Bảng Số Liệu Chuẩn Bị 59 Mẫu Trầm Tích


KẾT LUẬN


Các vấn đề đã thực hiện được:


Qua khóa luận tốt nghiệp, tác giả đã tìm hiểu quy trình thực nghiệm phân tích hàm lượng đa nguyên tố dựa vào phương pháp k0-INAA và phần mềm k0-DALAT trên lò phản ứng hạt nhân Đà Lạt. Từ đó áp dụng phân tích 26 nguyên tố trong 59 mẫu trầm tích biển được lấy từ 5 vị trí thuộc vùng biển ven bờ thuộc hai tỉnh Bạc Liêu và Cà Mau.

Đánh giá phương pháp phân tích dựa vào chỉ số Z-score cho một số nguyên tố phân tích có giá trị được chứng nhận trong mẫu chuẩn. Từ kết quả so sánh cho thấy hầu hết các nguyên tố đều phù hợp với hàm lượng trong mẫu chuẩn tham khảo.

Thông qua chỉ số lắng đọng địa chất Igeo và hệ số làm giàu EF, bước đầu khóa luận đã chỉ ra tình trạng và mức độ ô nhiễm của một số các nguyên tố khảo sát.

Kết luận chung:


Từ những kết quả đạt được cho thấy phương pháp phân tích kích hoạt neutron trên lò phản ứng mà cụ thể là phương pháp k0-NAA có rất nhiều ưu điểm trong việc cung cấp dữ liệu phân tích trong bài toán nghiên cứu môi trường.

Kết quả của khóa luận còn chỉ ra rằng vùng biển bên ngoài cửa sông Gành Hào thuộc huyện Đông Hải, tỉnh Bạc Liêu đã có dấu hiệu ô nhiễm của một số nguyên tố, đặc biệt là vùng biển gần bờ (mẫu GH01, cách bờ 120m). Mặc dù mức độ ô nhiễm chưa nghiêm trọng, tuy nhiên việc đưa ra những biện pháp nhằm tiếp tục khảo sát, theo dõi và khắc phục mang tính chất lâu dài là cần thiết trong thời điểm này.

Đối với vùng biển thuộc huyện U Minh, tỉnh Cá Mau, kết quả trên mẫu nghiên cứu cho thấy chưa có dấu hiệu bị ô nhiễm, tuy nhiên vì số lượng lấy mẫu còn hạn chế, và chưa mang tính đại diện cho khu vực nghiên cứu nên chưa thể đánh giá tổng quan trầm tích bờ biển ở huyện U Minh, tỉnh Cà Mau có xảy ra tình trạng ô nhiễm hay không.


Hướng nghiên cứu và phát triển đề tài:


Hoàn thiện công tác đánh giá mức độ ô nhiễm môi trường thông qua mẫu trầm tích lấy từ hai khu vực biển thuộc tỉnh Bạc Liêu và Cà Mau. Đánh giá chi tiết mức nhiễm bẩn từng nguyên tố theo độ sâu của từng core và so sánh mức độ ô nhiễm của các nguyên tố giữa các core với nhau. Kết hợp với một số phương pháp khác như AAS, XRFA, v.v… mở rộng phạm vi các nguyên tố độc hại khác như Hg, Pb, Zn, Cd, v.v… để có thể đánh giá một cách tổng thể về mức độ nhiễm bẩn của khu vực biển thuộc tỉnh Bạc Liêu và Cà Mau.

Ngoài ra có thể, mở rộng vùng nghiên cứu, thiết lập một bộ số liệu về hàm lượng của các nguyên tố trong vùng biển ven bờ ở Việt Nam thông qua khảo sát đối tượng trầm tích biển. Góp phần vào trong quá trình khảo sát, đánh giá, quan trắc và đưa ra các biện pháp khắc phục, bảo vệ môi trường biển Việt Nam theo chiều hướng phát triển bền vững.


TÀI LIỆU THAM KHẢO


Tài liệu tiếng việt:


[1]. H. M. Dũng (2003), “Nghiên cứu phát triển phương pháp k-zero trong phân tích kích hoạt neutron lò phản ứng hạt nhân cho xác định đa nguyên tố”, Luận án Tiến sĩ, Trường Đại học Khoa học Tự Nhiên Tp. HCM.

[2]. H. M. Dũng (2004), “Xác định các nguyên tố độc và vết trong tóc người và trầm tích bằng ký thuật phân tích kích hoạt nơtrôn lò phản ứng hạt nhân dựa trên phương pháp k-zero”.

[3]. Nguyễn Trọng Thọ, “Báo cáo tổng kết đề tài khoa học công nghệ cấp cơ sở (2003), tổng kết đánh giá các kết quả ngiên cứu về phóng xạ môi trường biển; Bước đầu sơ bộ đánh giá liều tích lũy tập thể dân chúng do sử dụng hải sản ở một số vùng điển hình của Việt Nam”.

[4]. H. T. Phương (2001), “Phân tích kích hoạt neutron”, Giáo trình Trường Đại học Khoa học Tự nhiên.

[5]. H. T. Phương (2009), “Phương pháp k-zero trong phân tích kích hoạt neutron trong vùng năng lượng thấp”, Luận án tiến sĩ, Trường Đại học Khoa học Tự nhiên Tp. HCM.

Tài liệu tiếng anh:


[6]. Maria Candida Pereira Teixeira (2007), “Development and application of intrusmenttal nuclear analystical methods for studying elemental composion of Angola marine”.

[7]. K.K. Turekian and K.H. Wedepohl, “Distribution of the elements in some major units of the earth's crust, Bull. Geol. Soc. Am”. 72 (1961), pp. 185-186.

[8]. GSIS Mary B. Ansari Best Reference Work Award 2004, “Sediments, Diagenesis, and sedimentary Rocks”, pp. 1-2.

[9]. “Evaluation of the Status of Heavy Metal Pollution of Sediment of Agbabu Bitumen Deposit Area, Nigeria”. European Journal of Scientific Research

ISSN 1450-216X Vol.41 No.3 (2010), pp. 373-382.


[10]. C. Burgess (2001), “Valid Analytical Methods and Procedures, Royal Society of Chemistry”, 1 edition.

[11]. IAEA (2003), “Summary report of the proficienty test for the INAA project RAS/2/010: Quality assurance and quality control of Nuclear Analytical Tecniques”.


PHỤ LỤC

Phụ lục 1. Bảng số liệu chuẩn bị 59 mẫu trầm tích



STT


Tên Mẫu / Core


Ký Hiệu Box


Khối lượng Bì (mg)


Khối lượng Mẫu (mg)

1

170408-3/5:10

SD104a

0,0624

0,0285



SD104d

0,0751

0,0537



SD104g

0,0725

0,1026






2

1700408-3/20:25

SD105a

0,0593

0,0279



SD105d

0,0721

0,0630



SD105g

0,0768

0,1001






3

170408-3/25:30

SD106a

0,0661

0,0279



SD106d

0,0848

0,0620



SD106g

0,0844

0,0975






4

170804-3/ 40-45

SD107a

0,0568

0,0255



SD107d

0,0795

0,0515



SD107g

0,0812

0,0811






5

170408-3/60:65

SD108a

0,0645

0,0275



SD108d

0,0695

0,0609



SD108g

0,1034

0,0821






6

170408-3/80-85

SD109a

0,0613

0,0250



SD109d

0,0723

0,0617



SD109g

0,0753

0,0575






7

170408-3/95:100

SD110a

0,0615

0,0264



SD110d

0,0769

0,0582



SD110g

0,0721

0,0890






8

170408-3/115/120

SD111a

0,0660

0,0260



SD111d

0,0732

0,0559



SD111g

0,0762

0,0959






9

170408-3/170:175

SD112a

0,0651

0,0266



SD112d

0,0779

0,0620



SD112g

0,0698

0,0929






10

170408-3/140:145

SD113a

0,0740

0,0266



SD113d

0,0841

0,0578



SD113g

0,0702

0,0944

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 76 trang tài liệu này.

Đánh giá ô nhiễm trầm tích biển - 7



STT


Tên Mẫu / Core


Ký Hiệu Box


Khối lượng Bì (mg)


Khối lượng Mẫu (mg)

11

170408-3/145:150

SD114a

0,0646

0,0287



SD114d

0,0793

0,0610



SD114g

0,0752

0,0944






12

GH01/5-10

SD115a

0,0676

0,0298



SD115d

0,1140

0,0566



SD115g

0,1169

0,0906






13

GH01/30:35

SD116a

0,0816

0,0285



SD116d

0,1099

0,0562



SD116g

0,1234

0,1020






14

GH01/40:45

SD117a

0,0901

0,0264



SD117d

0,1071

0,0529



SD117g

0,1179

0,0978






15

GH01/55:60

SD118a

0,0588

0,0300



SD118d

0,1149

0,0598



SD118g

0,1117

0,1002






16

GH01/85:93

SD119a

0,0616

0,0280



SD119d

0,0903

0,0657



SD119g

0,1146

0,1087






17

GH01/108:113

SD120a

0,0641

0,0271



SD120d

0,0971

0,0608



SD120g

0,0873

0,1012






18

GH01/133:138

SD121a

0,0678

0,0255



SD121d

0,0993

0,0546



SD121g

0,1104

0,0921






19

GH01/147:151

SD122a

0,0816

0,0281



SD122d

0,0820

0,0624



SD122g

0,1204

0,0972






20

GH01/166:170

SD123a

0,0593

0,0258



SD123d

0,0775

0,0539



SD123g

0,1210

0,0910






21

GH01/175:180

SD124a

0,0811

0,0280



SD124d

0,0783

0,0525



SD124g

0,0993

0,1001



STT


Tên Mẫu / Core


Ký Hiệu Box


Khối lượng Bì (mg)


Khối lượng Mẫu (mg)

22

160408-2/5:10

SD125a

0,0638

0,0273



SD125d

0,1038

0,0669



SD125g

0,1160

0,0838






23

160408-2/15:20

SD126a

0,0790

0,0279



SD126d

0,1145

0,0517



SD126g

0,1124

0,0827






24

160408-2/25:30

SD127a

0,0789

0,0264



SD127d

0,0813

0,0589



SD127g

0,1099

0,0863






25

160408-2/60:65

SD128a

0,0888

0,0255



SD128d

0,1124

0,0520



SD128g

0,1096

0,0854






26

160408-2/85:90

SD129a

0,0659

0,0282



SD129d

0,1133

0,0524



SD129g

0,1172

0,0838






27

160408-2/45:50

SD130a

0,0653

0,0251



SD130d

0,0787

0,0597



SD130g

0,1047

0,0848






28

160408-2/35:40

SD131a

0,0640

0,0273



SD131d

0,0865

0,0534



SD131g

0,0983

0,0876






29

160408-2/100:105

SD132a

0,0610

0,0254



SD132d

0,0759

0,0503



SD132g

0,1207

0,0889






30

160408-2/120:125

SD133a

0,0731

0,0276



SD133d

0,0840

0,0553



SD133g

0,0769

0,0816






31

160408-2/50:55

SD134a

0,0597

0,0253



SD134d

0,1141

0,0577



SD134g

0,1124

0,0825






32

160408-2/75:80

SD135a

0,0654

0,0286



SD135d

0,1021

0,0601



SD135g

0,1138

0,0874



STT


Tên Mẫu / Core


Ký Hiệu Box


Khối lượng Bì (mg)


Khối lượng Mẫu (mg)

33

160408-1/5:10

SD136a

0,0737

0,0283



SD136d

0,0812

0,0538



SD136g

0,0782

0,0926






34

160408-1/15:20

SD137a

0,0746

0,0259



SD137d

0,0795

0,0575



SD137g

0,0841

0,0892






35

160408-1/25:30

SD138a

0,0739

0,0271



SD138d

0,0827

0,0679



Sd138g

0,0796

0,0882






36

160408-1/30:35

SD139a

0,0748

0,0251



SD139d

0,0763

0,0499



SD139g

0,0905

0,0919






37

160408-1/45:50

SD140a

0,0717

0,0252



SD140d

0,0728

0,0646



SD140g

0,0649

0,1007






38

160408-1/60:65

SD141a

0,0722

0,0286



SD141d

0,0778

0,0536



SD141g

0,0783

0,0859






39

160408-1/67:72

SD142a

0,0702

0,0282



SD142d

0,0874

0,0561



SD142g

0,0833

0,0865






40

160408-1/80:85

SD143a

0,0748

0,0290



SD143d

0,0882

0,0505



SD143g

0,0916

0,0910






41

160408-1/90:95

SD144a

0,0670

0,0265



SD144d

0,0863

0,0589



SD144g

0,0911

0,0974






42

160408-1/115:120

SD145a

0.0727

0,0254



SD145d

0.0753

0,0517



SD145g

0.0857

0,0907






43

160408-1/135:140

SD146a

0,0750

0,0257



SD146d

0,0802

0,0557



SD146g

0,0786

0,0985

Xem tất cả 76 trang.

Ngày đăng: 01/05/2022
Trang chủ Tài liệu miễn phí