Nhà lưu niệm Dương Nỗ | 4 | 3 | 3 | 4 | 4 | 5 | |
36 | Đình làng An Truyền | 3 | 3 | 2 | 4 | 4 | 4 |
37 | Đình Dương Nỗ | 4 | 3 | 3 | 4 | 5 | 5 |
38 | Tháp Mỹ Khánh | 5 | 2 | 3 | 2 | 5 | 4 |
39 | Chùa Hà Trung | 3 | 1 | 1 | 4 | 2 | 5 |
40 | Chùa Thánh Duyên | 5 | 1 | 4 | 5 | 5 | 5 |
41 | Hang Đá Nhà - Núi Giòn | 3 | 1 | 1 | 2 | 3 | 4 |
42 | Địa điểm chiến thắng đồn Khe Tre | 3 | 1 | 1 | 1 | 1 | 3 |
43 | Địa đạo Động So - A Túc | 3 | 1 | 1 | 2 | 2 | 2 |
44 | Đồi A Bia | 5 | 1 | 1 | 2 | 5 | 3 |
II. Lễ hội | |||||||
45 | Lễ hội vật làng Sình | 5 | 5 | 5 | 5 | 3 | 1 |
46 | Lễ hội điện Hòn Chén | 5 | 4 | 3 | 5 | 5 | 1 |
47 | Lễ hội Quán Thế Âm | 4 | 4 | 3 | 5 | 5 | 1 |
48 | Lễ hội đền Huyền Trân | 3 | 4 | 4 | 5 | 5 | 1 |
III. Các đối tượng gắn với dân tộc học | |||||||
49 | Ca Huế trên sông Hương | 5 | 5 | 5 | 5 | 5 | 3 |
50 | Làng văn hóa thôn Dổi | 3 | 1 | 1 | 4 | 5 | 3 |
51 | Làng văn hóa thôn Akai 1 | 5 | 1 | 3 | 4 | 5 | 3 |
IV. Làng nghề truyền thống | |||||||
52 | Làng nghề đúc đồng Huế | 5 | 4 | 5 | 4 | 5 | 5 |
53 | Làng gốm Phước Tích | 5 | 2 | 5 | 2 | 2 | 3 |
54 | Làng mộc Mỹ Xuyên | 3 | 2 | 3 | 4 | 4 | 4 |
55 | Làng CB tinh dầu tràm Lộc Thủy | 4 | 2 | 1 | 4 | 4 | 4 |
56 | Tranh làng Sình | 5 | 5 | 5 | 3 | 2 | 5 |
57 | Hoa giấy Thanh Tiên | 5 | 5 | 5 | 3 | 3 | 5 |
58 | Nón lá Thủy Thanh | 3 | 4 | 3 | 4 | 5 | 5 |
59 | Dệt Zèng A Lưới | 5 | 1 | 3 | 4 | 5 | 5 |
60 | Làng hương Thủy Xuân | 5 | 4 | 5 | 5 | 4 | 5 |
61 | Làng nghề mây tre đan Bao La | 5 | 2 | 3 | 4 | 4 | 5 |
V. Các đối tượng văn hóa khác | |||||||
62 | Chùa Từ Hiếu | 4 | 4 | 5 | 5 | 5 | 5 |
63 | Chùa Từ Đàm | 3 | 4 | 5 | 5 | 5 | 5 |
64 | Chùa Huyền Không sơn Thượng | 5 | 2 | 1 | 5 | 5 | 5 |
65 | Thiền viện Bạch Mã | 5 | 1 | 1 | 5 | 5 | 5 |
66 | Trung tâm văn hóa Huyền Trân | 3 | 3 | 3 | 5 | 5 | 5 |
67 | Chùa Thiền Lâm | 3 | 4 | 3 | 5 | 5 | 5 |
68 | Bảo tàng Hồ Chí Minh TTH | 5 | 4 | 5 | 5 | 5 | 5 |
69 | Hải Đăng Sơn Chà | 3 | 1 | 1 | 5 | 5 | 5 |
70 | Hải Vân Quan | 5 | 1 | 4 | 2 | 5 | 5 |
71 | Nhà vườn An Hiên | 5 | 4 | 5 | 5 | 5 | 5 |
72 | Chợ Đông Ba | 5 | 4 | 5 | 5 | 5 | 5 |
73 | Đan viện Thiên An | 4 | 4 | 3 | 5 | 5 | 4 |
74 | Nhà thờ Phủ Cam | 4 | 4 | 5 | 5 | 4 | 2 |
75 | Dòng chúa Cứu Thế | 3 | 4 | 5 | 5 | 4 | 2 |
76 | Gác Trịnh | 4 | 4 | 5 | 5 | 1 | 3 |
Có thể bạn quan tâm!
- Gdp, Cơ Cấu Gdp Phân Theo Ngành Và Tốc Độ Tăng Trưởng Gdp Giai Đoạn 2000 - 2013
- Số Lượng Di Tích Kiến Trúc Nghệ Thuật Đã Được Xếp Hạng Phân Theo Đvhc
- Các Làng Nghề Trên Địa Bàn Tỉnh Phân Theo Nhóm Ngành Nghề Sản Xuất
- Điểm Đánh Giá Tổng Hợp Khả Năng Khai Thác Của Tài Nguyên Hạng Ii
- Lượng Khách Và Doanh Thu Vé Tham Quan Các Di Tích Huế Giai Đoạn 2000 - 2013
- Cảm Nhận Của Du Khách Đối Với Chương Trình Du Lịch
Xem toàn bộ 232 trang tài liệu này.
Từ kết quả đánh giá tổng hợp của các điểm tài nguyên, tiến hành nhân với trọng số của từng tiêu chí sẽ có kết quả đánh giá cuối cùng như sau:
Bảng 2.7. Kết quả đánh giá khả năng khai thác TNDLNV tỉnh TTH (có trọng số)
Tiêu chí | Tổng | Phân hạng | |||||||
Độ hấp dẫn | Khả năng tiếp cận | Tính liên kết | Mức độ bảo tồn | Khả năng đón khách | Thời gian khai thác | ||||
I. Các di tích lịch sử - văn hóa | |||||||||
1 | Đại nội | 1,60 | 0,95 | 0,65 | 0,66 | 0,30 | 0,40 | 4,56 | I |
2 | Lăng Tự Đức | 1,60 | 0,76 | 0,65 | 1,10 | 0,30 | 0,40 | 4,81 | I |
3 | Trường Quốc Học | 1,28 | 0,95 | 0,65 | 0,88 | 0,18 | 0,16 | 4,10 | II |
4 | Nhà lưu niệm Bác Hồ 112 Mai Thúc Loan | 1,28 | 0,76 | 0,65 | 0,88 | 0,12 | 0,40 | 4,09 | II |
5 | Lăng mộ và Nhà thờ, Nghĩa trang cụ Phan Bội Châu | 1,28 | 0,76 | 0,65 | 0,66 | 0,30 | 0,40 | 4,05 | II |
6 | Nhà Ngô Đình Cẩn và Khu vực Chín hầm | 0,96 | 0,57 | 0,52 | 0,22 | 0,30 | 0,24 | 2,81 | III |
7 | Chùa Thiên Mụ | 1,60 | 0,95 | 0,65 | 1,10 | 0,30 | 0,40 | 5,00 | I |
8 | Kinh Thành Huế | 1,60 | 0,95 | 0,65 | 1,10 | 0,30 | 0,24 | 4,84 | I |
9 | Lăng Dục Đức | 0,96 | 0,76 | 0,65 | 0,66 | 0,24 | 0,40 | 3,67 | II |
10 | Đàn Nam Giao | 1,60 | 0,76 | 0,65 | 0,88 | 0,30 | 0,32 | 4,51 | I |
11 | Điện Long An | 1,60 | 0,95 | 0,65 | 1,10 | 0,30 | 0,40 | 5,00 | I |
12 | Lăng Đồng Khánh | 1,28 | 0,76 | 0,65 | 0,66 | 0,30 | 0,40 | 4,05 | II |
13 | Hổ Quyền | 1,60 | 0,76 | 0,65 | 0,44 | 0,18 | 0,32 | 3,95 | II |
14 | Điện Voi Ré | 0,96 | 0,76 | 0,65 | 0,22 | 0,12 | 0,24 | 2,95 | III |
15 | Quốc Tử Giám | 1,60 | 0,76 | 0,65 | 0,88 | 0,24 | 0,40 | 4,53 | I |
16 | Hồ Tịnh Tâm | 1,28 | 0,76 | 0,65 | 0,22 | 0,18 | 0,24 | 3,33 | III |
17 | Cung An Định | 1,60 | 0,95 | 0,65 | 0,88 | 0,30 | 0,40 | 4,78 | I |
18 | Đàn Xã Tắc | 1,60 | 0,57 | 0,65 | 0,44 | 0,30 | 0,24 | 3,80 | II |
19 | Địa điểm Toà Khâm Sứ Trung Kỳ | 0,96 | 0,76 | 0,65 | 0,22 | 0,06 | 0,40 | 3,05 | III |
20 | Lạc Tịnh viên | 1,60 | 0,95 | 0,65 | 1,10 | 0,24 | 0,4 | 4,94 | I |
21 | Lăng Khải Định | 1,60 | 0,76 | 0,52 | 1,10 | 0,30 | 0,40 | 4,68 | I |
22 | Cầu Ngói Thanh Toàn | 1,60 | 0,95 | 0,39 | 0,88 | 0,30 | 0,32 | 4,44 | I |
23 | Phủ thờ Tôn Thất Thuyết | 1,28 | 0,57 | 0,39 | 0,66 | 0,06 | 0,40 | 3,36 | III |
24 | Lăng Thiệu Trị | 1,28 | 0,57 | 0,65 | 0,44 | 0,30 | 0,32 | 3,56 | II |
25 | Lăng Minh Mạng | 1,60 | 0,76 | 0,52 | 0,88 | 0,30 | 0,40 | 4,46 | I |
26 | Lăng Gia Long | 1,60 | 0,57 | 0,39 | 0,66 | 0,30 | 0,40 | 3,92 | II |
27 | Văn Miếu | 1,60 | 0,95 | 0,39 | 0,44 | 0,30 | 0,40 | 4,08 | II |
28 | Điện Hòn Chén | 1,60 | 0,76 | 0,52 | 1,10 | 0,24 | 0,24 | 4,46 | I |
29 | Cụm Lăng chúa Nguyễn Hoàng | 0,96 | 0,38 | 0,26 | 0,22 | 0,30 | 0,32 | 2,44 | IV |
30 | Lăng mộ và Nhà thờ Nguyễn Tri Phương | 1,28 | 0,57 | 0,26 | 0,88 | 0,24 | 0,32 | 3,55 | II |
31 | Làng Cổ Phước Tích | 1,60 | 0,38 | 0,39 | 0,66 | 0,30 | 0,40 | 3,73 | II |
32 | Đình Thủ Lễ | 0,96 | 0,38 | 0,39 | 0,88 | 0,24 | 0,40 | 3,25 | III |
33 | Khu lưu niệm Đại tướng Nguyễn Chí Thanh | 1,28 | 0,38 | 0,39 | 1,10 | 0,30 | 0,40 | 3,85 | II |
34 | Chùa Thành Trung | 0,96 | 0,57 | 0,13 | 0,44 | 0,12 | 0,32 | 2,54 | IV |
35 | Nhà lưu niệm Dương Nỗ | 1,28 | 0,57 | 0,39 | 0,88 | 0,24 | 0,40 | 3,76 | II |
36 | Đình làng An Truyền | 0,96 | 0,57 | 0,26 | 0,88 | 0,24 | 0,32 | 3,23 | III |
37 | Đình Dương Nỗ | 1,28 | 0,57 | 0,39 | 0,88 | 0,30 | 0,40 | 3,82 | II |
38 | Tháp Mỹ Khánh | 1,60 | 0,38 | 0,39 | 0,44 | 0,30 | 0,32 | 3,43 | II |
Chùa Hà Trung | 0,96 | 0,19 | 0,13 | 0,88 | 0,12 | 0,40 | 2,68 | III | |
40 | Chùa Thánh Duyên | 1,60 | 0,19 | 0,52 | 1,10 | 0,30 | 0,40 | 4,11 | II |
41 | Hang Đá Nhà - Núi Giòn | 0,96 | 0,19 | 0,13 | 0,44 | 0,18 | 0,32 | 2,22 | IV |
42 | Địa điểm chiến thắng đồn Khe Tre | 0,96 | 0,19 | 0,13 | 0,22 | 0,06 | 0,24 | 1,80 | IV |
43 | Địa đạo Động So - A Túc | 0,96 | 0,19 | 0,13 | 0,44 | 0,12 | 0,16 | 2,00 | IV |
44 | Đồi A Bia | 1,60 | 0,19 | 0,13 | 0,44 | 0,30 | 0,24 | 2,90 | III |
II. Lễ hội | |||||||||
45 | Lễ hội vật làng Sình | 1,60 | 0,95 | 0,65 | 1,10 | 0,18 | 0,08 | 4,56 | I |
46 | Lễ hội điện Hòn Chén | 1,60 | 0,76 | 0,39 | 1,10 | 0,30 | 0,08 | 4,23 | I |
47 | Lễ hội Quán Thế Âm | 1,28 | 0,76 | 0,39 | 1,10 | 0,30 | 0,08 | 3,91 | II |
48 | LH đền Huyền Trân | 0,96 | 0,76 | 0,52 | 1,10 | 0,30 | 0,08 | 3,72 | II |
III. Các đối tượng du lịch gắn với dân tộc học | |||||||||
49 | Ca Huế trên sông Hương | 1,60 | 0,95 | 0,65 | 1,10 | 0,30 | 0,24 | 4,84 | I |
50 | Làng văn hóa thôn Dổi | 0,96 | 0,19 | 0,13 | 0,88 | 0,30 | 0,24 | 2,7 | III |
51 | Làng văn hóa thôn Akai 1 | 1,60 | 0,19 | 0,39 | 0,88 | 0,30 | 0,24 | 3,60 | II |
IV. Làng nghề truyền thống | |||||||||
52 | LN đúc đồng Huế | 1,60 | 0,76 | 0,65 | 0,88 | 0,30 | 0,40 | 4,59 | I |
53 | Làng gốm Phước Tích | 1,60 | 0,38 | 0,65 | 0,44 | 0,12 | 0,24 | 3,43 | II |
54 | Làng mộc Mỹ Xuyên | 0,96 | 0,38 | 0,39 | 0,88 | 0,24 | 0,32 | 3,17 | III |
55 | Làng chế biến tinh dầu tràm Lộc Thủy | 1,28 | 0,38 | 0,13 | 0,88 | 0,24 | 0,32 | 3,23 | III |
56 | Tranh làng Sình | 1,60 | 0,95 | 0,65 | 0,66 | 0,12 | 0,40 | 4,38 | I |
57 | Hoa giấy Thanh Tiên | 1,60 | 0,95 | 0,65 | 0,66 | 0,18 | 0,40 | 4,44 | I |
58 | Nón lá Thủy Thanh | 0,96 | 0,76 | 0,39 | 0,88 | 0,30 | 0,40 | 3,69 | II |
59 | Dệt Zèng A Lưới | 1,60 | 0,19 | 0,39 | 0,88 | 0,30 | 0,40 | 3,76 | II |
60 | Làng hương Thủy Xuân | 1,60 | 0,76 | 0,65 | 1,10 | 0,24 | 0,40 | 4,75 | I |
61 | Làng nghề mây tre đan Bao La | 1,60 | 0,38 | 0,39 | 0,88 | 0,24 | 0,40 | 3,89 | II |
V. Các đối tượng văn hóa khác | |||||||||
62 | Chùa Từ Hiếu | 1,28 | 0,76 | 0,65 | 1,10 | 0,30 | 0,40 | 4,49 | I |
63 | Chùa Từ Đàm | 0,96 | 0,76 | 0,65 | 1,10 | 0,30 | 0,40 | 4,17 | II |
64 | Chùa Huyền Không sơn Thượng | 1,60 | 0,38 | 0,13 | 1,10 | 0,30 | 0,40 | 3,91 | II |
65 | Thiền viện Bạch Mã | 1,60 | 0,19 | 0,13 | 1,10 | 0,30 | 0,40 | 3,72 | II |
66 | Trung tâm văn hóa Huyền Trân | 0,96 | 0,57 | 0,39 | 1,10 | 0,30 | 0,40 | 3,72 | II |
67 | Chùa Thiền Lâm | 0,96 | 0,76 | 0,39 | 1,10 | 0,30 | 0,40 | 3,91 | II |
68 | Bảo tàng Hồ Chí Minh | 1,60 | 0,76 | 0,65 | 1,10 | 0,30 | 0,40 | 4,81 | I |
69 | Hải Đăng Sơn Chà | 0,96 | 0,19 | 0,13 | 1,10 | 0,30 | 0,40 | 3,08 | III |
70 | Hải Vân Quan | 1,60 | 0,19 | 0,52 | 0,44 | 0,30 | 0,40 | 3,45 | II |
71 | Nhà vườn An Hiên | 1,60 | 0,76 | 0,65 | 1,10 | 0,30 | 0,40 | 4,81 | I |
