Kí hiệu khảo cổ | Kích thước (cm) | Cấu trúc | Đặc điểm chủ yếu | ||||
Bắc - Nam | Đông - Tây | Sâu | Vật liệu | Kỹ thuật XD | |||
chặt, lẫn nhiều các hạt cát nhỏ, phân biệt rất rò so với lớp đất sét đắp nền bên ngoài. | |||||||
5.4 | G14.KT005.MT019 | 90 | 87 | 40 | Gach ngói vỡ, sành sứ + đất sét đầm chặt | Đào một hố hình trụ vuông sâu xuống lòng đất, các cạnh hơi vát xiên từ trên xuống, sau đó nhồi các lớp gia cố. | Di tích xuất lộ trên mặt bằng lớp đào 2, tại khu vực phía Bắc hố khai quật. Di tích không còn nguyên vẹn, đã bị đào phá một phần bên trên, chỉ còn lại một phần lớp vật liệu đầm móng cột, còn lại dạng hình gần vuông. Trên bề mặt di tích có màu đỏ tươi, phân bố thành cụm liền nhau nên khi mới xuất lộ có thể nhận biết được, đất trong đó có màu nâu xám, chặt, lẫn nhiều các hạt cát nhỏ, phân biệt rất rò so với lớp đất sét đắp nền bên ngoài. |
VI - Hàng móng cột 6 | |||||||
6.1 | G14.KT005.MT009 | 80 | 85 | 16 | Gach ngói vỡ, sành sứ + đất sét đầm chặt | Đào một hố hình trụ vuông sâu xuống lòng đất, các cạnh hơi vát xiên từ trên xuống, sau đó nhồi các lớp gia cố. | Di tích xuất lộ trên mặt bằng lớp đào 2, tại khu vực phía Nam hố khai quật. Di tích không còn nguyên vẹn, đã bị đào phá một phần bên trên, chỉ còn lại một phần lớp vật liệu đầm móng cột, còn lại dạng hình gần vuông. |
6.2 | G14.KT005.MT010 | 95 | 90 | 20 | Gach ngói vỡ, sành sứ + đất sét đầm chặt | Đào một hố hình trụ vuông sâu xuống lòng đất, các cạnh hơi vát xiên từ trên xuống, sau đó nhồi các lớp gia cố. Di tích này còn 1 lớp gạch ngói được đầm chặt | Di tích xuất lộ trên mặt bằng lớp đào 2, tại khu vực phía Tây Nam hố khai quật. Di tích không còn nguyên vẹn, đã bị đào phá một phần bên trên, chỉ còn lại một phần lớp vật liệu đầm móng cột, còn lại dạng hình gần vuông. Trên bề mặt di tích có |
Có thể bạn quan tâm!
- Di tích kiến trúc tại địa điểm Vườn Hồng, 36 Điện Biên Phủ, Hà Nội - 13
- Di tích kiến trúc tại địa điểm Vườn Hồng, 36 Điện Biên Phủ, Hà Nội - 14
- Di tích kiến trúc tại địa điểm Vườn Hồng, 36 Điện Biên Phủ, Hà Nội - 15
- Di tích kiến trúc tại địa điểm Vườn Hồng, 36 Điện Biên Phủ, Hà Nội - 17
- Di tích kiến trúc tại địa điểm Vườn Hồng, 36 Điện Biên Phủ, Hà Nội - 18
- Di tích kiến trúc tại địa điểm Vườn Hồng, 36 Điện Biên Phủ, Hà Nội - 19
Xem toàn bộ 192 trang tài liệu này.
Kí hiệu khảo cổ | Kích thước (cm) | Cấu trúc | Đặc điểm chủ yếu | ||||
Bắc - Nam | Đông - Tây | Sâu | Vật liệu | Kỹ thuật XD | |||
màu đỏ tươi, phân bố thành cụm liền nhau nên khi mới xuất lộ có thể nhận biết được, đất trong đó có màu nâu xám, chặt, lẫn nhiều các hạt cát nhỏ, phân biệt rất rò so với lớp đất sét đắp nền bên ngoài. | |||||||
6.3 | G14.KT005.MT011 | 90 | 70 | 30 | Gach ngói vỡ, sành sứ + đất sét đầm chặt | Đào một hố hình trụ vuông sâu xuống lòng đất, các cạnh hơi vát xiên từ trên xuống, sau đó nhồi các lớp gia cố. | Di tích xuất lộ trên mặt bằng lớp đào 2, tại khu vực phía Đông Nam hố khai quật. Di tích không còn nguyên vẹn, đã bị đào phá một phần bên trên, chỉ còn lại một phần lớp vật liệu đầm móng cột, còn lại dạng hình gần vuông. Trên bề mặt di tích có màu đỏ tươi, phân bố thành cụm liền nhau nên khi mới xuất lộ có thể nhận biết được, đất trong đó có màu nâu xám, chặt, lẫn nhiều các hạt cát nhỏ, phân biệt rất rò so với lớp đất sét đắp nền bên ngoài. |
Bảng kê 06: Chi tiết các lớp đầm mặt cắt móng cột di tích 12.VH.LS.KT003 (từ dưới lên trên)từ Bắc đến Nam
Hàng | Móng cột | Lớp đầm | Vật liệu | Dày (cm) | |
1 | 1 | G13. MT013 | Các lớp đầm lẫn vào nhau, đường biên không rò, gồm các mảnh gạch ngói vỡ. | 14 | |
1 | 2 | G13. MT014 | Các lớp đầm lẫn vào nhau, đường biên không rò, gồm các mảnh gạch ngói vỡ. | 20 | |
1 | 3 | G13. MT005 | 1 | Lớp gạch ngói màu đỏ và màu xám, vật liệu vỡ kích thước trung bình 5cm - 10cm, có một số mảnh sành nhỏ | 5 - 10 |
2 | Lớp sét đầm màu nâu hồng | 2 - 5 | |||
3 | Lớp gạch ngói màu đỏ tươi, vật liệu kích cỡ nhỏ, ken dày chặt | 5 - 11 | |||
4 | Lớp sét đầm màu nâu hồng lác đác than tro | 2 - 5 | |||
5 | Lớp gạch ngói chủ yếu màu đỏ, lẫn ít mảnh vật liệu màu xám | 5 - 10 |
Hàng | Móng cột | Lớp đầm | Vật liệu | Dày (cm) | |
6 | Lớp sét đầm màu nâu hồng | 2 - 12 | |||
7 | Lớp gạch ngói màu đỏ và màu xám, kích thước lớn hơn vật liệu các lớp đầm dưới | 2 - 6 | |||
2 | G13. MT008 | 1 | Lớp gạch ngói màu đỏ và màu xám, vật liệu vỡ kích thước trung bình 7cm - 12cm | 5 - 10 | |
2 | Lớp sét đầm màu nâu hồng | 2 - 8 | |||
3 | Lớp gạch ngói màu đỏ tươi, vật liệu kích cỡ nhỏ, ken dày chặt | 5 - 10 | |||
4 | Lớp sét đầm màu nâu hồng | 2 - 8 | |||
5 | Lớp gạch ngói chủ yếu màu đỏ, lẫn ít mảnh vật liệu màu xám | 5 - 7 | |||
1 | 4 | G14. MT003 | 1 | Lớp đất sét màu nâu hồng, độ dày lớp đất không đều | 3,5 |
2 | Lớp vật liệu đầm gồm các mảnh gạch và ngói màu đỏ nhạt | 4,5 - 9 | |||
3 | Lớp đất sét màu nâu hồng, thuần, mịn | 6,5 | |||
4 | Lớp vật liệu đầm gồm các mảnh gạch, ngói màu đỏ nhạt | 3 - 5 | |||
