Lọc một lượng mẫu thử qua màng lọc để giữ lại các vi khuẩn, đặt màng lọc lên môi trường nuôi cấy thạch lactoza chọn lọc hoặc một miếng đệm hấp thụ bão hoà bằng môi trường lỏng chọn lọc chứa lactoza.
Nuôi cấy màng lọc trong 24 giờ ở nhiệt độ 350C hoặc 370C để phát hiện vi khuẩn coliform, hoặc ở 440C để phát hiện vi khuẩn coliform chịu nhiệt.
Đếm trực tiếp các khuẩn lạc đặc trưng được hình thành trên màng; Cấy kế tiếp một số các khuẩn lạc này để thử nghiệm xác nhận về việc sinh khí và indol. Tính toán số vi khuẩn coliform có trong 100 ml mẫu.
Phụ lục 2: Bảng số liệu mực nước, lưu lượng trạm thủy văn Cầu Sơn giai đoạn 1962-1973 và giai đoạn 2004 -2016: Bảng 1. Số liệu mực nước trạm thủy văn Cầu Sơn giai đoạn 1962-1973 (cm)
I | II | III | IV | V | VI | VII | VIII | IX | X | XI | XII | |
1962 | 1247 | 1247 | 1260 | 1262 | 1283 | 1299 | 1331 | 1350 | 1312 | 1263 | 1221 | 1243 |
1963 | 1272 | 1227 | 1239 | 1315 | 1309 | 1272 | 1302 | 1325 | 1325 | 1312 | 1239 | 1298 |
1964 | 1224 | 1224 | 1253 | 1241 | 1308 | 1307 | 1320 | 1305 | 1289 | 1249 | 1192 | 1262 |
1965 | 1267 | 1172 | 1203 | 1233 | 1202 | 1286 | 1299 | 1324 | 1311 | 1293 | 1300 | 1289 |
1966 | 1199 | 1214 | 1251 | 1253 | 1249 | 1295 | 1289 | 1304 | 1220 | 1303 | 1290 | 1308 |
1967 | 1211 | 1251 | 1242 | 1258 | 1276 | 1331 | 1389 | 1335 | 1306 | 1300 | 1273 | 1274 |
1968 | 1285 | 1267 | 1294 | 1283 | 1297 | 1323 | 1326 | 1332 | 1302 | 1283 | 1299 | 1315 |
1969 | 1292 | 1295 | 1296 | 1282 | 1270 | 1279 | 1286 | 1308 | 1302 | 1268 | 1258 | 1230 |
1970 | 1221 | 1287 | 1254 | 1246 | 1294 | 1310 | 1303 | 1328 | 1312 | 1290 | 1292 | 1254 |
1971 | 1207 | 1274 | 1259 | 1285 | 1283 | 1315 | 1310 | 1329 | 1310 | 1261 | 1236 | 1277 |
1972 | 1199 | 1251 | 1180 | 1272 | 1197 | 1257 | 1319 | 1356 | 1302 | 1253 | 1216 | 1206 |
1973 | 1172 | 1214 | 1214 | 1248 | 1263 | 1303 | 1306 | 1298 | 1309 | 1235 | 1198 | 1220 |
Nguồn: Tổng hợp số liệu Trạm thủy văn Cầu Sơn |
Có thể bạn quan tâm!
- Hiện Trạng Quản Lý Tài Nguyên Nước Của Sông Thương Trên Địa Bàn Tỉnh Bắc Giang.
- Mô Hình Xử Lý Nước Thải Của Khu, Cụm Công Nghiệp
- Tcvn 6001-1:2008 - Xác Định Nhu Cầu Oxi Sinh Hoá Sau 5 Ngày (Bod5) Bằng Phương Pháp Cấy Và Pha Loãng
- Tổng Hợp Danh Mục Cơ Sở Sản Xuất Là Các Nguồn Thải Vào 96Ong Thương
- Đánh giá thực trạng và đề xuất giải pháp bảo vệ tài nguyên nước sông Thương trên địa bàn tỉnh Bắc Giang - 15
- Đánh giá thực trạng và đề xuất giải pháp bảo vệ tài nguyên nước sông Thương trên địa bàn tỉnh Bắc Giang - 16
Xem toàn bộ 135 trang tài liệu này.
