MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT v
DANH SÁCH BẢNG BIỂU vi
DANH SÁCH HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ vii
LỜI MỞ ĐẦU 1
Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG CHIÊU THỊ (PROMOTION)
ĐIỂM ĐẾN DU LỊCH 7
1.1. Cơ sở lý luận về điểm đến du lịch 7
1.1.1. Khái niệm điểm du lịch và điểm đến du lịch 7
Có thể bạn quan tâm!
- Giải pháp đẩy mạnh hoạt động chiêu thị promotion điểm đến du lịch tỉnh Phú Yên - 1
- Phương Pháp Thu Thập Và Xử Lý Dữ Liệu Thứ Cấp
- Cơ Sở Lý Luận Về Chiêu Thị (Promotion) Điểm Đến Du Lịch
- Lựa Chọn Hệ Thống Các Công Cụ Chiêu Thị
Xem toàn bộ 131 trang tài liệu này.
1.1.1.1. Điểm du lịch 7
1.1.1.2. Điểm đến du lịch 7
1.1.2. Phân loại điểm đến du lịch 8
1.1.3. Các yếu tố cấu thành điểm đến du lịch 8
1.2. Cơ sở lý luận về chiêu thị (promotion) điểm đến du lịch 11
1.2.1. Khái niệm 11
1.2.1.1 Khái niệm về chiêu thị (promotion) 11
1.2.1.2. Các quan niệm về chiêu thị (promotion) điểm đến du lịch 12
1.2.2. Vai trò và lợi ích của hoạt động chiêu thị (promotion) điểm đến du lịch 14
1.2.2.1. Vai trò của hoạt động chiêu thị điểm đến du lịch 14
1.2.2.2. Lợi ích của hoạt động chiêu thị điểm đến du lịch 15
1.2.3. Quy trình xúc tiến hoạt động chiêu thị (promotion) điểm đến du lịch 16
1.2.3.1. Xác định mục tiêu xúc tiến 16
1.2.3.2. Xác định công chúng mục tiêu 18
1.2.3.3. Thiết kế thông điệp 19
1.2.3.4. Lựa chọn hệ thống các công cụ chiêu thị 21
1.2.3.5. Xây dựng tổng ngân sách xúc tiến 22
1.2.3.6. Đánh giá kết quả xúc tiến 23
1.2.4. Các công cụ chiêu thị điểm đến du lịch 23
1.3. Kinh nghiệm xúc tiến du lịch trong và ngoài nước và bài học kinh nghiệm 33
1.3.1. Kinh nghiệm của Đà Nẵng 33
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHIÊU THỊ (PROMOTION) ĐIỂM ĐẾN DU LỊCH TỈNH PHÚ YÊN GIAI ĐOẠN 2011 - 2016 39
2.1. Khái quát chung về điểm đến du lịch tỉnh Phú Yên 39
2.1.1. Tài nguyên du lịch 39
2.1.1.1. Điều kiện tự nhiên 39
2.1.1.2. Tài nguyên du lịch tự nhiên 39
2.1.1.3. Tài nguyên du lịch nhân văn 42
2.1.1.4. Nhận xét chung về điểm hấp dẫn du lịch tỉnh Phú Yên 42
2.1.2. Cơ sở vật chất kỹ thuật du lịch 43
2.1.2.1. Cơ sở vật chất kỹ thuật phục vụ vận chuyển 43
2.1.2.2. Cơ sở vật chất kỹ thuât phục vụ lưu trú 45
2.1.2.3. Cơ sở vật chất kỹ thuật phục vụ ăn uống 46
2.1.2.4. Cơ sở vật chất kỹ thuật phục vụ dịch vụ hỗ trợ 47
2.1.2.5. Nhận xét chung về cơ sở vật chất kỹ thuật phục vụ du lịch 49
2.1.3. Kết quả hoạt động phát triển du lịch Phú Yên 2011 - 2016 50
2.1.3.1. Doanh thu 50
2.1.3.2. Lượt khách 52
2.2. Thực trạng về hoạt động chiêu thị (promotion) điểm đến du lịch tỉnh Phú Yên
...................................................................................................................................52 2.2.1. Công tác xác định mục tiêu xúc tiến ...............................................................52
2.2.2. Công tác xác định công chúng mục tiêu 54
2.2.4. Thực trạng sử dụng các công cụ chiêu thị điểm đến du lịch tỉnh Phú Yên 58
2.2.5. Ngân sách hoạt động đánh giá hoạt động chiêu thị (promotion) của điểm đến du lịch tỉnh Phú Yên 69
2.2.6. Thực trạng đánh giá hoạt động chiêu thị (promotion) của điểm đến du lịch tỉnh Phú Yên 70
2.3. Đánh giá chung về hoạt động chiêu thị (promotion) điểm đến du lịch tỉnh Phú Yên 70
2.3.1. Những kết quả đạt được 70
2.3.2. Những hạn chế và nguyên nhân 72
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP ĐẨY MẠNH HOẠT ĐỘNG CHIÊU THỊ
(PROMOTION) ĐIỂM ĐẾN DU LỊCH TỈNH PHÚ YÊN 76
GIAI ĐOẠN 2017 - 2020 76
3.1. Quan điểm, định hướng và mục tiêu định hướng phát triển du lịch tỉnh Phú Yên 2017 - 2020 76
3.1.1. Quan điểm và định hướng phát triển du lịch tỉnh Phú Yên 76
3.1.2. Mục tiêu phát triển du lịch tỉnh Phú Yên 77
3.2. Các giải pháp nhằm đẩy mạnh hoạt động chiêu thị (promotion) điểm đến du lịch tỉnh Phú Yên 78
3.2.1. Đẩy mạnh hoạt động quảng cáo du lịch 78
3.2.2. Tăng cường công tác quan hệ công chúng 79
3.2.3. Ứng dụng Marketing trực tiếp trong hoạt động chiêu thị 80
3.2.4. Đa dạng hóa các hình thức xúc tiến bán 80
3.2.5. Giải pháp đẩy mạnh hình thức bán hàng cá nhân - Thành lập Trung tâm Thông tin Du lịch (TTTTDL) 81
3.2.6. Đẩy mạnh hoạt động khai thác internet/truyền thông tích hợp 82
3.3.7. Hoàn thiện và nâng cao năng lực bộ máy làm công tác xúc tiến 82
3.3.8. Tăng nguồn kinh phí xúc tiến 83
3.3.9. Định kì đánh giá kết quả xúc tiến du lịch 84
3.4. Một số kiến nghị 84
3.4.1. Đối với Trung Ương 84
3.4.2. Đối với chính quyền địa phương 86
Tiểu kết chương 3 87
KẾT LUẬN 88
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 89
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
UBND Ủy Ban Nhân Dân
SVHTTDL Sở Văn hóa - Thể thao - Du lịch
VHXTDL Văn hóa - Xúc tiến - Du lịch
TTXTTM & DL Trung tâm Xúc tiến Du lịch & Thương Mại VH & XTDL Văn hóa & Xúc tiến Du Lịch
XTDL Xúc Tiến Du LỊch
HDND Hội Đồng Nhân Dân
TTTTDL Trung tâm thông tin Du lịch
DANH SÁCH BẢNG BIỂU
Bảng 1.1. Những phương pháp khuyến mãi bán hàng điển hình được sử dụng trong du lịch và lữ hành 32
Bảng 1.2. Một số các sự kiện xúc tiến du lịch của Đà Nẵng năm 2012 - 2017 34
Bảng 2.1. Các chuyến bay đang được khai thác tại Phú Yên, Nha Trang và Quy Nhơn 41
Bảng 2.2. Hiện trạng cơ sở lưu trú của Phú Yên, Bình Định, Khánh Hòa năm 2013 - 2016 42
Bảng 2.3. Số lượng cơ sở ăn uống và chỗ ngồi 2011 - 2016. 42
Bảng 2.4. Số lượng đơn vị lữ hành năm 2016 khu vực Duyên hải Nam Trung Bộ
...................................................................................................................................43
Bảng 2.7. Số lượt khách được các cơ sở lưu trú du lịch tỉnh Phú Yên đón tiếp từ năm 2011 - 2016 67
DANH SÁCH HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ
Hình 1.1. Các yếu tố cấu thành điểm đến du lịch 10
Hình 1.2. Các chiến lược xúc tiến du lịch. 29
Hình 1.3. Những phương pháp khuyến mãi bán hàng điển hình được sử dụng trong du lịch và lữ hành. 31
Hình 2.1. Gành Đá Dĩa và Bãi Xép tỉnh Phú Yên 36
Hình 2.2. Núi Đá Bia tỉnh Phú Yên. 37
Hình 2.3. Làng rau NgọcLãng. 37
Hình 2.4. Ấn phẩm du lịch tỉnh Phú Yên 52
Hình 2.5. Logo và Sloga của du lịch Phú Yên 53
Hình 2.3. Tổng hợp các hoạt động truyền thông nổi bật năm 2012 - 2017 63
Biểu đồ 2.1. Tổng doanh thu du lịch từ năm 2011 - 2016 46
Biểu đồ 2.2. Tổng doanh thu du lịch các tỉnh Duyên hải Nam Trung Bộ năm 2016. 47
Biểu đồ 2.3. Tỷ lệ doanh thu du lịch từ năm 2011 - 2016. 47
Biểu đổ 2.4. Tổng lượt khách đến Phú Yên 2011 - 2016. 48
Biểu đồ 2.5. Các thị trường khách nội địa từ năm 2011 - 2016. 51
Biểu đồ 2.6. Các mục đích chính của thị trường khách nội địa từ 2011 - 2016. 51
Biểu đồ 2.7. Nguồn ngân sách xúc tiến du lịch các tỉnh năm 2016 66
LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Du lịch và lữ hành là một ngành phát triển liên tục, đặc biệt tại các quốc gia đang phát triển, đóng góp một phần đáng kể trong thu nhập quốc dân. Việt Nam nói chung và tỉnh Phú Yên nói riêng là nơi có nhiều thắng cảnh đa dạng, phong phú, có tiềm năng rất lớn để phát triển du lịch và lữ hành trên cơ sở bảo vệ môi trường, đồng thời đáp ứng kỳ vọng của du khách trong nước và quốc tế. Nhu cầu du lịch của con người tăng cao đồng nghĩa với sự cạnh tranh của các điểm đến du lịch ngày một khốc liệt. Vấn đề đặt ra ở đây là các cơ quan quản lý tại địa phương cần phải làm gì để thu hút khách du lịch. Một trong những công cụ đó chính là quảng bá du lịch hay chiêu thị. Hoạt động chiêu thị có vai trò quan trọng trong việc truyền tải thông điệp và quảng bá hình ảnh điểm đến với thị trường khách mục tiêu.
Phú Yên là tỉnh duyên hải Nam Trung Bộ được thiên nhiên ưu đãi nhiều danh lam thắng cảnh cấp quốc gia như Tháp Nhạn, Hải Đăng Đại Lãnh, Gành Đá Dĩa, Đầm Ô Loan, Vịnh Xuân Đài, Vũng Rô... Những năm gần đây du lịch Phú Yên có sự tăng trưởng tốt kể từ sau những hoạt động quảng bá xúc tiến của chính quyền địa phương, chỉ trong tháng 10 & 11 năm 2015 đến tỉnh Phú Yên tăng 30% so với cùng kỳ năm ngoái. Tuy nhiên, hình ảnh điểm đến du lịch đối với khách còn mờ nhạt so với các điểm du lịch trong cùng khu vực như Nha Trang hay Đà Nẵng. Chính vì vậy, “Giải pháp đẩy mạnh hoạt động chiêu thị (promotion) điểm đến du lịch tỉnh Phú Yên” trở thành đề tài cấp thiết nhằm nhìn lại một số hạn chế trong hoạt động chiêu thị của địa phương và đề xuất một số biện pháp khắc phục đưa thương hiệu du lịch Phú Yên đến gần khách du lịch.
2. Mục tiêu, đối tượng nghiên cứu
2.1 Mục tiêu nghiên cứu:
Mục tiêu nghiên cứu tổng quát:
Phân tích thực trạng hoạt động chiêu thị điểm đến du lịch do Cơ quan quản lý du lịch của tỉnh Phú Yên thực hiện. Từ đó, tác giả đề xuất các nhóm