Hàng
Móng cột | Lớp đầm | Vật liệu | Dày (cm) | |
2 | MT022 | 1 | Lớp lót móng, gồm 19 viên gạch hình chữ nhật và gạch vồ màu đỏ và màu xám, trong đó một số viên còn nguyên và một số viên vỡ. Gach xếp theo hàng, tính từ Bắc xuống Nam, từ Tây sang Đông gồm 6 hàng. | 7 - 9 |
2 | Lớp gạch ngói đầm, rải rác, không ken dày chặt, dày không đều | 2 - 13 | ||
3 | Lớp đất sét màu nâu hồng lẫn xám đen đầm chặt | 3 - 6 | ||
4 | Lớp gạch ngói màu đỏ ken dày | 5 - 8 | ||
5 | Lớp đất sét màu nâu hồng lẫn xám đen đầm chặt | 3 - 5 | ||
6 | Lớp gạch ngói màu đỏ đầm chặt | 3 - 9 | ||
7 | Lớp sét đầm, đất màu nâu hồng lẫn nâu xám | 1 - 5 | ||
8 | Lớp gạch ngói màu đỏ lẫn một vài mảnh lon sành | 5 - 9 | ||
9 | Lớp sét đầm, màu nâu vàng | 1 - 5 | ||
10 | Lớp gạch ngói màu đỏ | 5 - 8 | ||
11 | Lớp sét đầm màu nâu hồng lẫn vàng | 3 - 5 | ||
12 | Lớp gạch ngói đỏ | 5 - 8 | ||
13 | Lớp sét màu nâu xám đầm chặt | 3 - 6 | ||
14 | Lớp gạch ngói màu đỏ, kích thước các mảnh vỡ lớn hơn so với các lớp trước | 9 - 11 | ||
15 | Lớp sét nâu xám | 4 - 7 | ||
16 | Lớp gạch ngói màu đỏ, kích thước các mảnh vỡ không đều nhau | 5 - 7 | ||
17 | Lớp sét màu mỏng đầm chặt | 1 - 3 | ||
18 | Lớp gạch ngói màu đỏ, vật liệu phía Bắc móng cột có kích thước lớn hơn vật liệu phía Nam móng cột | 6 - 9 | ||
19 | Lớp sét đầm màu nâu hồng lẫn nâu vàng | 2 - 5 | ||
20 | Lớp gạch ngói màu đỏ | 6 - 12 | ||
21 | Lớp sét màu nâu xám đầm chặt | 3 - 9 | ||
22 | Lớp gạch ngói màu đỏ và màu xám | 6 - 12 | ||
23 | Lớp sét màu nâu xám lẫn sét màu vàng đầm chặt | 3 - 7 | ||
24 | Lớp gạch ngói đỏ, vật liệu không ken chặt mà rải rác | 4 - 9 | ||
25 | Lớp sét màu nâu xám | 1 - 4 | ||
26 | Lớp gạch ngói đỏ | 4 - 11 | ||
27 | Lớp sét màu nâu xám đầm chặt | 1 - 5 | ||
28 | Lớp gạch đỏ đầm chặt, có nhiều bột gạch | 6 - 12 | ||
29 | Lớp sét màu nâu xám đầm chặt | 2 - 5 | ||
30 | Từ lớp 30 trở lên, một phần biên phía Nam của móng cột đã bị di tích giai đoạn sau đào phá. Lớp gạch ngói màu đỏ | 7 - 9 | ||
31 | Lớp sét màu nâu xám đầm chặt | 4 - 5 | ||
32 | Lớp gạch ngói màu đỏ | 8 - 14 | ||
33 | Lớp sét màu nâu xám đầm chặt | 3 | ||
34 | Lớp gạch ngói đỏ | 4 - 6 |
Có thể bạn quan tâm!
- Di tích kiến trúc tại địa điểm Vườn Hồng, 36 Điện Biên Phủ, Hà Nội - 15
- Chi Tiết Các Đặc Điểm Của Các Móng Cột Di Tích 12.vh.lth.kt001 Theo Bảng Sau:
- Di tích kiến trúc tại địa điểm Vườn Hồng, 36 Điện Biên Phủ, Hà Nội - 17
- Di tích kiến trúc tại địa điểm Vườn Hồng, 36 Điện Biên Phủ, Hà Nội - 19
- Vị Trí Khu Vực Khai Quật Vườn Hồng Trong Bản Đồ Hà Nội, Thời Nguyễn. Nguồn Vkch
- Di tích kiến trúc tại địa điểm Vườn Hồng, 36 Điện Biên Phủ, Hà Nội - 21
Xem toàn bộ 192 trang tài liệu này.