5 | Lớp đất sét đầm màu nâu xám vàng | 4 - 6 | |||
6 | Lớp vật liệu gạch, ngói vỡ nhỏ đầm lộn xộn | 5 - 6 | |||
2 | G14. MT005 | Các mảnh gạch, ngói vỡ đầm lộn xộn dưới đáy hố, không được đầm theo lớp cẩn thận, các mảnh vật liệu ken dày đặc. | 38 | ||
3 | G14. MT007 | 1 | Lớp vật liệu đầm dưới đáy hố, gồm các mảnh gạch, ngói vỡ | 20 - 23 | |
2 | Lớp đất sét màu nâu xám | 4 - 5 | |||
3 | Lớp vật liệu đầm | 5 - 15 | |||
4 | G14. MT018 | 1 | Lớp vật liệu đầm | 14 | |
2 | Lớp đất sét màu nâu xám lẫn nâu đỏ | 3 - 5 | |||
3 | Lớp vật liệu đầm, gồm gạch, ngói đỏ và xám | 6 - 9 | |||
4 | Lớp đất sét | 3 - 6 | |||
5 | Lớp vật liệu | 15 | |||
1 | 5 | G14. MT004 | 1 | Lớp đất sét màu nâu đỏ lẫn nâu vàng, có lẫn cát, khá mịn | 5 - 7 |
2 | Lớp vật liệu | 16 - 20 | |||
2 | G14. MT006 | Vật liệu đầm đáy hố móng được đầm lộn xộn, gồm các mảnh gạch, ngói vỡ nhỏ, gạch bao gồm gạch đỏ và gạch xám, dày 20cm. | |||
3 | G14. MT008 | 1 | Lớp vật liệu đầm | 15 - 20 | |
2 | Lớp đất sét mỏng, màu nâu đỏ, thuần | 6 - 7 | |||
3 | Lớp vật liệu đầm | 6 - 8 | |||
4 | G14. MT019 | Đầm dày đặc các mảnh gạch, ngói màu đỏ và xám, biên giữa các lớp không rò | 40 | ||
1 | 6 | G14. MT009 | Lớp gạch ngói đầm vỡ nhỏ, lớp vật liệu đầm đáy hố móng | 16 | |
2 | G14. MT010 | Lớp gạch, ngói vỡ màu đỏ nhạt và xám, ngoài ra còn có sỏi cuội, sành từ thời Đại La đến thời Lê sơ, lẫn trong đất sét và cát | 20 | ||
3 | G14. MT011 | Các mảnh gạch ngói vỡ cùng với đất sét, các mảnh vật liệu được | 30 |
Tt
Hàng | Móng cột | Lớp đầm | Vật liệu | Dày (cm) | |
nhồi và đầm ở giữa, còn lại ở rìa cạnh được nhồi nhiều đất. |
Tt
- Thời Lê Trung hưng
Bảng 07: Chi tiết các đặc điểm của các móng cột di tích 12.VH.LTH.KT001 theo bảng sau:
Kí hiệu khảo cổ | Kích thước (cm) | Cấu trúc | Đặc điểm chủ yếu | ||||
Bắc - Nam | Đông -Tây | Sâu | Vật liệu | Kỹ thuật XD | |||
I - Hàng móng cột 1 | |||||||
1.1 | KT001.MT003 | 160 | 120 | 240 | Sỏi, gạch, ngói vỡ + đất sét đầm chặt, đáy lát bằng gạch vồ. | Đào một hố trụ vuông sâu xuống lòng đất, các cạnh hơi vát xiên từ trên xuống, sau đó nhồi các lớp giai cố. Tính từ dưới lên trên gồm 28 lớp gồm 1 lớp lót đáy và 27 lớp đầm theo trật tự một lớp gạch ngói đến 1 lớp đất sét | Di tích bắt đầu xuất lộ trong lớp đào 02, bị lớp bê tông thời hiện đại cắt phá một phần bề mặt móng cột phía trên. móng cột có dạng hình vuông. Trong lòng di tíchcó những mảnh gạch ngói vỡ ken dày đầm chặt trong lớp đất sét màu vàng. Trên bề mặt Móng cột có một số viên gạch hình chữ nhật, màu xám, trong đó có một mảnh vỡ của gạch “Giang Tây quòn”. Bên ngoài di tích là lớp đất sét màu vàng loang sét màu nâu hồng. |
1.2 | KT001.MT004 | 150 | 160 | 230 | Sỏi, gach ngói vỡ + đất sét đầm chặt đáy lát bằng gạch vồ. | Đào một hố trụ vuông sâu xuống lòng đất, các cạnh hơi vát xiên từ trên xuống, sau đó nhồi các lớp giai cố. Tính từ dưới lên trên gồm 34 lớp gồm 1 lớp lót đáy và 33 lớp đầm theo trật tự một lớp gạch ngói đến 1 lớp đất sét. | Di tích bắt đầu xuất lộ trong lớp đào 02, bị lớp bê tông đường nhựa cắt phá một phần móng cột phía trên. Các cạnh của móng cột được nhận biết và phân biệt bởi lớp đất bên trong và bên ngoài. Di tich còn lại dạng hình gần tròn. Trong lòng di tíchcó những mảnh gạch ngói vỡ ken dày đầm chặt trong lớp đất sét màu vàng. Bên ngoài di tích là lớp đất sét màu vàng loang sét màu nâu hồng. |
1.3 | KT001.MT024 | 145 | 150 | 210 | Sỏi, gach ngói vỡ + đất sét đầm chặt đáy lát bằng gạch vồ. | Đào một hố trụ vuông sâu xuống lòng đất, các cạnh hơi vát xiên từ trên xuống, sau đó nhồi các lớp giai cố. Tính từ dưới lên trên gồm 24 lớp gồm 1 lớp lót đáy và 23 lớp đầm theo trật tự một lớp gạch ngói đến 1 lớp | Khi xuất lộ di tích dạng hình gần vuông, Trên bề mặt xuất lộ đường biên móng cột một phần phía Nam đó bị hố ga hiện đại cắt phá (hố ga hình chữ nhật, kích thước Bắc Nam 40cm, Đông Tây 130cm). Trên bề mặt di tích có những mảnh gạch ngói màu đỏ và màu xám và một số mảnh sành ken dày đầm chặt trong lớp đất sét màu vàng. Bên ngoài di tích là lớp đất sét màu vàng loang sét |
Kí hiệu khảo cổ | Kích thước (cm) | Cấu trúc | Đặc điểm chủ yếu | ||||
Bắc - Nam | Đông -Tây | Sâu | Vật liệu | Kỹ thuật XD | |||
đất sét. | màu nâu hồng. | ||||||
1.4 | KT001.MT023 | 130 | 120 | 220 | Sỏi, gach ngói vỡ + đất sét đầm chặt đáy lát bằng gạch vồ. | Đào một hố trụ vuông sâu xuống lòng đất, các cạnh hơi vát xiên từ trên xuống, sau đó nhồi các lớp giai cố. Tính từ dưới lên trên gồm 22 lớp gồm 1 lớp lót đáy và 21 lớp đầm theo trật tự một lớp gạch ngói đến 1 lớp đất sét. | Xuất lộ di tích không còn nguyên vẹn mà đã bị phá hủy một phần, do di tích HĐĐ.031 cắt phá một phần theo trục Bắc Nam trong một phạm vi hình chữ nhật chiều Bắc Nam 1,3m, chiều Đông Tây 0,5m, còn lại dạng hình gần vuông, Trên bề mặt xuất lộ đường biên móng cột không rò. Trong lòng di tíchcó những mảnh gạch ngói vỡ ken dày đầm chặt trong lớp đất sét màu vàng. Bên ngoài di tích là lớp đất sét màu vàng loang sét màu nâu hồng. |
II. Hàng móng cột 2 | |||||||
