Bảng 3.2: Thang đo cơ sở lưu trú.
Biến quan sát | Các tham khảo | |
1 | Phòng ở sạch sẽ, thoáng mát, tiện nghi. | Nguyễn Trọng Nhân ( 2013) |
2 | Nhân viên thân thiện, lịch sự, nhiệt tình. | |
3 | Có nhiều cảnh quan đẹp, vị trí thuận lợi. | |
4 | Có nhiều món ăn đa dạng. | Lê Văn Hưng ( 2013) |
5 | Có nhiều dịch vụ phụ trợ. |
Có thể bạn quan tâm!
- Đối Tượng Nghiên Cứu Và Đối Tượng Khảo Sát
- Mô Hình Holsat (Holiday Satisfaction) (Tribe & Snaith, 1988)
- Nghiên Cứu Định Tính Hoàn Thiện Mô Hình Và Xây Dựng Thang Đo
- Tổng Hợp Kết Quả Kiểm Định Sơ Bộ Độ Tin Cậy Cronbach’S Alpha.
- Kết Quả Kiểm Định Conbach’S Alpha Cơ Sở Vật Chất Kỹ Thuật
- Nên Phân Tích Nhân Tố Hoàn Toàn Phù Hợp, Đáng Tin Cậy Và Hệ Số Sig.(Bartlett’S Test Of Sphericity)=0.000 (Sig.<0.05) Chứng Tỏ Các Biến Quan Sát Có Tương Quan
Xem toàn bộ 140 trang tài liệu này.
Nguồn: Tổng hợp của tác giả, 2017
3.2.2.3 Thang đo “Dịch vụ vận chuyển du lịch”
Các chuyên gia cho rằng dịch vụ vận chuyển du lịch đóng góp một phần không nhỏ trong việc đưa đón du khách đến nơi đúng giờ, đúng lịch trình. Chính điều này sẽ giúp du khách cảm thấy thoải mái khi ngồi trên xe vừa ngắm cảnh vừa thưởng thức âm nhạc, xem phim hay chìm vào giấc ngủ êm đềm…Qua đó, sẽ làm cho đoạn đường đi dường như được rút ngắn. Tất cả các chuyên gia đều cho rằng xe đến điểm du lịch đúng giờ, lịch trình cụ thể, tài xế có tay nghề cao, lâu năm trong nghề, có đầy đủ dụng cụ và trang thiết bị y tế trên xe đều tác động đến sự hài lòng của du khách. Ngoài ra, có 2 chuyên gia đề xuất ý kiến thêm rằng nếu xe có chất lượng tốt và xe có độ an toàn cao sẽ nâng cao sự hài lòng của du khách khi đi du lịch.
Thang đo này được xây dựng từ 5 biến quan sát.
Bảng 3.3: Thang đo dịch vụ vận chuyển du lịch.
Biến quan sát | Các tham khảo | |
1 | Có đầy đủ dụng cụ và trang thiết bị y tế trên xe. | Nguyễn Trọng Nhân ( 2013) |
2 | Tài xế có tay nghề cao, lâu năm trong nghề. | |
3 | Xe đến điểm du lịch đúng giờ, lịch trình cụ thể. | |
4 | Xe có chất lượng tốt. | Ý kiến chuyên gia |
5 | Xe có độ an toàn cao. |
Nguồn: Tổng hợp của tác giả, 2017
3.2.2.4 Thang đo“An ninh, trật tự an toàn trong du lịch”
Các chuyên gia cho rằng an ninh trật tư, an toàn là một trong yếu tố cần thiết trong du lịch và các ngành khác. Điều này thể hiện sự quay trở lại của du khách và đảm bảo tính mạng, tài sản của du khách trong chuyến đi. Nó rất quan trọng trong thời gian du khách đang trong hành trình đi du lịch. Nói cách khác, đảm bảo trật tự, an toàn, an ninh trong quá trình khách đi du lịch là điều cần thiết và điều này được các chuyên gia hoàn toàn đồng ý và không có đề xuất thêm ý kiến gì thêm.
Thang đo này được xây dựng từ 5 biến quan sát.
Bảng 3.4: Thang đo an ninh trật tự, an toàn trong du lịch.
Biến quan sát | Các tham khảo | |
1 | Không có tình trạng chèo kéo, nói thách. | Nguyễn Trọng Nhân ( 2013) |
2 | Không có tình trạng ăn xin tại các điểm du lịch. | |
3 | Không có băng đảng xã hội đen tại các điểm du lịch. | |
4 | An toàn giao thông được đảm bảo. | |
5 | Không có tình trạng cướp giật, móc túi tại các điểm du lịch. |
Nguồn: Tổng hợp của tác giả, 2017
3.2.2.5 Thang đo” Hướng dẫn viên du lịch”
Các chuyên gia cho rằng hướng dẫn viên du lịch là một nhân tố hình thành nên sự thành công trong chuyến đi của du khách. Người này sẽ hỗ trợ, giải quyết các vấn đề xảy ra trong chuyến đi. Mặc khác, chính những hướng dẫn viên du lịch này là người cung cấp thông tin, sự kiện, nét văn hóa… của nơi mà khách du lịch sẽ đến. Chính sự phục vụ chuyên nghiệp, kiến thức chuyên môn vững, phong thái lịch thiệp và khả năng giao tiếp tốt, nhờ đó mà du khách cảm thấy yên tâm mỗi khi đi du lịch. Tất cả các chuyên gia đều đồng ý rằng sự nhanh nhẹn, linh hoạt, nhiệt tình, tận tụy với công việc, chân thật, lịch sự và tế nhị, kiến thức tổng hợp tốt, kỹ năng ứng xử, giao tiếp tốt sẽ tác động đến sự hài lòng của du khách.
Thang đo này được xây dựng từ 5 biến quan sát.
Bảng 3.5: Thang do hướng dẫn viên du lịch.
Biến quan sát | Các tham khảo | |
1 | Nhanh nhẹn, linh hoạt. | Lê Văn Hưng ( 2013) |
2 | Nhiệt tình, tận tụy với công việc. | |
3 | Chân thật, lịch sự và tế nhị. | Nguyễn Trọng Nhân ( 2013) |
4 | Kiến thức tổng hợp tốt. | |
5 | Kỹ năng ứng xử, giao tiếp tốt. |
Nguồn: Tổng hợp của tác giả, 2017
3.2.2.6 Thang đo “Giá cả các loại dịch vụ”
Các chuyên gia cho rằng giá dịch vụ chính là những chi phí mà khách hàng phải bỏ ra để được sử dụng dịch vụ. Hầu hết các chuyên gia đều đồng ý về các khoản chi phí khách hàng phải trả khi sử dụng dịch vụ, ảnh hưởng khá nhiều đến ấn tượng ban đầu và sự hài lòng của khách hàng. Các chuyên gia đều đồng ý rằng giá cả ăn uống hợp lý, giá chuyến đi hợp lý, giá cả giải trí hợp lý, giá cả mua sắm hợp lý, giá cả lưu trú hợp lý đều là các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của du khách và không có đề xuất thêm ý kiến nào.
Thang đo này được xây dựng từ 5 biến quan sát.
Bảng 3.6: Thang đo giá cả các loại dịch vụ.
Biến quan sát | Các tham khảo | |
1 | Giá chuyến đi hợp lý. | Nguyễn Trọng Nhân ( 2013) |
2 | Giá cả ăn, uống hợp lý. | |
3 | Giá cả giải trí hợp lý. | |
4 | Giá cả mua sắm hợp lý. | |
5 | Giá cả lưu trú hợp lý. |
Nguồn: Tổng hợp của tác giả, 2017
3.2.6.7 Thang đo“Mức độ hài lòng của khách nội địa tại An Giang”
Các chuyên gia cho rằng mức độ hài lòng của khách nội địa chính là những cảm nhận của du khách khi đi du lịch hay hưởng các dịch vụ bằng hay tốt hơn sự
mong đợi của du khách. Các chuyên gia đều đồng ý rằng sự hài lòng khi đi du lịch tại An Giang, sự thoải mái khi đi du lịch ở An Giang và ý định quay lại An Giang đều là các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của du khách và không có đề xuất thêm ý kiến nào.
