Trong 260 người được hỏi có 83% khách hàng hài lòng về chất lượng sản phẩm của Công ty, tỷ lệ này khá cao. Xét trong mối quan hệ với mức độ hài lòng chung về sản phẩm của Công ty thì tỷ lệ này càng cao khi mức độ hài lòng càng tăng.
b. Giá cả:
Bảng 4.7: Bảng Thống Kê Mức Độ Hài Lòng Khách Hàng Đối Với Giá Cả Nước Suối Vĩnh Hảo
Mức độ hài lòng
giá cả sp Công ty nước suối VH hợp lý,
ít biến động
về sp nước suối hoàn toàn không lòng | Hơi hài lòng | hài lòng | rất hài lòng | g số | lệ |
Hoàn toàn không hài lòng | 1 | 0 | 1 | 0% | |
Không hài lòng 1 | 7 | 5 | 13 | 38% | |
Hơi hài lòng 3 | 29 | 17 | 4 | 53 | 40% |
Hài lòng 2 2 | 56 | 88 | 21 | 169 | 64% |
Rất hài lòng 2 | 3 | 11 | 7 | 23 | 78% |
Tổng số 2 8 | 95 | 121 | 32 | 260 | 59% |
Nguôǹ tôn | g hợp điều |
Có thể bạn quan tâm!
- Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Hài Lòng Của Khách Hàng Về Sản Phẩm Nước Suối
- Nhận Thức Của Công Ty Về Sự Thỏa Mãn Của Khách Hàng:
- Thực Trạng Nghiên Cứu Mức Độ Hài Lòng Khách Hàng :
- Đánh giá mức độ hài lòng của khách hàng về sản phẩm nước suối Vĩnh Hảo - 8
Xem toàn bộ 70 trang tài liệu này.
Tổn Tỷ
VH không hài
hài lòng
tra
Trong 260 người được hỏi có 2 ứng viên không trả lời, còn lại 258 ứng viên có 59% khách hàng hài lòng về chính sách giá của Công ty, tỷ lệ này khá cao. Và kết quả cũng chỉ ra rằng, tỷ lệ người hài lòng về chính sách giá của Công ty có mối quan hệ tỷ lệ thuận với mức độ hài lòng chung về sản phẩm nước suối của Công ty.
Sở dĩ chỉ có 59% đối tượng khách hàng đồng ý với chính sách giá của Công ty là bởi vì sản phẩm của Công ty có giá tương đối cao so với các sản phẩm cùng loại của các Công ty khác. Công ty cần có chính sách giá hợp lý hơn nữa để thu hút được nhiều khách hàng hơn.
khoáng Vĩnh Hảo không hài hài lòng hài lòng hài | số | lệ | |||||
Hoàn toàn không hài 1 | 1 | 100 % | |||||
Không hài lòng | 3 | 5 | 5 | 13 | 38% | ||
Hơi hài lòng | 11 | 19 | 21 | 2 | 53 | 43% | |
Hài lòng | 3 | 22 | 60 | 75 | 10 | 170 | 50% |
Rất hài lòng | 3 | 4 | 10 | 6 | 23 | 70% | |
Tổng số | 3 | 39 | 88 | 112 | 18 | 260 | 50% |
c. Kiểu dáng sản phẩm:
Bảng 4.8: Bảng Thống Kê Mức Độ Hài Lòng Khách Hàng Đối Với Kiểu Dáng Nước Suối Vĩnh Hảo
Mức độ hài lòng về
Kiểu dáng sản phẩm của Công ty nước
khoáng Vĩnh Hảo
Tổng Tỷ
sản phẩm nước khoáng Vĩnh Hảo
Hoàn toàn không hài
Hoàn toàn không hài lòng
Không hài lòng
Hơi hài lòng
Hài lòng
Rất số lệ
hài
lòng
lòng | ||||||
Không hài lòng | 4 | 8 | 1 | 13 | 69% | |
Hơi hài lòng | 7 | 21 | 23 | 2 | 53 | 47% |
Hài lòng | 9 | 76 | 75 | 10 | 170 | 50% |
Rất hài lòng | 2 | 6 | 8 | 7 | 23 | 65% |
1 1 0%
52
Tổng số 0 18 108 114 20 260
%
Nguồn tổng hợp điều tra Có 114 người ( tương ứng 52% ) trên 260 đối tượng được hỏi hài lòng và rất hài lòng về kiểu dáng sản phẩm của Công ty. Xét trong mối tương quan với mức độ hài lòng về chất lượng nước suối thì tỷ lệ này càng tăng khi mức độ hài
lòng càng lớn.
d. Chương trình khuyến mãi:
Bảng 4.9: Bảng Thống Kê Mức Độ Hài Lòng Khách Hàng Đối Với Các Chương Trình Khuyến Mãi Của Nước Suối Vĩnh Hảo
Mức độ hài lòng về
Chương trình khuyến mãNiguồn tổng hợp điều tra
sản phẩm nước
Hoàn toàn lòng
Không
Hơi lòng
Hài
Rất lòng
Tổng Tỷ
lòng
Trong số 260 người được hỏi, có 50% hài lòng và rất hài lòng về chương trình khuyến mãi của Công ty, xét trong mối quan hệ với mức đô hài lòng chung về chất lượng sản phẩm thì tỷ lệ này càng cao khi mức độ hài lòng càng cao. Tỷ lệ người không hài lòng cũng chiếm tỷ lệ cao với 38% so với tổng só người được hỏi. Sỡ dĩ tỷ lệ người hài lòng thấp là do Công ty có ít chương trình khuyến mãi trong thời gian qua. Vì thế trong thời gian tới Công ty cần có nhiều chương trình khuyến mãi hơn nữa để thu hút được nhiều khách hàng hơn.
e. Vị thế thương hiệu:
Vị thế thương hiệu của Công ty Vĩnh Mức độ hài lòng về Hảo | |||||||
sản phẩm nước Hoàn Không | Hơi Rất Tổng Tỷ lệ | ||||||
khoáng Vĩnh Hảo toàn hài | hài Hài hài số | ||||||
không lòng | lòng lòng lòng | ||||||
Hoàn toàn không hài | 1 1 100% | ||||||
lòng | |||||||
Không hài lòng | 2 | 5 | 6 | 13 | 46% | ||
Hơi hài lòng | 5 | 30 | 16 | 2 | 53 | 34% | |
Hài lòng | 1 | 4 | 51 | 102 | 12 | 170 | 67% |
Rất hài lòng | 2 | 7 | 7 | 7 | 23 | 61% | |
Tổng số | 1 | 13 | 93 | 132 | 21 | 260 | 59% |
Bảng 4.10: Bảng Thống Kê Mức Độ Hài Lòng Khách Hàng Đối Với Thương Hiệu Nước Suối Vĩnh Hảo
hài lòng
Nguồn tổng hợp điều tra
Trong số 260 đối tượng được hỏi, có 59% số người hài lòng và rất hài lòng về
thương hiệu của Công ty, tỷ lệ này khá cao. Và kết quả cũng chỉ ra rằng, tỷ lệ
người hài lòng về thương hiệu của Công ty tỷ lệ thuận với mức độ hài lòng chung về chất lượng sản phẩm của Công ty. Công ty cần phát huy ưu thế này trong thời gian tới để nâng cao vị thế thương hiệu của mình trên thị trường.
4.5 Một số giải pháp nhằm nâng cao mức độ hài lòng của khách hàng đối với sản phẩm nước suối Vĩnh Hảo
4.5.1 Giải pháp về tổ chức quản lý
Công ty thực hiện quản lý theo mô hiǹ h tổ chưć
trực tuyến chưć
năng,
vì vậy dễdaǹ g quản lýđiều hành mọi hoạt động từcấp quản trị cao đến cấp
quản trị thâṕ vàkiểm tra được hiệu quả công việc một caćh chặt chẽdựa trên
chưć năng vànhiệm vụ đãđược phân định rõcho từng bộ phận.
a. Công ty cần phải tăng cường sự phối hợp hoạt động giữa các phòng ban chức năng và phối hợp với toàn Công ty.
Tạo sức mạnh tổng hợp, hỗ trợ nhau cùng thực hiện tốt công việc. Phát huy
sức mạnh của tập thể đối với sự thành công hay thất bại của Công ty. Từ đó, thay đổi các hoạt động đơn lẻ của từng phòng ban chức năng thành sự phối hợp hoạt động của toàn Công ty.
Dù mỗi bộ phận chức năng có từng công việc cụ thể, song toàn thể nhân viên Công ty đều phải hướng vào một mục tiêu chung. Để thực hiện được điều này, cần thiết phải tuyên truyền rộng rãi cho mọi nhân viên trong Công ty, không chỉ có các cấp lãnh đạo mà còn cho các nhân viên văn phòng, nhân viên bán hàng … về mục
tiêu, chính sách, chiến lược của Công ty , để đúng hướng đã đề ra.
mọi người cùng đi đúng mục tiêu,
Xây dựng ý thức trách nhiệm chung đối với các hoạt động của Công ty. Đồng thời phải phân công công việc, dự đoán trước tình hình phát triển và cũng như thực hiện kiểm tra, kiểm soát các khâu hoạt động. Đào tạo, huấn luyện và xây dựng đội ngũ điều hành cấp cao đáp ứng yêu cầu công việc.
b. Tuyển chọn nhân viên tiêu thụ đạt hiệu quả
Trong tổ chức quản lý, khâu nên chú trọng là khâu tiêu thụ sản phẩm. Vì xét trên tình hình của Công ty Vĩnh Hảo hiện nay thì Công ty vẫn chưa thật sự thực
hiện tốt khâu này. Vì vậy, rất cần thiết trong tuyển chọn nhân viên tiêu thụ hiệu quả.
đạt
Nhân viên tiêu thụ là chủ thể thực hiện hiệu quả tiêu thụ của doanh ngiệp. Xây dựng đội ngũ nhân viên mạnh rất có lợi cho cấu trúc ưu thế cạnh tranh. Muốn phát triển mạnh phải tiến hành điều chỉnh nhân viên, điều chỉnh tính chất lưu chuyển như: mở rộng biên chế, tăng cương vị và bổ sung nhân viên. Làm sao có thể lựa chọn những nhân viên có thể có khả năng đảm đương, triển khai tốt công tác tiêu thụ là nhiệm vụ đặt ra cho nhà quản lý tiêu thụ. Yêu cầu nhân viên đó phải có tố chất tổng hợp cá nhân, năng lực nghiệp vụ buôn bán, sản phẩm và nghiệp vụ năng lực.
c. Có chính sách khuyến khích sáng tạo, sáng kiến trong áp dụng KHKTCN mới vào sản xuất kinh doanh và quản lý.
Có chế độ thưởng sáng kiến, sáng tạo giải pháp kỷ thuật mới, giải pháp quản lý mới thể hiện dưới dạng văn bản đề xuất bằng văn bản hoặc bằng miệng, báo cáo kết quả nghiên cứu, thử nghiệm, thực nghiệm.
4.5.2. Giải pháp về nhân sự
Tuyển thêm nhân viên đạt yêu câù vềtrinh̀ độ văn hóa, chuyên môn nghiệp vu,
cókinh nghiệm phùhợp liñ h vực cần tuyển dung. Đào tạo nhân viên cóthêm kiến thưć, triǹ h độ để kịp thời đáp ứng công việc theo yêu cầu. Khuyến khích nhân viên
tự reǹ luyện nâng cao tay nghề.
Tiếp tục thực hiện việc tuyển mộ nhân sự, những người có năng lực trong các lĩnh vực chuyên môn, nhân viên có năng lực, nhân viên kĩ thuật giỏi để phục vụ cho việc nghiên cứu và phát triển SP mới hiệu quả, nâng cao năng lực KD các SP của Công ty. Có thể tuyển mộ từ các trường Đại học, Cao đẳng hoặc từ các Công ty cung cấp nhân sự.
Tăng cường đào tạo cán bộ, nhân viên giỏi chuyên môn nghiệp vụ, nhất là nhân viên trẻ để phục vụ cho hoạt động SXKD của Công ty; Tuyển mộ hoặc đào tạo cán bộ, nhân viên marketing vì Công ty còn đang thiếu ở bộ phận này.
Cóchếđộ khen thưởng hợp lýđể động viên nhân viên, làm cho nhân viên hăng say vàhết mình vìsự tồn tại vàphat́ triển cua Công ty Vĩnh Hảo. Duy trì kỉ luật của
Công ty; Phân công đúng người, đúng việc, tạo điều kiện để nhân viên phát huy hết khả năng sáng tạo của mình và tránh sai sót khi làm việc.
Tạo mối quan hệ gắn bó giữa nhân viên và Công ty, giữa lãnh đạo và nhân viên; Quan tâm đến đời sống của nhân viên và có những biện pháp giúp đỡ kịp thời, gia tăng lòng tin nơi nhân viên.
Tạo điều kiện để nhân viên trong Công ty phát biểu những suy nghĩ, đóng góp ý kiến của mình. Có thể tổ chức những cuộc bỏ phiếu kín để nhân viên giải bày những ý kiến của mình về chế độ làm việc, nghỉ ngơi; Các nhu cầu về văn hóa, giải trí; Phong cách, thái độ làm việc của lãnh đạo và nhân viên trong Công ty.
Xây dựng chế độ lương bổng hợp lý, vừa kích thích, động viên tinh thần làm việc của nhân viên, vừa tạo được lòng tin của nhân viên tiếp tục làm việc cho Công ty nhưng cũng không tạo nên tiền lệ để nhân viên đòi hỏi quá cao về lương bổng
Hình 4.4. Sơ Đồ Qui Trình Tuyển Dụng Nhân Sự
Chuẩn bị tuyển dụng
Thông báo tuyển dụng
Thu nhận, nghiên cứu hồ sơ Phỏng vấn sơ bộ
Kiểm tra, trắc nghiệm
Kiểm tra nhân sự thực hành trực tiếp
Xác minh, điều tra
Khám sức khỏe
Ra quyết định tuyển
dụng
Bố trí công việc
Nguồn: Tạp chí VTOTO
Về công tác đào tạo và phát triển nhân viên:
Từng phòng ban, bộ phận sẽ tìm kiếm và thu thập thông tin về các khóa đào tạo phù hợp với yêu cầu công tác đào tạo của phòng ban, bộ phận mình. Cán bộ công nhân viên sẽ tự đối chiếu với khả năng của mình mà đề xuất với trưởng bộ phận để có thể tham gia các khóa học đó. Trưởng phòng sẽ là người có trách nhiệm kiểm tra những đăng ký này từ đó sẽ xác định được nhu cầu đào tạo của đơn vị.
Công ty cần hoàn thiện hơn về công tác đánh giá kết quả đào tạo. Những nhân viên sau khi đã được đào tạo sẽ được cử đến vị trí phù hợp với khả năng của mình hơn. Công ty có thể cử người quan sát trực tiếp hay gián tiếp các nhân viên đã được đào tạo hoặc khéo léo điều tra những nhân viên cùng bộ phận với họ để đánh giá xem khóa học có thật sự giúp ích gì được cho họ hay không, từ đó có thể rút ra những kinh nghiệm cho việc tổ chức các khóa đào tạo sau này.
Cần phải lập hồ sơ lưu lại những thành tích mà nhân viên đạt được, mặc dù thành tích đó lớn hay nhỏ. Vì những thành tích này sẽ là cơ sở để nhà máy có thể đề bạt, tiến cử cho nhân viên. Công ty cũng cần phổ biến rộng rãi những quy định cho nhân viên biết cần phải làm gì để có thể đạt được vị trí mà mình mong muốn. Phải cho nhân viên biết những thành tích mà họ đạt được dù lớn hay nhỏ cũng sẽ ảnh hưởng đến cơ hội thăng tiến trong tương lai.
4.5.3. Giải pháp về marketing
a. Các giải pháp đồng bộ
Cơ cấu lại tổ chức và hoạt động của bộ phận marketing.
Đào tạo đội ngũ nhân viên một cách có chiều sâu.
Xây dựng kinh phí cho hoạt động marketing một cách cú kế hoạch.
Thiết kế về mặt chiến lược.
b.Các giải pháp trong hoạt động marketing mix
Hoàn thiện chính sách sản phẩm:
* Nâng cao khả năng bán sản phẩm bằng hình thức đa dạng hóa sản phẩm có thể phục vụ cho nhu cầu và thị hiếu của người tiêu dùng ở mọi tầng lớp và lứa tuổi.
* Chiết khấu hoa hồng cao cho các đại lý, siêu thị, các nhà bán lẻ,.. Từ đó, sản phẩm công ty Vĩnh Hảo dễ dàng tiếp cận với khách hàng hơn.
*Nâng cao uy tín và sức cạnh tranh cho sản phẩm: thông qua các bài báo , các buổi hội thảo khoa học về vấn đề bảo vệ sức khỏe, từ đó tạo dựng lòng tin của người tiêu dùng về sự hữu ích mà sản phẩm mang lại cho người tiêu dùng.
*Đảm bảo uy tín và nâng cao sức cạnh tranh của sản phẩm và doanh nghiệp.
Hoàn thiện chính sách giá: sản phẩm nước suối Vĩnh Hảo khi xâm nhập vào thị trường Tp .Hcm với mức giá khá hợp lý. Sản phẩm phần lớn tập trung vào những người có thu nhập trung bình. Trong tương lai, công ty nên hướng tới thị phần người tiêu dùng có thu nhập cao, cung cấp cho họ những sản phẩm cao cấp với mức giá cao tương đối.
Hoàn thiện chính sách phân phôí: xây dựng và mở rộng các kênh phân phối theo chiều rộng và chiều sâu, xây dựng các chính sách ưu đãi về hoa hồng cho các kênh phân phối từ người bán sỉ, lẻ, các đại lý…
Hoàn thiện chính sách xúc tiến khuyến mãi: Tăng cường quảng cáo sâu rộng trên các phương tiện truyền thông như báo đài, internet, pano quảng cáo, nhờ người có tên tuổi, nổi tiếng trên lĩnh vực giải trí làm đại sứ cho sản phẩm…