tố là 0.841.
Nhân tố thứ hai: Thông tin (TT) có giá trị Eigenvalue = 2.007 > 1, nhân tố này liên quan đến đánh giá khách hàng về thông tin được cung cấp trên website, nhân tố này được diễn giải thông qua sự tác động của các tiêu chí:
Thông tin về các chương trình giảm giá được miêu tả rò ràng giúp tôi dễ dàng nắm bắt
Website cung cấp thông tin chính xác và có sự kiểm soát
Website có nhiều hình ảnh, video liên quan đến các địa điểm giảm giá Thông tin cung cấp trên website luôn được cập nhật mới
Tôi có cảm giác thông tin trên website được cá nhân hóa phù hợp với nhu cầu của tôi
Nhân tố tính thông tin giải thích được 11.808% phương sai. Trong các biến quan sát thì biến “Thông tin cung cấp trên website luôn được cập nhật mới” được nhiều khách hàng cho là có ảnh hưởng nhất đến cảm nhận của họ đối với website chương trình thẻ giảm giá HueS với hệ số tải nhân tố là 0.771.
Nhân tố thứ ba: Sự tiện lợi (TL) có giá trị Eigenvalue = 1.617 > 1, nhân tố này liên quan đến đánh giá khách hàng về sự tiện lợi khi sử dụng website, nhân tố này được diễn giải thông qua sự tác động của các tiêu chí:
Website này dễ điều hướng và tốc độ tải trang nhanh Website này dễ dàng tìm kiếm thông tin
Việc bố trí thông tin trên website khá đơn giản và rò ràng
Nhân tố sự tiện lợi giải thích được 9.513% phương sai. Trong các biến quan sát thì biến “Website này dễ điều hướng và tốc độ tải trang nhanh” được nhiều khách hàng cho là có ảnh hưởng nhất đến cảm nhận của họ đối với website chương trình thẻ giảm giá HueS với hệ số tải nhân tố là 0.816.
Nhân tố thứ tư: Nhân tố về Đồng cảm (DC) có giá trị Eigenvalue = 1.391 > 1, nhân tố này liên quan đến đánh giá khách hàng về tính tương tác khi sử dụng website, nhân tố này được diễn giải thông qua sự tác động của các tiêu chí:
Luôn có nhân viên sẵn sàng hỗ trợ cho tôi
Website hỗ trợ các chuyên mục mà tôi quan tâm, yêu thích