I | II | III | IV | V | VI | VII | VIII | IX | X | XI | XII | |
1962 | 8.29 | 4.42 | 4.54 | 5.73 | 30.58 | 126.86 | 118.44 | 74.7 | 31.79 | 18.5 | 6.47 | 5.39 |
1963 | 3.47 | 3.27 | 3.13 | 3.77 | 7.53 | 14.16 | 70.15 | 123.82 | 72.67 | 25.72 | 16 | 7.26 |
1964 | 6.11 | 4.23 | 3.64 | 26.01 | 15.18 | 36.36 | 119.47 | 60 | 117.43 | 49.27 | 13.28 | 8.23 |
1965 | 6.52 | 5.45 | 4.49 | 47.09 | 28.36 | 179.36 | 175.01 | 37.86 | 28.51 | 22.44 | 12.01 | 9.51 |
1966 | 5.88 | 5.78 | 4.83 | 12.1 | 7.21 | 102.12 | 58.56 | 45.95 | 24.62 | 8.29 | 5.2 | 2.7 |
1967 | 0.42 | 0 | 0 | 7.94 | 18.5 | 25.14 | 8.81 | 26.53 | 57.05 | 5.94 | 4.77 | 1.98 |
1968 | 0.02 | 0.02 | 1.21 | 20.97 | 6.43 | 77.2 | 68.72 | 209.87 | 94.35 | 26.51 | 8.94 | 22.77 |
1969 | 6.43 | 3.6 | 3.48 | 7.2 | 32.73 | 16.45 | 9.22 | 119.33 | 31.37 | 8.03 | 9.54 | 2.83 |
1970 | 0.25 | 0 | 0 | 5.31 | 13.82 | 73.75 | 99.72 | 75.9 | 38.92 | 10.05 | 5.3 | 3.47 |
1971 | 0.16 | 0.62 | 1.8 | 3.02 | 49.42 | 39.08 | 196.97 | 235.89 | 61.22 | 19.35 | 3.8 | 0 |
1972 | - | 2.89 | 0.19 | 0.15 | 14.4 | 11.62 | 8.68 | 144.57 | 110.77 | 35.57 | 11.94 | 3.86 |
1973 | - | - | - | 11.95 | 50.86 | 65.33 | 224.03 | 132.83 | 206.13 | 54.6 | 13.07 | 9.28 |
Nguồn: Tổng hợp số liệu Trạm thủy văn Cầu Sơn
I | II | III | IV | V | VI | VII | VIII | IX | X | XI | XII | |
2004 | 1296.0 | 1270.6 | 1258.3 | 1276.4 | 1300.6 | 1343.2 | 1339.1 | 1381.1 | 1352.6 | 1308.3 | 1315.2 | 1299.2 |
2005 | 1279.1 | 1270.6 | 1269.5 | 1280.8 | 1310.5 | 1323.3 | 1351.6 | 1332.0 | 1280.2 | 1343.5 | 1311.3 | 1308.9 |
2006 | 1270.5 | 1278.0 | 1291.5 | 1297.4 | 1314.7 | 1380.1 | 1462.3 | 1399.9 | 1347.6 | 1310.4 | 1295.4 | 1304.8 |
2007 | 1303.6 | 1290.1 | 1300.1 | 1298.7 | 1333.9 | 1392.6 | 1373.6 | 1402.0 | 1325.3 | 1310.1 | 1318.7 | 1320.4 |
2008 | 1316.4 | 1306.2 | 1306.4 | 1298.6 | 1307.7 | 1305.5 | 1336.0 | 1360.0 | 1353.7 | 1295.7 | 1280.6 | 1285.1 |
2009 | 1284.0 | 1298.0 | 1284.1 | 1285.6 | 1333.3 | 1347.0 | 1391.3 | 1378.1 | 1347.9 | 1302.0 | 1301.8 | 1283.8 |
2010 | 1273.0 | 1293.7 | 1292.7 | 1298.4 | 1315.4 | 1348.3 | 1346.5 | 1371.6 | 1334.2 | 1307.5 | 1293.5 | 1305.7 |
2011 | 1265.1 | 1286.7 | 1272.3 | 1286.7 | 1251.0 | 1302.8 | 1372.7 | 1394.0 | 1334.4 | 1288.7 | 1276.5 | 1288.1 |
2012 | 1231.0 | 1259.0 | 1285.0 | 1282.0 | 1316.0 | 1318.0 | 1343.0 | 1343.0 | 1331.0 | 1294.0 | 1248.0 | 1268.0 |
2013 | 1244.0 | 1239.0 | 1266.0 | 1283.0 | 1287.0 | 1385.0 | 1394.0 | 1414.0 | 1431.0 | 1353.0 | 1368.0 | 1312.0 |