72 | Chợ Đông Ba | 1,60 | 0,76 | 0,65 | 1,10 | 0,30 | 0,40 | 4,81 | I |
73 | Đan viện Thiên An | 1,28 | 0,76 | 0,39 | 1,10 | 0,30 | 0,32 | 4,15 | II |
74 | Nhà thờ Phủ Cam | 1,28 | 0,76 | 0,65 | 1,10 | 0,24 | 0,16 | 4,19 | II |
75 | Dòng chúa Cứu Thế | 0,96 | 0,76 | 0,65 | 1,10 | 0,24 | 0,16 | 3,87 | II |
76 | Gác Trịnh | 1,28 | 0,76 | 0,65 | 1,10 | 0,06 | 0,24 | 4,09 | II |
Qua bảng 2.7 cho thấy kết quả phân hạng của các điểm tài nguyên du lịch nhân văn ở tỉnh TTH bao gồm 4 cấp. Điểm đánh giá cao nhất là 5,0 (Chùa Thiên Mụ và Điện Long An) và điểm thấp nhất là 1,8 (Địa điểm chiến thắng đồn Khe Tre).
Để trực quan hóa kết quả đánh giá, dễ theo dõi kết quả phân hạng và nhận diện ưu điểm và hạn chế của các điểm tài nguyên theo các tiêu chí đánh giá, tác giả chuẩn hóa dữ liệu bảng 2.7 theo phương pháp Max=100. Trên cơ sở đó, kiểu biểu đồ radar được chọn để thể hiện điểm đánh giá thành phần sau khi đã chuẩn hóa và phân nhóm các tài nguyên theo hạng như hình sau:
Hình 2.3. Biểu đồ phân tích các tiêu chí đánh giá thành phần của TNDLNV tỉnh TTH
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hạng II. Tài nguyên có khả năng khai thác cao |
|
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hạng III. Tài nguyên có khả năng khai thác trung bình |
|
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
| Hạng IV. Tài nguyên có khả năng khai thác thấp |
|
|
|
|
|
Kí hiệu các tiêu chí: | V1: Độ hấp dẫn V2: Khả năng tiếp cận V3: Tính liên kết V4: Mức độ bảo tồn V5: Khả năng đón khách V6: Thời gian khai thác |
Qua hình 2.3 cho thấy, giữa các nhóm phân hạng theo khả năng khai thác có sự chênh lệch rõ nét về độ hấp dẫn. Các tài nguyên thuộc nhóm khai thác rất cao độ hấp dẫn của các điểm tài nguyên gần như đạt mức tuyệt đối. Đồng thời các điểm tài nguyên này chủ yếu phân bố ở TP Huế nên khả năng tiếp cận và tính liên kết cũng rất cao. Các phân hạng còn lại, tính trung bình theo mỗi nhóm, độ hấp dẫn, khả năng tiếp cận và tính liên kết giảm dần theo cấp phân hạng. Trong đó, một số điểm tài nguyên có khả năng khai thác cao có độ hấp dẫn đạt giá trị tuyệt đối nhưng vì hạn chế bởi vị trí xa trung tâm thành phố hoặc mức độ bảo tồn không cao nên kết quả tổng hợp ảnh hưởng đến phân hạng.