2.1 | KT001.MT006 | 150 | 130 | 220 | Sỏi, gach ngói vỡ + đất sét đầm chặt đáy lát bằng gạch vồ. | Đào một hố trụ vuông sâu xuống lòng đất, các cạnh hơi vát xiên từ trên xuống, sau đó nhồi các lớp giai cố. Tính từ dưới lên trên gồm 20 lớp gồm 1 lớp lót đáy và 19 lớp đầm theo trật tự một lớp gạch ngói đến 1 lớp đất sét. | Khi xuất lộ di tíchkhông còn nguyên vẹn mà đó bị phá hủy một phần, còn lại dạng hình gần vuông. Trong lòng di tíchcó những mảnh gạch ngói vỡ ken dày đầm chặt trong lớp đất sét màu vàng. Bên ngoài di tích là lớp đất sét màu vàng loang sét màu nâu hồng. Phần trung tâm di tích bị phá hủy bởi hố đất đen HĐĐ.007 cắt theo chiều Đông Bắc - Tây Nam, chia móng cột thành hai phần, phần phía Đông có kích thước lớn hơn phần phía Tây. |
2.2 | KT001.MT027 | 150 | 140 | 180 | Sỏi, gach ngói vỡ + đất sét đầm chặt đáy lát bằng gạch vồ. | Đào một hố trụ vuông sâu xuống lòng đất, các cạnh hơi vát xiên từ trên xuống, sau đó nhồi các lớp giai cố. Tính từ dưới lên trên gồm 24 lớp gồm 1 lớp lót đáy và 23 lớp đầm theo trật tự một lớp gạch ngói đến 1 lớp đất sét. | Khi xuất lộ di tích dạng hình gần vuông, Trên bề mặt xuất lộ đường biên móng cột rò. Trên bề mặt di tích có những mảnh gạch ngói màu đỏ và màu xám và những viên sỏi nhỏ hình tròn và hình bầu dục ken dày đầm chặt trong lớp đất sét màu nâu. Bên ngoài di tích là lớp đất sét màu vàng loang sét màu nâu hồng. |
2.3 | KT001.MT026 | 170 | 160 | 210 | Sỏi, gach ngói vỡ + đất sét | Đào một hố trụ vuông sâu xuống lòng đất, các cạnh hơi vát xiên từ trên | Di tích xuất lộ dạng hình gần vuông, trên bề mặt xuất lộ đường biên móng cột rò, một phần Móng cột bị đường cống nước hiện đại cắt phá, chạy |
Kí hiệu khảo cổ | Kích thước (cm) | Cấu trúc | Đặc điểm chủ yếu | ||||
Bắc - Nam | Đông -Tây | Sâu | Vật liệu | Kỹ thuật XD | |||
đầm chặt đáy lát bằng gạch vồ. | xuống, sau đó nhồi các lớp giai cố. Tính từ dưới lên trên gồm 12 lớp gồm 1 lớp lót đáy và 11 lớp đầm theo trật tự một lớp gạch ngói đến 1 lớp đất sét. | hơi chếch theo chiều Tây Bắc - Đông Nam (Dài 2m, rộng 0,9m). Trên bề mặt di tíchcó những mảnh gạch ngói màu đỏ và màu xám và một số mảnh gốm sứ, những viên sỏi nhỏ hình tròn và hình bầu dục ken dày đầm chặt trong lớp đất sét màu vàng. Bên ngoài di tích là lớp đất sét màu vàng loang sét màu nâu hồng. | |||||
2.4 | KT001.MT025 | 140 | 145 | 210 | Sỏi, gach ngói vỡ + đất sét đầm chặt đáy lát bằng gạch vồ. | Đào một hố trụ vuông sâu xuống lòng đất, các cạnh hơi vát xiên từ trên xuống, sau đó nhồi các lớp gia cố. Tính từ dưới lên trên gồm 17 lớp gồm 1 lớp lót đáy và 16 lớp đầm theo trật tự một lớp gạch ngói đến 1 lớp đất sét. | Di tíchdạng hình gần vuông, trên bề mặt xuất lộ đường biên móng cột rò. Trên bề mặt di tích có những mảnh gạch ngói màu đỏ và màu xám kích thước tương đối lớn và một số mảnh thân đồ sành trong lớp đất sét màu vàng. Bên ngoài di tích là lớp đất sét màu vàng loang sét màu nâu hồng. |
III. Hàng móng cột 3 | |||||||
3.1 | KT001.MT035 | 76 | 70 | Sỏi, gạch ngói vỡ + đất sét đầm chặt | Đào một hố trụ vuông sâu xuống lòng đất, các cạnh hơi vát xiên từ trên xuống, sau đó nhồi các lớp giai cố. Tính từ dưới lên trên gồm 5 lớp, đầm theo trật tự một lớp gạch ngói đến 1 lớp đất sét. | Khi xuất lộ mặt cắt di tích hình dạng không xác định, biên múng rò, các lớp gạch ngói và sét đầm rò biên. Móng cột ăn sâu vào vách Nam, mới xuất lộ 1 phần. | |
3.2 | KT001.MT028 | 120 | 110 | 200 | Sỏi, gạch ngói vỡ + đất sét đầm chặt | Đào một hố trụ vuông sâu xuống lòng đất, các cạnh hơi vát xiên từ trên xuống, sau đó nhồi các lớp giai cố. Tính từ dưới lên trên gồm 19 lớp, đầm theo trật tự một lớp gạch ngói đến 1 lớp đất sét. | Di tíchdạng hình gần vuông, trên bề mặt xuất lộ đường biên móng cột rò. Trên bề mặt di tíchcó những mảnh gạch ngói màu đỏ và màu xám và những viên sỏi nhỏ hình tròn và hình bầu dục ken dày đầm chặt trong lớp đất sét màu nâu hồng. Phía Tây móng cột bị phần rễ cây xà cừ đâm vào ăn sâu xuống. Phần phía Nam bị đào phá một góc do đường cống thời hiện đại. Bên ngoài di tích là lớp đất sét màu vàng loang sét màu |
Kí hiệu khảo cổ | Kích thước (cm) | Cấu trúc | Đặc điểm chủ yếu | ||||
Bắc - Nam | Đông -Tây | Sâu | Vật liệu | Kỹ thuật XD | |||
nâu hồng. |
Bảng kê 08: Chi tiết các lớp đầm mặt cắt móng cột (từ dưới lên trên) di tích 12.VH.LTH.KT001, hàng từ Bắc đến Nam
Hàng | Móng cột | Lớp đầm | Vật liệu | Dày (cm) | |
1 | 1 | MT003 | 1 | Lớp lót đáy bằng gạch vồ, gồm 9 viên màu đỏ và màu xám, gạch xếp hàng dọc theo chiều Bắc Nam, gồm 3 hàng, mỗi hàng 6 viên, riêng hàng thứ 3 viên gạch thứ 2 có thêm 1 mảnh vỡ nhỏ. Kích thước trung bình (dài x rộng x dày) : 35-42 x 18- 19,5 x 10-13cm | 11 |
2 | Lớp gạch ngói đầm, gạch màu đỏ và màu xám | 6 - 13 | |||
3 | Lớp sét đầm màu vàng | 3 - 4 | |||
4 | Lớp gạch ngói đầm | 22,5 - 25 | |||
5 | Lớp sét đầm màu vàng | 3 - 4 | |||
6 | Lớp gạch ngói đầm | 13,5 - 17,5 | |||
7 | Lớp sét đầm màu vàng | 2,5 - 5,5 | |||
8 | Lớp gạch ngói đầm | 2,3 -10,5 | |||
9 | Lớp sét đầm màu vàng | 2,5 - 4 | |||
10 | Lớp gạch ngói đầm màu đỏ | 9 - 11 | |||
11 | Lớp sét đầm màu vàng | 2 - 6 | |||
12 | Lớp gạch ngói đầm | 5,5 - 9 | |||
13 | Lớp sét đầm màu vàng lẫn màu nâu hồng | 2 - 5 | |||
14 | Lớp gạch ngói đầm | 2 - 11 | |||
15 | Lớp sét đầm màu xám đen lẫn cát | 3 - 6 | |||
16 | Lớp gạch ngói đầm lẫn sỏi nhỏ | 4,5 - 10 | |||
17 | Lớp sét đầm màu nâu hồng lẫn nâu xám | 3 - 7,5 | |||
18 | Lớp gạch ngói đầm lẫn đáy của 1 bát gốm men | 3 - 12 | |||
19 | Lớp sét đầm màu nâu hồng lẫn than tro và sét vàng khỏ mịn | 4,5 - 9 | |||
20 | Lớp gạch ngói | 1,5 - 21 | |||
21 | Lớp sét đầm màu nâu xám, lẫn than tro và những vệt sét vàng | 3 - 7 | |||
22 | Lớp gạch ngói | 13 - 16 | |||
23 | Lớp sét đầm màu nâu hồng | 6,5 - 9,5 | |||
24 | Lớp gạch ngói đỏ | 16,5 - 20 | |||
25 | Lớp sét đầm màu nâu hồng | 4,5 - 10 | |||
26 | Lớp gạch ngói | 12,5 - 15 | |||
27 | Lớp sét đầm màu nâu hồng | 4 - 8 |
Hàng | Móng cột | Lớp đầm | Vật liệu | Dày (cm) | |
28 | Lớp gạch ngói | 2 - 5 | |||
2 | 1 | MT004 | 1 | Lớp lót móng, gồm 24 viên gạch vồ màu đỏ và màu xám, trong đó một số viên còn nguyênvà một số viên vỡ. Gach xếp nghiêng thành hàng dọc theo chiều Bắc Nam. Tính từ Bắc xuống Nam, từ Tây sang Đông gồm 8 hàng, mỗi hàng 3 viên gạch, rìa phía Bắc viên gạch thứ 1 và 2 hàng thứ 1 có thờm hai mảnh gạch màu xám vỡ nhỏ. Kích thước trung bình (dài x rộng x dày): 35-41 x 16-20 x 10-14cm. | 10 - 14 |
2 | Lớp gạch ngói đầm | 8 - 17 | |||
3 | Lớp sét đầm màu nâu hồng xen xám đen lác đác lẫn các viên sỏi nhỏ | 4 - 9 | |||
4 | Lớp gạch ngói đầm | 8 - 15 | |||
5 | Lớp sét đầm màu nâu hồng lẫn xám đen | 3 - 8 | |||
6 | Lớp gạch ngói màu đỏ | 5 - 12 | |||
7 | Lớp sét đầm màu nâu hồng lẫn xám đen | 2 - 6 | |||
8 | Lớp gạch đầm màu đỏ và xám | 6 - 11 | |||
9 | Lớp sét đầm màu nâu hồng lẫn xám đen | 2 - 5 | |||
10 | Lớp gạch ngói màu đỏ | 3 - 7 | |||
11 | Lớp sét đầm màu nâu hồng lẫn xám đen xen các dải sét màu vàng | 2 - 4 | |||
12 | Lớp gạch ngói đầm | 2 - 10 | |||
13 | Lớp sét đầm màu xám đen lẫn nâu hồng | 1 - 6 | |||
14 | Lớp gạch ngói | 1 - 7 | |||
15 | Lớp sét đầm màu xám đen lẫn nâu hồng | 1 - 6 | |||
16 | Lớp gạch ngói lẫn ít viên sỏi nhỏ | 1 - 7 | |||
17 | Lớp sét đầm màu nâu hồng lẫn nâu xám | 1 - 6 | |||
18 | Lớp gạch ngói đầm | 3 - 8 | |||
19 | Lớp sét đầm màu nâu hồng lẫn xám đen | 1 - 4 | |||
20 | Lớp gạch ngói đầm vụn | 3 - 5 | |||
21 | Lớp sét đầm màu nâu xám | 1 - 4 | |||
22 | Lớp gạch ngói đầm vụn | 1 - 2 | |||
23 | Lớp sét đầm màu nâu hồng | 1 - 11 | |||
24 | Lớp gạch ngói đỏ | 3 - 6 | |||
25 | Lớp sét đầm màu nâu hồng lẫn các vệt xám đen và vàng | 3 - 5 | |||
26 | Lớp gạch ngói màu đỏ và màu xám | 5 - 9 | |||
27 | Lớp sét đầm màu nâu hồng | 3 - 7 | |||
28 | Lớp gạch ngói đầm vụn | 5 - 8 | |||
29 | Lớp sét đầm màu nâu hồng lẫn xám đen | 2 - 5 | |||
30 | Lớp gạch ngói đầm, mỏng dần từ Nam đến Bắc | 4 - 10 | |||
31 | Lớp sét đầm màu nâu xám, lẫn những vệt sét vàng | 3 - 8 |