2014 | 1288.0 | 1292.0 | 1273.0 | 1282.0 | 1381.0 | 1380.0 | 1390.0 | 1346.0 | 1324.0 | 1118.0 | 1283.0 | 1299.0 |
2015 | 1311.0 | 1277.0 | 1274.0 | 1303.0 | 1296.0 | 1336.0 | 1348.0 | 1376.0 | 1343.0 | 1315.0 | 1289.0 | 1292.0 |
2016 | 1260.0 | 1261.0 | 1290.0 | 1274.0 | 1288.0 | 1302.0 | 1330.0 | 1355.0 | 1354.0 | 1319.0 | 1280.0 | 1270.0 |
Nguồn: Tổng hợp số liệu Trạm thủy văn Cầu Sơn |
I | II | III | IV | V | VI | VII | VIII | IX | X | XI | XII | TB | Q năm (triệu m3) | |
2004 | 11,60 | 8,60 | 6,83 | 9,47 | 12,09 | 36,68 | 32,16 | 83,97 | 47,49 | 13,24 | 14,29 | 11,92 | 24.03 | 758 |
2005 | 9,86 | 8,59 | 8,43 | 10,08 | 13,58 | 18,00 | 46,32 | 25,83 | 10,02 | 37,04 | 13,69 | 13,33 | 17.90 | 564 |
2006 | 8,57 | 9,70 | 11,15 | 11,74 | 14,20 | 82,18 | 258,27 | 117,77 | 41,70 | 13,56 | 11,54 | 12,73 | 49.43 | 1559 |
2007 | 12,55 | 11,01 | 12,02 | 11,87 | 27,48 | 104,74 | 73,70 | 121,66 | 19,80 | 13,51 | 14,81 | 15,35 | 36.54 | 1152 |
2008 | 14,46 | 12,93 | 12,96 | 11,86 | 13,16 | 12,82 | 29,37 | 55,96 | 48,72 | 11,57 | 10,06 | 10,51 | 20.36 | 642 |
2009 | 10,40 | 11,80 | 10,41 | 10,56 | 26,93 | 41,01 | 102,32 | 102,32 | 42,09 | 12,30 | 12,28 | 10,38 | 32.73 | 1032 |
2010 | 8,95 | 11,37 | 11,27 | 11,84 | 14,30 | 42,51 | 40,42 | 71,14 | 27,81 | 13,12 | 11,35 | 12,86 | 23.08 | 728 |
2011 | 7,76 | 10,67 | 8,85 | 10,67 | 6,10 | 12,43 | 72,48 | 107,20 | 27,93 | 10,87 | 9,47 | 10,81 | 24.60 | 776 |
2012 | 4,73 | 6,90 | 10,50 | 10,20 | 14,40 | 14,70 | 36,45 | 36,45 | 24,90 | 11,40 | 5,80 | 8,20 | 15.39 | 485 |
2013 | 5,40 | 4,97 | 7,90 | 10,30 | 10,70 | 91,00 | 107,20 | 143,20 | 179,85 | 47,95 | 66,40 | 13,80 | 57.39 | 1810 |
2014 | 10,80 | 11,20 | 8,95 | 10,20 | 83,80 | 82,00 | 100,00 | 39,90 | 18,60 | 1,28 | 10,30 | 11,90 | 32.41 | 1022 |
2015 | 13,65 | 9,55 | 9,10 | 12,45 | 11,60 | 29,40 | 42,20 | 76,80 | 36,45 | 14,25 | 10,90 | 11,20 | 23.13 | 729 |
2016 | 7,00 | 7,15 | 11,00 | 9,10 | 10,80 | 12,30 | 24,00 | 50,25 | 49,10 | 27,37 | 10,00 | 8,50 | 18.88 | 595 |
TB | 9,95 | 9,76 | 10,28 | 13,35 | 20,57 | 45,21 | 73,43 | 80,61 | 44,67 | 16,64 | 14,35 | 11,83 | 28.91 | 912 |
Min | 4,73 | 4,97 | 6,83 | 9,10 | 6,10 | 12,30 | 24,00 | 16,02 | 10,02 | 1,28 | 5,80 | 8,20 | 15.39 | 485 |
Max | 14,46 | 12,93 | 13,34 | 48,83 | 83,80 | 104,74 | 258,27 | 168,10 | 179,85 | 47,95 | 66,40 | 15,35 | 57.39 | 1810 |
Nguồn: Kết quả tính toán
Phụ lục 3. Phương pháp tính toán chỉ số chất lượng nước theo WQI