Hình 2.4. Bản đồ phân hạng khả năng khai thác tài nguyên du lịch nhân văn tỉnh Thừa Thiên - Huế
Cụ thể, qua hình 2.3 và 2.4, trong số 76 điểm tài nguyên đưa vào đánh giá phân hạng khả năng khai thác cho phục vụ du lịch, kết quả mỗi hạng như sau:
- Hạng I: TNDLNV có khả năng khai thác rất cao, gồm 24 điểm tài nguyên được thể hiện qua hình sau:
Đại nội Lễ hội điện Hòn Chén 5,0
Lễ hội vật làng Sình
Lăng Tự Đức
Chùa Thiên Mụ
Ca Huế
trên sông Hương Chợ Đông Ba
Nhà vườn An Hiên
Bảo tàng Hồ Chí Minh
Chùa Từ Hiếu Làng hương Thủy
Xuân
Hoa giấy Thanh Tiên
Tranh làng Sình
Làng nghề đúc đồng
4,8
4,6
4,4
4,2
4,0
3,8
Điện Hòn Chén
Kinh Thành Huế
Đàn Nam Giao Điện Long An
Quốc Tử Giám
Cung An Định Lạc Tịnh Viên
Lăng Khải Định Cầu Ngói Thanh Toàn
Lăng Minh Mạng
Hình 2.5. Điểm đánh giá tổng hợp khả năng khai thác của tài nguyên hạng I
Trong 76 điểm tài nguyên được đánh giá, 24 điểm tài nguyên thuộc hạng I chiếm tỷ lệ 31,6%, với điểm trung bình là 4,7. Chùa Thiên Mụ và Điện Long An rất thuận lợi cho phát triển du lịch vì có điểm đánh giá cao tuyệt đối ở tất cả các tiêu chí. Một số điểm tài nguyên có điểm đánh giá thấp hơn mức trung bình của hạng I do mức độ bảo tồn không cao (Đại Nội, Nam Giao) hoặc do hạn chế về thời gian khai thác (lễ hội Điện Hòn Chén, vật làng Sình).
Về mặt phân bố, hơn 60% số tài nguyên hạng I tập trung ở địa bàn thành phố Huế. Các điểm tài nguyên còn lại mặc dù thuộc ranh giới hành chính của thị xã, huyện khác nhưng đều phân bố quanh khu vực TP Huế và hoạt động khai thác các tài nguyên này gắn liền với hoạt động du lịch của Huế. Đặc điểm phân bố này tạo nên một khu vực có mật độ tập trung tài nguyên rất cao và rất có giá trị ở TP Huế và phụ cận. Đây là thuận lợi rất lớn của TP Huế nói riêng và tỉnh TTH nói chung để tập trung đầu tư, phát triển hoạt động du lịch với nhóm tài nguyên này.
- Hạng II: TNDLNV có khả năng khai thác cao, gồm 34 điểm tài nguyên, chiếm tỷ lệ 44,7%. Điểm đánh giá tổng hợp của các tài nguyên thể hiện qua hình sau: