Viết tắt | Nguyên nghĩa tiếng Anh | Nguyên nghĩa tiếng Việt | |||||
16 | GATS | General Agreement on Trade in Services | Hiệp định chung về thương mại dịch vụ | ||||
17 | GATT | General Agreement on Tariffs and Trade | Hiệp định chung về thuế quan và thương mại | ||||
18 | GDP | Gross Domestic Product | Tổng sản phẩm quốc nội | ||||
20 | GSP | Generalized Preferences | systems of | Chương trình quan phổ cập | ưu | đãi | thuế |
22 | HS | Hamonized commodity description and coding system | Hệ thống hài hòa mã hóa và mô tả hàng hóa | ||||
23 | ILO | International Organization | Labor | Tổ chức Lao động quốc tế | |||
24 | IMF | International Monetary Fund | Quỹ Tiền tệ Quốc tế | ||||
25 | ISDS | Investor – Settlement | State Dispute | Cơ chế giải quyết tranh chấp giữa Nhà nước và nhà đầu tư | |||
26 | M&A | Merger and Acquisition | Sáp nhập và mua lại | ||||
27 | MEAs | Multilateral Agreements | Environmental | Công ước đa phương về môi trường | |||
28 | MFN | Most-favored Nation | Nguyên tắc tối huệ quốc | ||||
29 | MNC | Multinational Corporations | Công ty đa quốc gia | ||||
30 | MST | Minimum Treatment | Standard of | Chuẩn đối xử tối thiểu | |||
31 | OECD | Organization Cooperation Development | for Economic and | Tổ chức Hợp tác và Phát triển Kinh tế | |||
32 | PCI | Provincial Competitiveness Index | Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh | ||||
33 | PTA | Preferential Trade Agreement | Thỏa thuận thương mại ưu đãi |
Có thể bạn quan tâm!
- Đánh giá tác động dự kiến của Hiệp định thương mại tự do Việt Nam - EU đối với đầu tư trực tiếp nước ngoài vào Việt Nam - 1
- Các Nghiên Cứu Lý Thuyết Về Tác Động Của Hiệp Định Thương Mại Tự Do Đối Với Đầu Tư Trực Tiếp Nước Ngoài
- Một Số Nghiên Cứu Sử Dụng Mô Hình Kinh Tế Lượng Để Đánh Giá Tác Động Hậu Kỳ Của Hội Nhập Kinh Tế Khu Vực Đối Với Dòng Vốn Fdi
- Các Nghiên Cứu Đánh Giá Tác Động Kinh Tế Của Hiệp Định Thương Mại Tự Do Việt Nam – Eu
Xem toàn bộ 225 trang tài liệu này.
Viết tắt | Nguyên nghĩa tiếng Anh | Nguyên nghĩa tiếng Việt | |
34 | R&D | Research and Development | Nghiên cứu và phát triển |
35 | RTA | Regional Trade Agreement | Hiệp định thương mại khu vực |
36 | SHTT | Sở hữu trí tuệ | |
37 | SME | Small and Medium Enterprises | Doanh nghiệp nhỏ và vừa |
38 | SPS | Sanitary and Phyto-Sanitary Measures | Biện pháp vệ sinh an toàn động thực vật |
39 | TBT | Technical Barriers to Trade | Hàng rào kỹ thuật đối với thương mại |
40 | TNC | Trans-National Corporations | Công ty xuyên quốc gia |
41 | TRIPS | Trade – related aspects of Intellectual Property Rights | Hiệp định về các khía cạnh thương mại của quyền sở hữu trí tuệ |
42 | UNCTAD | United Nation Conference on Trade and Development | Hội nghị Liên Hiệp Quốc về Thương mại và Phát triển |
43 | VCCI | Vietnam Chamber of Commercial and Industry | Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam |
44 | VKFTA | Vietnam – Korea Free Trade Agreement | Hiệp định thương mại tự do Việt Nam – Hàn Quốc |
45 | WB | World Bank | Ngân hàng Thế giới |
46 | WIPO | World Intellectual Property Organization | Tổ chức Sở hữu trí tuệ Thế giới |
47 | WTO | World Trade Organization | Tổ chức thương mại thế giới |
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng | Nội dung | Trang | |
1 | Bảng 1. 1 | Một số nghiên cứu sử dụng mô hình kinh tế lượng để đánh giá tác động hậu kỳ của hội nhập kinh tế khu vực đối với dòng vốn FDI | 13 |
2 | Bảng 1. 2 | Tóm tắt kết quả tổng quan tài liệu | 23 |
3 | Bảng 2. 1 | Các yếu tố đẩy đối với FDI của nước đầu tư | 42 |
4 | Bảng 2. 2 | Các yếu tố hút đối với FDI của nước chủ nhà | 44 |
5 | Bảng 2. 3 | Tỷ lệ cam kết xóa bỏ thuế quan nhập khẩu trong EVFTA | 60 |
6 | Bảng 2. 4 | Cam kết của EU dành cho một số sản phẩm xuất khẩu chính của Việt Nam sang EU | 61 |
7 | Bảng 2. 5 | Cam kết của Việt Nam dành cho một số sản phẩm xuất khẩu chính của EU sang Việt Nam | 62 |
8 | Bảng 3. 1 | Thông tin đối tượng phỏng vấn | 80 |
9 | Bảng 3. 2 | Các biến được sử dụng trong mô hình | 82 |
10 | Bảng 3. 3 | Bảng phân nhóm hàng hóa | 89 |
11 | Bảng 3. 4 | Nguồn số liệu của các biến trong mô hình kinh tế lượng | 90 |
12 | Bảng 4. 1 | Tỷ trọng quy mô của các nền kinh tế trong EVFTA trong nền kinh tế thế giới năm 2018 | 97 |
13 | Bảng 4. 2 | Bản chất của EVFTA và tác động của EVFTA đến FDI vào Việt Nam | 98 |
14 | Bảng 4. 3 | GDP bình quân đầu người và cơ cấu kinh tế của Việt Nam và EU năm 2018 | 99 |
15 | Bảng 4. 4 | Các mốc quan trọng trong quan hệ Việt Nam - EU | 101 |
16 | Bảng 4. 5 | Sự tương đồng, mối quan hệ kinh tế - ngoại giao | 102 |
Bảng | Nội dung | Trang | |
Việt Nam – EU và tác động của EVFTA đến FDI vào Việt Nam | |||
17 | Bảng 4. 6 | FDI của EU vào Việt Nam theo lĩnh vực đầu tư, lũy kế đến 20/03/2019 | 112 |
18 | Bảng 4. 7 | Quan hệ đầu tư của Việt Nam và EU và tác động của EVFTA đến FDI vào Việt Nam | 117 |
19 | Bảng 4. 8 | Mức thuế MFN đối với hàng hóa xuất khẩu từ Việt Nam sang EU và hàng hóa nhập khẩu của VIệt Nam từ EU theo nhóm ngành | 120 |
20 | Bảng 4. 9 | So sánh cam kết trong WTO và EVFTA trong các ngành, phân ngành dịch vụ mà Việt Nam cam kết mở cửa hoàn toàn | 123 |
21 | Bảng 4. 10 | So sánh cam kết trong WTO và EVFTA trong các ngành, phân ngành dịch vụ mà Việt Nam cam kết mở cửa rất hạn chế | 126 |
22 | Bảng 4. 11 | Các cam kết mở cửa sâu hơn của Việt Nam trong EVFTA so với WTO ở một số phân ngành dịch vụ quan trọng | 127 |
23 | Bảng 4. 12 | Chênh lệch cam kết trong EVFTA với cam kết WTO/ chính sách hiện hành của Việt Nam và tác động của EVFTA đối với FDI vào Việt Nam | 135 |
24 | Bảng 4. 13 | Các yếu tố khác và tác động của EVFTA đến FDI vào Việt Nam | 142 |
25 | Bảng 4. 14 | Kết quả ước lượng phương trình hồi quy | 144 |
DANH MỤC CÁC HÌNH
Bảng | Nội dung | Trang | |
1 | Hình 1. 1 | Quy trình nghiên cứu của luận án | 7 |
2 | Hình 2. 1 | Tóm tắt các kênh tác động chính của FTA đối với FDI | 51 |
3 | Hình 3. 1 | Khung phân tích tác động của EVFTA đối với FDI vào Việt Nam | 74 |
4 | Hình 4. 1 | Giá trị và số dự án FDI vào Việt Nam, 1991 -2018 | 103 |
5 | Hình 4. 2 | FDI từ EU vào Việt Nam, lũy kế đến tháng 04/2019 | 106 |
6 | Hình 4. 3 | FDI vào Việt Nam theo đối tác, lũy kế đến 20/12/2018 | 107 |
7 | Hình 4. 4 | Các nước EU đầu tư trực tiếp nhiều nhất vào Việt Nam, lũy kế đến tháng 04/2019 | 109 |
8 | Hình 4. 5 | FDI vào Việt Nam theo ngành, lũy kế đến 20/12/2018 | 111 |
9 | Hình 4. 6 | FDI vào Việt Nam trong ngành chế biến, chế tạo, 2003 – 2017 | 111 |
10 | Hình 4. 7 | FDI từ EU vào Việt Nam trong ngành công nghiệp chế biến, chế tạo, lũy kế đến tháng 04/2019 | 113 |
11 | Hình 4. 8 | FDI vào Việt Nam theo hình thức, lũy kế đến 20/12/2018 | 114 |
12 | Hình 4. 9 | FDI vào Việt Nam theo địa bàn đầu tư, lũy kế đến 20/12/2018 | 115 |
13 | Hình 4.10 | FDI từ EU vào Việt Nam theo địa bàn, lũy kế đến tháng 04/2019 | 116 |
14 | Hình 4.11 | Dòng vốn FDI từ EU vào ASEAN giai đoạn 1995- 2016 | 139 |
15 | Hình 5. 1 | Chỉ số môi trường kinh doanh (BCI) theo quý, 2013 – 2018 | 161 |
MỞ ĐẦU
1. Sự cần thiết của luận án
Sau hơn 30 năm kể từ khi thực hiện Đổi Mới năm 1986, nền kinh tế Việt Nam đã đạt được nhiều thành tựu đáng kể như tăng trưởng GDP nhanh, kinh tế vĩ mô ổn định, cải thiện đời sống nhân dân, xóa đói giảm nghèo,.. Đóng góp không nhỏ vào những thành công đó là chính sách hội nhập vào nền kinh tế quốc tế, đặc biệt là sự kiện Việt Nam tham gia Tổ chức Thương mại thế giới (WTO) năm 2007. Sau khi gia nhập WTO, Việt Nam ngày càng hội nhập sâu rộng hơn thông qua việc tham gia vào nhiều Hiệp định thương mại tự do (FTA) song phương, đa phương và khu vực. Tính đến nay, Việt Nam đã ký kết tổng cộng 13 FTA và đang đàm phán 03 FTA khác.
Trong số các FTA đó, Hiệp định thương mại tự do Việt Nam – EU (EVFTA) được đánh giá là Hiệp định tham vọng nhất mà Việt Nam từng tham gia; đồng thời cũng là FTA có mức độ cam kết cao nhất mà EU từng ký kết với một quốc gia đang phát triển (Ủy ban châu Âu, 2018). EVFTA vì vậy được kỳ vọng có thể mang lại lợi ích kinh tế lớn cho cả hai bên, đặc biệt trong lĩnh vực thương mại và đầu tư (Ủy ban châu Âu, 2018, MUTRAP, 2017, Baker và các cộng sự, 2014). EU hiện đang là đối tác kinh tế lớn và tiềm năng của Việt Nam. Việc ký kết EVFTA vào ngày 30/06/2019 đánh dấu một sự kiện quan trọng, đưa quan hệ hợp tác song phương lên một giai đoạn phát triển mới, toàn diện và sâu sắc hơn; đồng thời đưa Việt Nam trở thành tâm điểm thu hút của các dòng vốn đầu tư toàn cầu. Kể từ khi chính thức kết thúc đàm phán năm 2015, Hiệp định này đã góp phần thúc đẩy làn sóng FDI thứ ba vào Việt Nam (sau hai làn sóng đầu tiên lần lượt được dẫn dắt bởi sự kiện gia nhập ASEAN và sự kiện gia nhập WTO). Với mức độ cam kết mở cửa cao nhất từ trước đến nay, EVFTA có thể giúp gia tăng FDI từ cả các đối tác EU và các đối tác ngoài EU nhằm tận dụng các ưu đãi mà EU dành riêng cho Việt Nam. Bên cạnh đó, là một FTA thế hệ mới với phạm vi cam kết rộng, vượt ra ngoài các cam kết về xóa bỏ
thuế quan, EVFTA không chỉ tác động tích cực đến số lượng FDI mà còn có thể giúp cải thiện chất lượng dòng vốn FDI vào Việt Nam thông qua các cải cách thể chế, chính sách và môi trường đầu tư. Điều này có ý nghĩa đặc biệt trong bối cảnh Việt Nam đang đưa ra những điều chỉnh quan trọng trong chiến lược thu hút FDI thế hệ mới, theo đó chủ động thu hút FDI có chọn lọc, ưu tiên các dự án có giá trị gia tăng cao, công nghệ tiên tiến, quản trị hiện đại, kết nối chuỗi cung ứng toàn cầu và có tác động lan tỏa, gắn kết chặt chẽ với khu vực kinh tế trong nước; đồng thời gia tăng thu hút đầu tư từ các đối tác châu Âu và Mỹ (Bộ Kế hoạch Đầu tư, Ngân hàng Thế giới, 2018).
Tuy nhiên, lợi thế trong thu hút FDI của Việt Nam từ việc sớm ký kết FTA với EU chỉ có tính chất ngắn hạn khi các đối thủ cạnh tranh chính về đầu tư trong khu vực ASEAN chưa có FTA với EU. Trong bối cảnh EU và ASEAN hướng tới ký kết một FTA chung giữa hai khối và trước mắt EU đang tiếp tục đàm phán FTA song phương với Thái Lan, Malaysia, Philippines và Indonesia, Việt Nam cần khẩn trương tận dụng triệt để “khoảng thời gian vàng” khi các nước ASEAN khác chưa có FTA với EU để thu hút dòng vốn chất lượng cao trước khi lợi thế bị triệt tiêu.
Ngoài ra, bên cạnh các tác động tích cực, EVFTA cũng có thể mang đến một số tác động tiêu cực cho Việt Nam như làm giảm FDI theo chiều ngang từ EU, lợi ích từ FTA rơi vào doanh nghiệp các nước thứ ba, gia tăng sức ép cạnh tranh, áp lực và chi phí liên quan đến cải cách thể chế, chính sách,... Các nghiên cứu lý thuyết và thực nghiệm cũng chỉ ra rằng tác động của FTA đến FDI vào các nước thành viên là không rõ ràng. Vì vậy, việc nghiên cứu về tác động của EVFTA đối với FDI vào Việt Nam đóng vai trò vô cùng quan trọng; giúp cung cấp thông tin hữu ích cho Chính phủ và doanh nghiệp để có thể tận dụng tối đa các cơ hội và vượt qua các thách thức mà Hiệp định mang lại.
Cho đến nay, các nghiên cứu đánh giá tác động kinh tế của EVFTA đối với Việt Nam chủ yếu tập trung đánh giá tác động đến thương mại, phúc lợi xã hội và tác động trong một số ngành cụ thể. Mặc dù tác động của EVFTA đối với FDI là
một trong những tác động được mong đợi nhất, có rất ít các nghiên cứu sâu và toàn diện về vấn đề này. Để lấp vào khoảng trống nghiên cứu đó, tác giả lựa chọn nghiên cứu đề tài “Đánh giá tác động dự kiến của Hiệp định thương mại tự do Việt Nam - EU đối với đầu tư trực tiếp nước ngoài vào Việt Nam”.
2. Mục tiêu nghiên cứu và câu hỏi nghiên cứu
2.1. Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu của luận án là đánh giá tác động dự kiến của Hiệp định thương mại tự do Việt Nam – EU đối với đầu tư trực tiếp nước ngoài vào Việt Nam; từ đó đưa ra một số gợi ý chính sách để Việt Nam chủ động thu hút FDI có chọn lọc trong bối cảnh hội nhập EVFTA.
2.2. Câu hỏi nghiên cứu
Các câu hỏi nghiên cứu mà Luận án tập trung trả lời cụ thể như sau:
- EVFTA sẽ có tác động như thế nào đến dòng vốn FDI nói chung và FDI từ EU vào Việt Nam nói riêng?
- FDI vào Việt Nam trong những ngành/ phân ngành nào sẽ chịu tác động nhiều nhất từ EVFTA?
- Đâu là kênh tác động chính của EVFTA đến FDI vào Việt Nam?
- EVFTA mang lại những cơ hội và thách thức gì đối với Việt Nam trong việc thu hút dòng vốn FDI?
- Việt Nam cần phải làm gì để tận dụng các cơ hội và vượt qua các thách thức mà EVFTA mang lại trong việc thu hút dòng vốn FDI vào Việt Nam?
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của luận án là tác động dự kiến của EVFTA đối với FDI vào Việt Nam.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
Việc ký kết EVFTA có tác động đến nhiều lĩnh vực khác nhau của nền kinh tế như thương mại, đầu tư, tài chính, việc làm, GDP, giá cả,… Trong khuôn khổ luận