Thang đo này được xây dựng từ 3 biến quan sát.
Bảng 3.7: Thang đo mức độ hài lòng của khách nội địa tại An Giang
Biến quan sát | Các tham khảo | |
1 | Bạn có hài lòng khi đi du lịch tại An Giang | Nguyễn Trọng Nhân ( 2013) |
2 | Bạn có thoải mái khi đi du lịch tại An Giang | |
3 | Bạn có ý định quay lại An Giang |
Nguồn: Tổng hợp của tác giả, 2017
Kết luận: thông qua các ý kiến của các chuyên gia và tham khảo các nghiên cứu trước tác giả đã thiết lập bộ thang đo gồm 33 biến quan sát trong đó kế thừa từ các nghiên cứu trước là 29 biến và ý kiến các chuyên gia bổ sung 4 biến quan sát.
3.2.3 Bảng khảo sát sơ bộ
Qua thu thập ý kiến của các chuyên gia và kế thừa từ các nghiên cứu trước, tác giả lập bảng khảo sát sơ bộ với 33 biến quan sát. Thang đo được sử dụng trong nghiên cứu này là thang đo Likert 5 điểm:
Mức 1: Không đồng ý Mức 2: Hơi đồng ý Mức 3: Đồng ý Mức 4: Khá đồng ý Mức 5: Rất đồng ý
Bảng 3.8: Bảng khảo sát sơ bộ.
Yếu tố cơ sở vật chất kỹ thuật du lịch
Đường xá đến điểm tham quan du lịch thuận tiên. | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | |
CSVC2 | Có bãi đậu xe rộng rãi tại các điểm tham quan, du lịch. | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
CSVC3 | Có nhiều bến tàu, xe thuận tiện cho việc đi lại. | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
CSVC4 | Hệ thống thông tin liên lạc thuận tiên. | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
CSVC5 | Có nhà vệ sinh công cộng đạt tiêu chuẩn. | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
Yếu tố cơ sở lưu trú
Phòng ở sạch sẽ, thoáng mát, tiện nghi. | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | |
CSLT2 | Nhân viên thân thiện, lịch sự, nhiệt tình. | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
CSLT3 | Có nhiều dịch vụ phụ trợ. | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
CSLT4 | Có nhiều món ăn đa dạng. | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
CSLT5 | Có nhiều cảnh quan đẹp, vị trí thuận lợi. | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
Yếu tố dịch vụ vận chuyển du lịch
Có đầy đủ dụng cụ và trang thiết bị y tế trên xe. | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | |
PTVC2 | Tài xế có tay nghề cao, lâu năm trong nghề. | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
PTVC3 | Xe đến điểm du lịch đúng giờ, lịch trình cụ thể. | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
PTVC4 | Xe có chất lượng tốt. | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
PTVC5 | Xe có độ an toàn cao. | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
Yếu tố an ninh trật tự an toàn trong du lịch
Không có tình trạng chèo kéo, nói thách. | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | |
ANTT2 | Không có tình trạng ăn xin tại các điểm du lịch. | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
ANTT3 | Không có băng đảng xã hội đen tại các điểm du lịch. | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
ANTT4 | An toàn giao thông được đảm bảo. | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
ANTT5 | Không có tình trạng cướp giật, móc túi tại các điểm du lịch. | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
Yếu tố hướng dẫn viên du lịch
Nhanh nhẹn, linh hoạt. | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | |
HDDL2 | Nhiệt tình, tận tụy với công việc. | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
HDDL3 | Chân thật, lịch sự và tế nhị. | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
HDDL4 | Kiến thức tổng hợp tốt. | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
HDDL5 | Kỹ năng ứng xử, giao tiếp tốt. | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
Yếu tố giá cả các loại dịch vụ
Giá chuyến đi hợp lý. | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | |
GCDV2 | Giá cả ăn, uống hợp lý. | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
GCDV3 | Giá cả giải trí hợp lý. | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
GCDV4 | Giá cả mua sắm hợp lý. | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
GCDV5 | Giá cả lưu trú hợp lý. | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
Yếu tố sự hài lòng của du khách nội đia
Bạn có hài lòng khi đi du lịch tại An Giang | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | |
MDHL2 | Bạn có thoải mái khi đi du lịch tại An Giang | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
MDHL3 | Bạn có ý định quay lại An Giang | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
Nguồn: tác giả tổng hợp, 2017
3.3 Nghiên cứu định lượng sơ bộ
3.3.1 Phương pháp
Dựa vào kết quả nghiên cứu định tính các yếu tố tác động đến sự hài lòng của khách nội địa tại điểm đến du lịch tỉnh An Gang, mô hình nghiên cứu gồm 6 yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của khách du lịch nội địa và bộ thang đo gồm 33 biến quan sát để khảo sát sơ bộ 50 mẫu. Kết quả khảo sát được nhập liệu và xử lý bằng phần mềm SPSS 20 nhằm phân tích hệ số tin cậy của thang đo. Theo đó, biến quan sát nào có độ tin cậy Cronbach’s Alpha > 0.6, hệ số tương quan biến tổng >
0.3 mới đảm bảo độ tin cậy. Tuy nhiên, hệ số Cronbach’s Alpha không được lớn hơn 0.95 vì bị vi phạm trùng lắp trong đo lường. Những biến có hệ số tương quan biến tổng < 0.3 sẽ bị loại để kiểm tra sự chặt chẽ và sự tương quan của các biến, loại bỏ những biến không phù hợp trong mô hình.
3.3.2 Kết quả kiểm định sơ bộ
Kiểm định thang đo cơ sở vật chất kỹ thuật du lịch: Thang đo gồm 5 biến quan sát (CSVC1 - CSVC5). Kết quả kiểm định, hệ số Cronbach’s Alpha = 0.784 >
0.6 và các giá trị tương quan biến tổng hiệu chỉnh đều > 0.3 thấp nhất là 0.463 (Chi
tiết trong phần phụ lục 3). Kết quả này cho thấy thang đo cơ sở vật chất kỹ thuật du lịch đủ độ tin cậy để đưa vào phân tích nhân tố khám phá.
Sau khi chạy kiểm định Cronbach’s Alpha thì kết quả thang đo được xác định, thang đo cơ sở vật chất kỹ thuật du lịch có 5 biến quan sát.
Kiểm định thang đo cơ sở lưu trú: Thang đo về cơ sở lưu trú bao gồm 5 biến quan sát (CSLT1 - CSLT5). Kết quả kiểm định, hệ số Cronbach’s Alpha = 0.779 > 0.6 và các giá trị tương quan biến tổng hiệu chỉnh đều > 0.3 thấp nhất là
0.444. Tuy nhiên, biến CSLT4 bị loại vì giá trị tương quan biến tổng (Corrected Item – TotalCorrelation) = 0.263 <0.3, và có hệ số cronbach’s alpha là 0.819 > 0.779 (Chi tiết trong phần phụ lục 3). Kết quả này cho thấy 1 biến bị loại và 4 biến còn lại (CSLT1, CSLT2, CSLT3, CSLT5) của thang đo cơ sở lưu trú đảm bảo đủ độ tin cậy để đưa vào phân tích nhân tố khám phá.
Sau khi chạy kiểm định Cronbach’s Alpha thì kết quả thang đo được xác định, thang đo cơ sở lưu trú có 4 biến quan sát.
Kiểm định thang đo dịch vụ vận chuyển du lịch: Thang đo về dịch vụ vận chuyển du lịch bao gồm 5 biến quan sát (PTVC1 - PTVC5). Kết quả kiểm định, hệ số Cronbach’s Alpha = 0.694 > 0.6 và các giá trị tương quan biến tổng hiệu chỉnh đều > 0.3 thấp nhất là 0.370.Tuy nhiên, biến PTVC4 bị loại vì giá trị tương quan biến tổng (Corrected Item – TotalCorrelation) = 0.237 <0.3, và có hệ số cronbach’s alpha là 0.716 > 0.694 (Chi tiết trong phần phụ lục 3). Kết quả này cho thấy 1 biến bị loại và 4 biến còn lại (PTVC1, PTVC2, PTVC3, PTVC5) của thang đo dịch vụ vận chuyển du lịch đảm bảo đủ độ tin cậy để đưa vào phân tích nhân tố khám phá.
Sau khi chạy kiểm định Cronbach’s Alpha thì kết quả thang đo được xác định, thang đo dịch vụ vận chuyển du lịch có 4 biến quan sát.
Kiểm định thang đo an ninh trật tự, an toàn trong du lịch: Thang đo gồm 5 biến quan sát (ANTT1 - ANTT5). Kết quả kiểm định, hệ số Cronbach’s Alpha = 0.829 > 0.6 và các giá trị tương quan biến tổng hiệu chỉnh đều > 0.3 thấp nhất là
0.494 (Chi tiết trong phần phụ lục 3). Kết quả này cho thấy thang đo an ninh trật tự, an toàn trong du lịch đủ độ tin cậy để đưa vào phân tích nhân tố khám phá.
Sau khi chạy kiểm định Cronbach’s Alpha thì kết quả thang đo được xác định, thang đo an ninh trật tự, an toàn trong du lịch có 5 biến quan sát.
Kiểm định thang đo hướng dẫn viên du lịch: Thang đo gồm 5 biến quan sát (HDDL1 - HDDL5). Kết quả kiểm định, hệ số Cronbach’s Alpha = 0.855 > 0.6 và các giá trị tương quan biến tổng hiệu chỉnh đều > 0.3 thấp nhất là 0.637 (Chi tiết trong phần phụ lục 3). Kết quả này cho thấy thang đo hướng dẫn viên du lịch đủ độ tin cậy để đưa vào phân tích nhân tố khám phá.
Sau khi chạy kiểm định Cronbach’s Alpha thì kết quả thang đo được xác định, thang đo hướng dẫn viên du lịch có 5 biến quan sát.
Kiểm định thang đo giá cả các loại dịch vụ: Thang đo gồm 5 biến quan sát (HDDL1 - HDDL5). Kết quả kiểm định, hệ số Cronbach’s Alpha = 0.676 > 0.6 và các giá trị tương quan biến tổng hiệu chỉnh đều > 0.3 thấp nhất là 0.403 (Chi tiết trong phần phụ lục 3). Kết quả này cho thấy thang đo giá cả các loại dịch vụ đủ độ tin cậy để đưa vào phân tích nhân tố khám phá.
Sau khi chạy kiểm định Cronbach’s Alpha thì kết quả thang đo được xác định, thang đo giá cả các loại dịch vụ có 5 biến quan sát.
Kiểm định thang đo mức độ hài lòng của khách nội địa: Thang đo gồm 3 biến quan sát (MDHL1-MDHL3). Kết quả kiểm định, hệ số Cronbach’s Alpha = 0.753 > 0.6 và các giá trị tương quan biến tổng hiệu chỉnh đều > 0.3 thấp nhất là
0.553 (Chi tiết trong phần phụ lục 3). Kết quả này cho thấy thang đo mức độ hài lòng của khách nội địa đủ độ tin cậy để đưa vào phân tích nhân tố khám phá.
Sau khi chạy kiểm định Cronbach’s Alpha thì kết quả thang đo được xác định, thang đo giá cả các loại dịch vụ có 3 biến quan sát.
Như vậy, sau khi kiểm định mức độ tin cậy của từng thang đo. Ta có thể thấy các thang đo này có độ tin cậy cao. Đáp ứng được yêu cầu để đưa vào khảo sát các bước tiếp theo.