Hàng
Móng cột | Lớp đầm | Vật liệu | Dày (cm) | |
35 | Lớp sét màu nâu xám đầm chặt | 2 | ||
36 | Lớp gạch ngói đỏ | 4 - 6 | ||
37 | Lớp sét màu nâu xám | 4 - 5 | ||
38 | Lớp gạch đỏ đầm chặt, gạch ngói đầm rất chặt | 5 |
Hàng
Bảng kê 11: Chi tiết các đặc điểm của các móng cột di tích 12.VH.LTH.KT003 theo bảng sau (hàng theo chiều Bắc - Nam):
Kí hiệu khảo cổ | Kích thước (cm) | Cấu trúc | Đặc điểm chủ yếu | ||||
Bắc - Nam | Đông - Tây | Sâu | Vật liệu | Kỹ thuật XD | |||
I - Hàng móng cột 1 | |||||||
1.1 | KT003.MT007 | 120 | 140 | 162 | Sỏi, gạch, ngói vỡ + đất sét đầm chặt | Đào một hố hình trụ vuông sâu xuống lòng đất, các cạnh hơi vát xiên từ trên xuống, sau đó nhồi các lớp gia cố. Tính từ dưới lên trên gồm 27 lớp đầm theo trật tự một lớp gạch ngói đến 1 lớp đất sét. | Di tích xuất lộ trên mặt bằng lớp đào 2, khu vực gần bờ khống chế vỏch Bắc hố khai quật. Khi xuất lộ Di tích không còn nguyên vẹn mà đó bị phá hủy một phần, còn lại dạng hình gần trũn. Trong lòng Di tích có những mảnh gạch ngói vỡ ken dày đầm chặt trong lớp đất sét màu vàng. Bên ngoài di tích là lớp đất sét màu vàng loang sét màu nâu hồng. |
1.2 | KT003MT023 | 140 | 140 | 181 | Sỏi, gach ngói vỡ + đất sét đầm chặt | Đào một hố hình trụ vuông sâu xuống lòng đất, các cạnh hơi vát xiên từ trên xuống, sau đó nhồi các lớp gia cố. Tính từ dưới lên trên gồm 24 lớp, trong đó có 1 lớp lót đáy và 23 lớp đầm theo trật tự một lớp gạch ngói đến 1 lớp đất sét. | Di tích xuất lộ tại khu vực phía Bắc hố khai quật, trong lớp đào 1, đất màu nâu đen cứng, nhiều mảnh gạch ngói vụn và đồ gốm sứ, sành vỡ. Di tích không còn nguyên vẹn mà đó bị phá hủy một phần, còn lại dạng hình gần vuông. Trong lòng Di tích có những mảnh gạch ngói vỡ trong lớp đất sét màu vàng. Bên ngoài di tích là lớp đất sét màu vàng loang sét màu nâu hồng. |
II - Hàng móng cột 2 | |||||||
2.1 | KT003MT006 | 140 | 150 | Kxđ | Sỏi, gach ngói vỡ + đất sét đầm chặt | Đào một hố hình trụ vuông sâu xuống lòng đất, các cạnh hơi vát xiên từ trên xuống, sau đó nhồi các lớp gia cố. Di tích này | Di tích xuất lộ trên mặt bằng lớp đào 2, tại khu vực gần bờ khống chế vỏch Bắc hố khai quật. Di tích không còn nguyên vẹn mà đó bị phá hủy một phần, còn lại dạng hình gần vuông. Trong lòng Di tích có những |
Kí hiệu khảo cổ | Kích thước (cm) | Cấu trúc | Đặc điểm chủ yếu | ||||
Bắc - Nam | Đông - Tây | Sâu | Vật liệu | Kỹ thuật XD | |||
được bảo quản di dời nên không nghiên cứu chi tiết được kỹ thuật xây dựng cũng như các lớp đầm. | mảnh gạch ngói vỡ ken dày đầm chặt trong lớp đất sét màu vàng. Bên ngoài di tích là lớp đất sét màu vàng loang sét màu nâu hồng. | ||||||
2.2 | KT003MT037 | 120 | 130 | 85 | Sỏi, gach ngói vỡ + đất sét đầm chặt | Đào một hố hình trụ vuông sâu xuống lòng đất, các cạnh hơi vát xiên từ trên xuống, sau đó nhồi các lớp gia cố. Tính từ dưới lên trên gồm 7 lớp, trong đó có 1 lớp lót đáy và 6 lớp đầm theo trật tự một lớp gạch ngói đến 1 lớp đất sét. | Di tích xuất lộ tại khu vực góc Tây Bắc hố khai quật, trong lớp đào 7. Di tích không còn nguyên vẹn mà đó bị phá hủy một phần, còn lại dạng hình gần vuông. Trong lòng Di tích có những mảnh gạch ngói vỡ trong lớp đất sét màu vàng. Bên ngoài di tích là lớp đất phù sa màu nâu hồng. |
2.3 | KT003MT021 | 145 | 140 | 163 | Sỏi, gach ngói vỡ + đất sét đầm chặt | Đào một hố hình trụ vuông sâu xuống lòng đất, các cạnh hơi vát xiên từ trên xuống, sau đó nhồi các lớp gia cố. Tính từ dưới lên trên gồm 27 lớp đầm theo trật tự một lớp gạch ngói đến 1 lớp đất sét. | Di tích xuất lộ trên mặt bằng lớp đào 2, khu vực phía Tây hố khai quật. Di tích không còn nguyên vẹn mà đã bị phá hủy một phần, còn lại dạng hình gần vuông. Trong lòng di tích có những mảnh gạch ngói vỡ ken dày đầm chặt trong lớp đất sét màu vàng. Bên ngoài di tích là lớp đất sét màu vàng loang sét màu nâu hồng. |
2.4 | KT003MT022 | 90 | 130 | 97 | Sỏi, gach ngói vỡ + đất sét đầm chặt | Đào một hố hình trụ vuông sâu xuống lòng đất, các cạnh hơi vát xiên từ trên xuống, sau đó nhồi các lớp gia cố. Tính từ dưới lên trên gồm 19 lớp đầm theo trật tự một lớp gạch ngói đến 1 lớp đất sét. | Di tích xuất lộ trên mặt bằng lớp đào 2, khu vực phía Tây hố khai quật. Di tích không còn nguyên vẹn mà đã bị phá hủy một phần, còn lại dạng hình gần tam giác. Trong lòng di tích có những mảnh gạch ngói vỡ ken dày đầm chặt trong lớp đất sét màu vàng. Bên ngoài di tích là lớp đất sét màu vàng loang sét màu nâu hồng. |
III - Hàng móng cột 3 | |||||||
3.1 | KT003MT017 | 130 | 120 | 65 | Sỏi, gach ngói vỡ + đất sét đầm chặt | Đào một hố hình trụ vuông sâu xuống lòng đất, các cạnh hơi vát xiên từ trên xuống, sau đó nhồi các lớp gia cố. Tính từ dưới lên trên gồm 9 lớp, | Di tích xuất lộ tại khu vực giữa hố khai quật, trong lớp đào 7. Di tích không còn nguyên vẹn mà đó bị phá hủy một phần, còn lại dạng hình gần chữ nhật. Trong lòng di tích có những mảnh |
Kí hiệu khảo cổ | Kích thước (cm) | Cấu trúc | Đặc điểm chủ yếu | ||||
Bắc - Nam | Đông - Tây | Sâu | Vật liệu | Kỹ thuật XD | |||
1 lớp lót và 8 lớp đầm theo trật tự một lớp gạch ngói đến 1 lớp đất sét. | gạch ngói vỡ trong lớp đất sét màu vàng. Bên ngoài di tích là lớp đất sét màu nâu hồng. | ||||||
3.2 | KT003MT018 | 140 | 120 | Kxđ | Sỏi, gach ngói vỡ + đất sét đầm chặt | Đào một hố hình trụ vuông sâu xuống lòng đất, các cạnh hơi vát xiên từ trên xuống, sau đó nhồi các lớp gia cố. Di tích này được bảo quản di dời nên không nghiên cứu chi tiết được kỹ thuật xây dựng cũng như các lớp đầm. | Di tích xuất lộ trên mặt bằng lớp đào 3, tại khu vực giữa hố khai quật. Di tích không còn nguyên vẹn mà đó bị phá hủy một phần, còn lại dạng hình gần vuông. Trong lòng di tích có những mảnh gạch ngói vỡ ken dày đầm chặt trong lớp đất sét màu vàng. Bên ngoài di tích là lớp đất sét màu vàng loang sét màu nâu hồng. |
3.3 | KT003MT019 | 140 | 130 | Kxđ | Sỏi, gach ngói vỡ + đất sét đầm chặt | Đào một hố hình trụ vuông sâu xuống lòng đất, các cạnh hơi vát xiên từ trên xuống, sau đó nhồi các lớp gia cố. Di tích này được bảo quản di dời nên không nghiên cứu chi tiết được kỹ thuật xây dựng cũng như các lớp đầm. | Di tích xuất lộ trên mặt bằng lớp đào 3, tại khu vực phía Tây hố khai quật. Di tích không còn nguyên vẹn mà đã bị phá hủy một phần, còn lại dạng hình gần vuông. Trong lòng di tích có những mảnh gạch ngói vỡ ken dày đầm chặt trong lớp đất sét màu vàng. Bên ngoài di tích là lớp đất sét màu vàng loang sét màu nâu hồng. |
3.4 | KT003MT020 | 120 | 120 | Kxđ | Sỏi, gach ngói vỡ + đất sét đầm chặt | Đào một hố hình trụ vuông sâu xuống lòng đất, các cạnh hơi vát xiên từ trên xuống, sau đó nhồi các lớp gia cố. từ dưới lờn trên gồm 25 lớp đầm theo trật tự một lớp gạch ngói đến một lớp đất sét | Di tích xuất lộ trên mặt bằng lớp đào 3, khu vực phía Tây hố khai quật. Di tích không còn nguyên vẹn mà đó bị phá hủy một phần, còn lại dạng hình gần vuông. Trong lòng di tích có những mảnh gạch ngói vỡ ken dày đầm chặt trong lớp đất sét màu vàng. Bên ngoài di tích là lớp đất sét màu vàng loang sét màu nâu hồng. |
IV - Hàng móng cột 4 | |||||||
4.1 | KT003MT004 | 100 | 110 | Kxđ | Sỏi, gach ngói vỡ + đất sét đầm chặt | Đào một hố hình trụ vuông sâu xuống lòng đất, các cạnh hơi vát xiên từ trên xuống, sau đó nhồi các lớp gia cố. Di tích này được bảo quản di | Di tích xuất lộ trên mặt bằng lớp đào 2, tại khu vực góc Tây Bắc hố khai quật. Khi xuất lộ di tích không còn nguyên vẹn mà đã bị phá hủy một phần, còn lại dạng hình gần vuông. Trong lòng di |
Kí hiệu khảo cổ | Kích thước (cm) | Cấu trúc | Đặc điểm chủ yếu | ||||
Bắc - Nam | Đông - Tây | Sâu | Vật liệu | Kỹ thuật XD | |||
dời nên không nghiên cứu chi tiết được kỹ thuật xây dựng cũng như các lớp đầm. | tích có những mảnh gạch ngói vỡ ken dày đầm chặt trong lớp đất sét màu vàng. Bên ngoài di tích là lớp đất sét màu vàng loang sét màu nâu hồng. | ||||||
4.2 | KT003MT005 | 110 | 190 | Kxđ | Sỏi, gach ngói vỡ + đất sét đầm chặt | Đào một hố hình trụ vuông sâu xuống lòng đất, các cạnh hơi vát xiên từ trên xuống, sau đó nhồi các lớp gia cố. Di tích này được bảo quản di dời nên không nghiên cứu chi tiết được kỹ thuật xây dựng cũng như các lớp đầm. | Di tích xuất lộ trên mặt bằng lớp đào 2, tại khu vực góc Tây Bắc hố khai quật. Khi xuất lộ di tích không còn nguyên vẹn mà đó bị phá hủy một phần, còn lại dạng hình gần chữ nhật. Trong lòng di tích có những mảnh gạch ngói vỡ ken dày đầm chặt trong lớp đất sét màu vàng. Bên ngoài di tích là lớp đất sét màu vàng loang sột màu nâu hồng. |
4.3 | KT003MT015 | 140 | 140 | Kxđ | Sỏi, gach ngói vỡ + đất sét đầm chặt | Đào một hố hình trụ vuông sâu xuống lòng đất, các cạnh hơi vát xiên từ trên xuống, sau đó nhồi các lớp gia cố. Di tích này được bảo quản di dời nên không nghiên cứu chi tiết được kỹ thuật xây dựng cũng như các lớp đầm. | Di tích xuất lộ trên mặt bằng lớp đào 2, tại khu vực góc Tây Bắc hố khai quật. Di tích không còn nguyên vẹn mà đã bị phá hủy một phần, còn lại dạng hình gần vuông. Trong lòng di tích có những mảnh gạch ngói vỡ vụn, ken dày đầm chặt trong lớp đất sét màu vàng. Bên ngoài di tích là lớp đất sét màu vàng loang sét màu nâu hồng. |
4.4 | KT003MT016 | 100 | 130 | Kxđ | Sỏi, gach ngói vỡ + đất sét đầm chặt | Đào một hố hình trụ vuông sâu xuống lòng đất, các cạnh hơi vát xiên từ trên xuống, sau đó nhồi các lớp gia cố. Tính từ dưới lên trên gồm 21 lớp, 1 lớp lót và 20 lớp đầm theo trật tự một lớp gạch ngói đến 1 lớp đất sét. | Di tích xuất lộ tại khu vực góc Tây Nam hố khai quật, trong lớp đào 2. Di tích không còn nguyên vẹn mà đã bị phá hủy một phần, còn lại dạng hình gần tròn. Trong lòng di tích có những mảnh gạch ngói vỡ trong lớp đất sét màu vàng. Bên ngoài di tích là lớp đất sét màu vàng loang sét màu nâu hồng. |
Bảng kê 12: Chi tiết các lớp đầm mặt cắt móng cột di tích 12.VH.LTH.KT003 từ dưới lên trên và từ Bắc đến Nam:
Hàng | Móng cột | Lớp đầm | Vật liệu | Dày (cm) | |
1 | 1 | MT007 | 1 | Lớp gạch đầm lẫn đất sét màu nâu xám, chủ yếu | 6 - 15 |
Hàng | Móng cột | Lớp đầm | Vật liệu | Dày (cm) | |
gạch màu đỏ | |||||
2 | Lớp sét đầm màu nâu xám | 3 - 8 | |||
3 | Lớp gạch lẫn ít ngói đầm chặt | 3 | |||
4 | Lớp sét đầm màu nâu xám | 2 - 5 | |||
5 | Lớp gạch ngói màu đỏ đầm chặt | 6 - 10 | |||
6 | Lớp sột màu nâu xám lẫn sét vàng | 3 | |||
7 | Lớp gạch ngói đầm vụn | 3 - 5 | |||
8 | Lớp sét đầm màu nâu vàng | 3 - 4 | |||
9 | Lớp gạch ngói màu đỏ tươi | 3 - 6,5 | |||
10 | Lớp sét đầm màu nâu xám | 3,5 - 5,5 | |||
11 | Lớp gạch ngói màu đỏ tươi, vụn | 5 - 8 | |||
12 | Lớp sét đầm màu nâu xám lẫn ít than | 2,5 - 4 | |||
13 | Lớp gạch vỡ vụn, màu đỏ tươi | 7 - 8 | |||
14 | Lớp sét đầm màu nâu xám | 3 - 5 | |||
15 | Lớp gạch vỡ vụn, màu đỏ tươi | 7 | |||
16 | Lớp sét đầm màu nâu xám | 2 - 5 | |||
17 | Lớp gạchvỡ to, đầm lẫn đất sét màu nâu xám | 9 - 13 | |||
18 | Lớp sét đầm màu nâu vàng | 4 - 8 | |||
19 | Lớp gạch ngói màu đỏ | 8 - 11 | |||
20 | Lớp sét đầm màu nâu xám | 4,5 - 11 | |||
21 | Lớp gạch ngói màu đỏ | 7 - 9 | |||
22 | Lớp sét đầm màu nâu xám | 5 | |||
23 | Lớp gạch ngói đỏ | 6 - 9 | |||
24 | Lớp sét đầm màu nâu xám | 6 | |||
25 | Lớp gạch ngói màu đỏ lẫn một vài mảnh màu xám và mảnh sành | 10 | |||
26 | Lớp sét đầm màu nâu xám vàng | 4 | |||
27 | Lớp gạch ngói màu đỏ, vụn | 4 - 9 | |||
2 | MT021 | 1 | Lớp gạch đầm lẫn đất sét màu nâu xám, chủ yếu gạch màu đỏ, trong đó có nhiều mảnh gạch có kích thước không lớn, khoảng 1/3 viên gạch, lác đác có các mảnh vỡ của đồ sành | 5 - 6 | |
2 | Lớp sét đầm màu nâu xám | 6 | |||
3 | Lớp gạch ngói vụn đầm chặt | 8 | |||
4 | Lớp sét đầm màu nâu xám lẫn các vệt sét vàng | 1 - 5 | |||
5 | Lớp gạch ngói màu đỏ đầm chặt | 1 - 6 | |||
6 | Lớp sột màu nâu xám lẫn sét vàng | 4 - 7 | |||
7 | Lớp gạch ngói đầm vụn | 3 - 8 | |||
8 | Lớp sét đầm màu nâu xám | 2 - 4 | |||
9 | Lớp gạch ngói màu đỏ tươi | 4 |
Tt
Hàng | Móng cột | Lớp đầm | Vật liệu | Dày (cm) | |
10 | Lớp sét đầm màu nâu xám lẫn sét vàng | 2 - 4 | |||
11 | Lớp gạch ngói màu đỏ tươi, lẫn ít mảnh sành, có một đoạn rễ cây ăn sâu xuống | 8 - 10 | |||
12 | Lớp sét đầm màu nâu xám | 4 | |||
13 | Lớp gạch ngói màu đỏ tươi lẫn một ít gạch xám | 7 - 10 | |||
14 | Lớp sét đầm màu nâu xám | 2 - 4 | |||
15 | Lớp gạch vỡ vụn, màu đỏ tươi | 7 - 10 | |||
16 | Lớp sét đầm màu nâu xám | 3 - 6 | |||
17 | Lớp gạch ngói màu đỏ, đầm lẫn đất sét màu nâu xám | 7 - 10 | |||
18 | Lớp sét đầm màu nâu xám | 3 - 7 | |||
19 | Lớp gạch ngói màu đỏ | 4 - 10 | |||
20 | Lớp sét đầm màu nâu xám lẫn sét vàng | 2 - 7 | |||
21 | Lớp gạch ngói màu đỏ | 5 - 10 | |||
22 | Lớp sét đầm màu nâu xám | 2 - 8 | |||
23 | Lớp gạch ngói đỏ | 2 - 14 | |||
24 | Lớp sét đầm màu nâu xám | 3 - 6 | |||
25 | Lớp gạch ngói màu đỏ | 1 - 5 | |||
26 | Lớp sét đầm màu nâu xám | 3 - 10 | |||
27 | Lớp gạch ngói màu đỏ, lẫn một số mảnh màu xám và mảnh sành | 5 - 9 | |||
1 | 2 | MT006 | Di tích móng cột này được bảo quản di dời nên không nghiên cứu chi tiết được kỹ thuật xây dựng cũng như các lớp đầm. | ||
2 | MT037 | 1 | Lớp lót móng gồm 10 viên gạch vồ và gạch hình chữ nhật màu đỏ và màu xám, trong đó một viên còn nguyên và các viên còn lại vỡ. gạch xếp theo hàng ngang theo chiều Bắc Nam hố khai quật, tính từ Bắc xuống Nam, từ Tây sang Đông gồm 3 hàng. Kích thước trung bình (dài x rộng x dày): 35-40 x 18-20 x 8-12cm | 14 - 15 | |
2 | Lớp sét đầm màu nâu lẫn các vệt xám đen | 9 - 14 | |||
3 | Lớp gạch ngói đầm màu đỏ và màu xám | 8 - 10 | |||
4 | Lớp sét đầm màu nâu hồng nhạt lẫn ít sét vàng | 5 - 7 | |||
5 | Lớp gạch ngói đầm màu đỏ và lẫn ít mảnh sành | 15 - 17 | |||
6 | Lớp sét đầm màu nâu xám | 4 - 6 | |||
7 | Lớp gạch ngói màu đỏ | 3 - 8 | |||
3 | MT021 | 1 | Lớp gạch đầm lẫn đất sét màu nâu xám, chủ yếu gạch màu đỏ, trong đó có nhiều mảnh gạch có kích thước khỏ lớn, khoảng 1/3 viên gạch, lác đác có các mảnh vỡ của đồ sành | 5 - 16 | |
2 | Lớp sét đầm màu nâu xám | 6 | |||
3 | Lớp gạch ngói vụn đầm chặt | 3 - 8 | |||
4 | Lớp sét đầm màu nâu xám lẫn các vệt sét vàng | 1 - 5 |
Tt
Hàng | Móng cột | Lớp đầm | Vật liệu | Dày (cm) | |
5 | Lớp gạch ngói màu đỏ đầm chặt | 1 - 6 | |||
6 | Lớp sột màu nâu xám lẫn sét vàng | 4 - 7 | |||
7 | Lớp gạch ngói đầm vụn | 3 - 8 | |||
8 | Lớp sét đầm màu nâu xám | 2 - 4 | |||
9 | Lớp gạch ngói màu đỏ tươi | 4 | |||
10 | Lớp sét đầm màu nâu xám lẫn sét vàng | 2 - 4 | |||
11 | Lớp gạch ngói màu đỏ tươi, lẫn ít mảnh sành, có một đoạn rễ cây ăn sâu xuống | 8 - 10 | |||
12 | Lớp sét đầm màu nâu xám | 4 | |||
13 | Lớp gạch ngoi màu đỏ tươi lẫn một ít gạch xám | 7 - 10 | |||
14 | Lớp sét đầm màu nâu xám | 2 - 4 | |||
15 | Lớp gạch vỡ vụn, màu đỏ tươi | 7 - 10 | |||
16 | Lớp sét đầm màu nâu xám | 3 - 6 | |||
17 | Lớp gạch ngói màu đỏ, đầm lẫn đất sét màu nâu xám | 7 - 10 | |||
18 | Lớp sét đầm màu nâu xám | 3 - 7 | |||
19 | Lớp gạch ngói màu đỏ | 4 - 10 | |||
20 | Lớp sét đầm màu nâu xám lẫn sét vàng | 2 - 7 | |||
21 | Lớp gạch ngói màu đỏ | 5 - 10 | |||
22 | Lớp sét đầm màu nâu xám | 2 - 8 | |||
23 | Lớp gạch ngói đỏ | 2 - 14 | |||
24 | Lớp sét đầm màu nâu xám | 3 - 6 | |||
25 | Lớp gạch ngói màu đỏ | 1 - 5 | |||
26 | Lớp sét đầm màu nâu xám | 3 - 10 | |||
27 | Lớp gạch ngói màu đỏ, lẫn một số mảnh màu xám và mảnh sành | 5 - 9 | |||
4 | MT022 | 1 | Lớp gạch đầm lẫn đất sét màu nâu xám, chủ yếu gạch màu đỏ, vỡ nhỏ | 2 | |
2 | Lớp sét đầm màu nâu xám | 3 | |||
3 | Lớp gạch ngói vụn màu đỏ, đầm chặt | 5 | |||
4 | Lớp sét đầm màu nâu xám | 2 - 5 | |||
5 | Lớp gạch màu đỏ và một lớp ngói đỏ vỡ rải phía trên | 9 - 12 | |||
6 | Lớp sột màu nâu xám | 2 - 4 | |||
7 | Lớp gạch ngói đầm vụn | 2 - 4 | |||
8 | Lớp sét đầm màu nâu xám | 2 - 5 | |||
9 | Lớp gạch ngói màu đỏ tươi đầm chặt | 2 - 4 | |||
10 | Lớp sét đầm màu nâu xám | 1 - 3 | |||
11 | Lớp gạch ngói màu đỏ tươi | 3 - 7 | |||
12 | Lớp sét đầm màu nâu xám | 3 - 7 |