Phương pháp tính toán chỉ số chất lượng nước theo WQI được Tổng cục Môi trường ban hành tại Sổ tay hướng dẫn kỹ thuật tính toán chỉ số chất lượng nước theo Quyết định số 879/QĐ-TCMT ngày 01 tháng 07 năm 2011. Theo Quyết định chỉ số CLN được áp đối với số liệu quan trắc môi trường nước mặt lục địa và áp dụng đối với cơ quan quản lý nhà nước về môi trường, các tổ chức, cá nhân có tham gia vào mạng lưới quan trắc môi trường và tham gia vào việc công bố thông tin về chất lượng môi trường cho cộng đồng. Theo hướng dẫn Chỉ số chất lượng nước (viết tắt là WQI) là một chỉ số được tính toán từ các thông số quan trắc chất lượng nước, dùng để mô tả định lượng về chất lượng nước và khả năng sử dụng của nguồn nước đó; được biểu diễn qua một thang điểm. WQI thông số (viết tắt là WQISI) là chỉ số chất lượng nước tính toán cho mỗi thông số.
a. Tính toán WQI thông số
* WQI thông số (WQISI) được tính toán cho các thông số BOD5, COD, N-NH4, P-PO4 , TSS, độ đục, Tổng Coliform theo công thức như sau:
Trong đó:
- BPi: Nồng độ giới hạn dưới của giá trị thông số quan trắc được quy định trong bảng 1 tương ứng với mức i
- BPi+1: Nồng độ giới hạn trên của giá trị thông số quan trắc được quy định trong bảng 1 tương ứng với mức i+1
- qi: Giá trị WQI ở mức i đã cho trong bảng tương ứng với giá trị Bpi
- qi+1: Giá trị WQI ở mức i+1 cho trong bảng tương ứng với giá trị
BPi+1
- Cp: Giá trị của thông số quan trắc được đưa vào tính toán.
* Tính giá trị WQI đối với thông số DO (WQIDO): tính toán thông qua giá trị DO % bão hòa.
Bước 1: Tính toán giá trị DO % bão hòa:
- Tính giá trị DO bão hòa:
T: nhiệt độ môi trường nước tại thời điểm quan trắc (đơn vị: 0C).
- Tính giá trị DO % bão hòa:
DO hòa tan: Giá trị DO quan trắc được (đơn vị: mg/l) Bước 2: Tính giá trị WQIDO:
Trong đó:
- Cp: giá trị DO % bão hòa
- BPi, BPi+1, qi, qi+1 là các giá trị tương ứng với mức i, i+1 trong Bảng
2.
Nếu giá trị DO% bão hòa ≤ 20 thì WQIDO bằng 1.
Nếu 20< giá trị DO% bão hòa< 88 thì WQIDO được tính theo công thức 2 và sử dụng Bảng 2.
Nếu 88≤ giá trị DO% bão hòa≤ 112 thì WQIDO bằng 100.
Nếu 112< giá trị DO% bão hòa< 200 thì WQIDO được tính theo công thức 1 và sử dụng Bảng 2.
Nếu giá trị DO% bão hòa ≥200 thì WQIDO bằng 1.
* Tính giá trị WQI đối với thông số pH
Nếu giá trị pH≤5.5 thì WQIpH bằng 1.
Nếu 5,5< giá trị pH<6 thì WQIpH được tính theo công thức 2 và sử dụng bảng 3.
Nếu 6≤ giá trị pH≤8,5 thì WQIpH bằng 100.
Nếu 8.5< giá trị pH< 9 thì WQIpH được tính theo công thức 1 và sử dụng bảng 3.
Nếu giá trị pH≥9 thì WQIpH bằng 1.
b. Tính toán WQI
Sau khi tính toán WQI đối với từng thông số nêu trên, việc tính toán WQI được áp dụng theo công thức sau:
Trong đó: