Hình 4.2: Biểu đồcơ cấu san phẩm qua cać năm
37%
10%
53%
38%
12%
50%
43%
14%
43%
51%
17%
32%
51%
28%
21%
100%
80%
60%
40%
20%
0%
Năm 2005 Năm 2006 Năm 2007 Năm 2008 Năm 2009
NK thủy tinh NK Pet NK bình
Qua biểu đồcơ cấu sản phẩm cać năm (từ2005 – 2009) ta thấy cơ cấu
sản phẩm được định hươń g chuyển dần sang chung loại sản phẩm cógiátrị
cao nhờvaò nhưñ g chiń h saćh, chiến lược đầu tư thống nhất nhằm nâng cao
giátrị định vị thương hiệu. Doǹ g sản phẩm chai Pet cógiátrị tăng cao dần, đồng thời dòng sản phẩm nươć khoań g thuỷ tinh truyền thống với chi phíđầu
tư bao bìkhálơń
giam
dần vàbước đầu thực hiện chiến lược tạo thoí quen
ngươì tiêu duǹ g bằng các chương triǹ h đặc biệt bằng hiệu ứng lan toả trong
doǹ g nươć khoań g biǹ h. Ngoài ra, trên thị trường đang chuộng sản phẩm có
bao bìtiện dung, mẫu mãthu hut́, đảm bảo chất lượng & an toaǹ sử dung… Vì
vậy, để đáp ứng nhu cầu của khách hàng thì cơ cấu sản phẩm đã được điều
chỉnh theo hươń g phùhơp với xu hươń g tiêu dùng hiện nay. Công ty đã
chuẩn hóa bao bì và nhãn hiệu cho các sản phẩm với bước đầu tiên là bao bì PET cho hai dòng sản phẩm nước khoáng có gaz và không gaz (sản phẩm
chủ lực của Vĩnh Hảo). Vơí kiểu dań g trang nha,̃ tiện lợi, sang trong, maù sắc
nhẹ nhaǹ g, tạo cảm giać thanh khiết… Đây thực sự làsự đầu tư vềýtưởng rất tuyệt vơì vềhình ảnh vàlogo mơí.
Hình 4.3 : Mẫu chai cũ Mẫu chai mới
Nhằm thỏa mãn nhu cầu ngày càng khắt khe của người tiêu dùng cũng như nâng cao sức cạnh tranh trên thị trường nội địa. Công ty cổ phẩn nước khoań g Vĩnh hảo vừa cho ra mắt mẫu chai mới, trẻ trung, hiện đại, đi với đó là chất lượng cũng được cải tiến vượt trội, luôn đồng hành cùng sức khỏe và chất lượng sống của người Việt Nam. Đặc biệt Công ty cũng đã nâng tầm sản phẩm nước khoáng có gaz purium bằng cách đóng chai thủy tinh siêu nhẹ dung tích là 300ml hướng đến người tiêu dùng cấp cao. Đây là một bước tiến đáng ghi nhận của nước khoáng Vĩnh Hảo nhằm khẳng định uy tín, chất lượng và sự quan tâm đối với khách hàng của mình.
Vĩnh Hảo tự hào là doanh nghiệp đầu tiên xuất khẩu nước khoáng sang các thị trường khó tính như : Mỹ, Úc, Canada, Đài Loan và liên tục 8 năm liền được người tiêu dùng bình chọn là Hàng Việt Nam Chất Lượng Cao. Điều mà người tiêu dùng mong đợi đã đến, uy tín của thương hiệu Vĩnh Hảo đã trở lại, xứng đáng là niềm tự hào nước khoáng của Việt Nam.
4.2.4. Chào bán
Để tăng doanh số bán hàng đồng thời quảng bá cho thương hiệu, Vĩnh Hảo đã tăng cường kênh phân phối sản phẩm trực tuyến, chào bán sản phẩm qua mạng, tổ chức kênh bán hàng mới thông qua hình thức thương mại điện tử theo khuynh hướng hiện đại.
4.2.5. Bán hàng
Vĩnh Hảo sẽ luôn tái cấu trúc hệ thống phân phối dựa trên những kênh phân phối có sẵn, phát triển nhiều chủng loại sản phẩm đa dạng hóa sản phẩm và mở rộng mạng lưới phân phối đưa sản phẩm đến người tiêu dùng, đưa sản phẩm nước khoáng Vĩnh Hảo rộng khắp các địa bàn trong và ngoài tỉnh, đẩy mạnh xuất khẩu sang các nước trong khu vực và thị trường các nước khó tính như: Mỹ, Úc,Canada, Đài Loan.
Năm 2002 cùng với thay đổi hệ thống nhận diện thương hiệu, cải tiến bao bì sản phẩm, Công ty cũng thực hiện chiến lược marketing mới đồng thời với việc tổ chức lại hệ thống bán hàng: đưa sản phẩm đến tất cả các kênh bán lẻ từ truyền thống đến hiện đại (từ trung tâm thương mại, siêu thị đến các cửa hàng tạp hóa trong cả nước) tăng mật độ hiện diện của sản phẩm đến người tiêu dùng.
4.2.6. Dịch vụ khuyến mãi và hậu mãi:
Như chúng ta đã biết sản phẩm của Công ty Vĩnh Hảo rất còn mới mẻ trên thị trường thành phố Hồ Chí Minh, Công ty hiện đang quan tâm đến các chiến lược phát triển sản phẩm nên còn chưa chú trọng đến dịch vụ khuyến mãi và hậu mãi. Nhằm ngày càng nâng cao chất lượng sản phẩm và mức độ hài lòng của khách hàng về sản phẩm của Công ty mình, Vĩnh Hảo đã bắt đầu quan tâm đến dịch vụ khuyến mãi và hậu mãi cho khách hàng.
Tổ chưć nhưñ g chương triǹ h ca nhac games show cóđốvui trúng thương̉ (câu
đốsẽlàkiến thưć vềthông tin muốn truyền đạt, phần thưởng sẽlàsản phẩm cua Công
ty). Phat́ lại cać buổi tuyên truyền đótrên truyền hinh,̀ hoặc thực hiêṇ các cuộc nói
chuyện chuyên đềkiến thưć vềcuộc sống, để qua những chương triǹ h đóđông đảo
khań giả xem đài sẽnhận thức được giátrị nguồn khoáng cua Vinh̃ Hảo.
Kem̀ trong nhưñ g buổi tuyên truyền đólànhững phiếu trắc nghiệm (cóđáp ań ở sau
cuǹ g) để khi khaćh haǹ g tham gia vơí hy vong truń g thương sẽvưà
tim̀
hiểu thêm
được thông tin, vưà cóthể trả lời đúng vàgửi vềCông ty nhận quà. Quàcóthể là–
một năm uôń g nươć
khoań g Viñ h Hao
miễn phí,… Nhưng ngược lại Công ty có
được thông tin của rât́ nhiều ngươì tiêu dùng như một hình thức nghiên cứu tâm lý khaćh haǹ g vàtruyền tải được thông tin kiến thức vềnước khoáng như mong muôń .
4.3. Thực trạng nghiên cứu mức độ hài lòng khách hàng :
Bảng 4.1 : Bảng tổng hợp mức độ hài lòng của khách hàng đối với sản phẩm nước suối Vĩnh Hảo
Hoàn toàn không hài lòng | Không hài lòng | Hơi hài lòng | Hài lòng | Rất hài lòng | Tổng | Tỷ lệ mức độ hài lòng(%) | |
Giá cả | 2 | 8 | 97 | 121 | 32 | 260 | 58,8 |
Chất lượng | 2 | 7 | 36 | 151 | 64 | 260 | 82,7 |
Khuyến mãi | 3 | 39 | 88 | 12 | 18 | 260 | 11,5 |
Thương hiệu | 1 | 13 | 93 | 132 | 21 | 260 | 58,8 |
Kiểu dáng | 0 | 18 | 108 | 114 | 20 | 260 | 51,5 |
Có thể bạn quan tâm!
- Tổng Quan Về Công Ty Cổ Phâǹ Nước Khoań G Vĩnh Hảo
- Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Hài Lòng Của Khách Hàng Về Sản Phẩm Nước Suối
- Nhận Thức Của Công Ty Về Sự Thỏa Mãn Của Khách Hàng:
- Đánh giá mức độ hài lòng của khách hàng về sản phẩm nước suối Vĩnh Hảo - 7
- Đánh giá mức độ hài lòng của khách hàng về sản phẩm nước suối Vĩnh Hảo - 8
Xem toàn bộ 70 trang tài liệu này.
Nguồn điều tra tổng hợp
Tỷ lệ mức độ hài lòng được tính từ thang hài lòng đến rất hài lòng.
Qua bảng tổng hợp trên ta thấy tỷ lệ mức độ hài lòng của chất lượng là cao nhất, tương ứng với 82,7%. Trước thực trạng nguồn nước ngày càng ô nhiễm, việc lựa chọn một sản phẩm đảm bảo chất lượng, an toàn vệ sinh luôn là vấn đề được quan tâm hàng đầu của người tiêu dùng. Sản phẩm nước khoáng Vĩnh Hảo với một dây chuyền công nghệ hiện đại, với truyền thống thiên nhiên lâu đời, một nguồn khoáng tinh khiết, chính là sự lựa chọn tối ưu của người tiêu dùng. Khách hàng đã tin cậy chọn lựa sản phẩm nước khoáng Vĩnh Hảo. Bên cạnh đó, còn nhiều người tiêu dùng chưa quen với hương vị nguồn khoáng của nước suối Vĩnh Hảo. Chính vì
điều đó có một bộ khoáng Vĩnh Hảo.
phận khách hàng không hài lòng với chất lượng của nước
Mặt khác, ta cũng nhận thấy tỷ
lệ hài lòng về
khuyến mãi là thấp nhất,
chiếm tỷ lệ 11,5%. Điều này cho thấy chỉ có một số ít người thấy được các chương trình quảng cáo, PR của công ty.
Còn lại đa số bộ phận khách hàng không hài lòng về các chương trình khuyến mãi của công ty. Việc quảng bá sản phẩm nước khoáng Vĩnh Hảo rất thưa thớt, hầu như chưa gây ấn tượng đối với người tiêu dùng. Qua đó, công ty cần chú trọng và xúc tiến hơn nữa các hoạt động quảng cáo sản phẩm để đưa sản phẩm đến gần với khách hàng hơn, phát triển sản phẩm rộng rãi hơn.
Nhìn vào bảng trên ta thấy tỷ lệ mức độ hài lòng về giá cả cũng khá cao
(chiếm 58,8%). Nhưng cũng có một số ít không hài lòng về giá cả, hầu hết rơi vào học sinh và công nhân vì những người này thường có thu nhập thấp nên họ cho rằng giá cả của nước suối Vĩnh Hảo như thế là cao. Công ty cần có những chính sách giá phù hợp hơn đối với học sinh, sinh viên và công nhân.
Với 58,8% khách hàng hài lòng về thương hiệu Vĩnh Hảo cho thấy được thương hiệu Vĩnh Hảo đã đi sâu vào lòng của người tiêu dùng, hầu hết người tiêu dùng đều biết đến nhãn hiệu nước suối Vĩnh Hảo, nhưng vì đây là một sản phẩm còn mới đối với người dân khu vực thành phố Hồ Chí Minh nên còn một bộ phận không hài lòng về thương hiệu này.
Về kiểu dáng có 51,5% hài lòng, tỷ lệ này cũng khá cao, cho thấy sự nỗ lực của công ty trong việc cải tiến dây chuyền công nghệ ở khâu đóng chai và lực chọn mẫu chai. Bên cạnh đó còn một số người vẫn không hài lòng lắm về kiểu dáng của nước suối Vĩnh Hảo vì họ chưa thích ứng với mẫu chai, kiễu dáng chai mới chưa đẹp mắt, công ty nên xem xét lại mẫu mã kiểu chai mới để nâng cao được sự hài lòng của khách hàng về sản phẩm nước suối của mình.
4.4 Thang đo sự hài lòng của khách hàng
4.4.1 Đặc điểm mẫu điều tra
Đặc điểm mẫu về độ tuổi, giới tính, nghề nghiệp và trình độ học vấn của khách hàng được trình bày như thứ tự dưới đây.
a. Giới tính:
Tiến hành điều tra ngẫu nhiên và số liệu thu thập được thể hiện như sau: Số mẫu quan sát là 260, trong đó nam là 132 người chiếm tỉ lệ 50.8% và có 128 nữ, chiếm 49.2% số mẫu điều tra. Số lượng nam và nữ được điều tra phỏng vấn xấp xỉ bằng nhau.
Bảng 4.2: Bảng Thống Kê Giới Tính Khách Hàng
Phần
Phần trăm tích
trăm | lũy | ||
Nam | 132 | 50.8 | 50.8% |
Nữ | 128 | 49.2 | 100,0% |
Tổng cộng | 260 | 100,0 |
Giới tính Tần số
Nguồn: Kết quả điều tra
b. Độ tuổi
Độ tuổi <20 chiếm 17.7%, từ 2030 chiếm 48.5%, từ 3140 chiếm 18.8%,
trên 40 chiếm 15%. Như vậy độ tuổi chiếm tỉ lệ cao nhất là từ 2030, độ tuổi này chiếm tới 66.2% tổng số mẫu điều tra.
Bảng 4.3: Bảng Thống Kê Độ Tuổi Khách Hàng
Tần số (Frequency) | Phần trăm (Percent) | Phần trăm tích lũy (Cumulative Percent) | |
<20 | 46 | 17.7 | 17.7 |
2030 | 126 | 48.5 | 66.2 |
3140 | 49 | 18.8 | 85.0 |
Trên | 39 | 15.0 | 100.0 |
40 |
Tổng cộng
c. Thu nhập:
260 100,0
Nguồn: Kết quả điều tra
Kết quả thống kê cho ta thấy, thu nhập từ 25tr chiếm tỷ lệ cao nhất (tương ứng 42.3%), kế đến là mức thu nhập dưới 2tr (35.8%), mức thu nhập từ 5 10tr (18.8%) và mức thu nhập trên 10tr chiểm tỷ lệ thấp nhất (3.1%).
Bảng 4.4: Bảng Thống Kê Theo Thu Nhập/tháng(trđ/tháng)
Tần số (Frequency) | Phần trăm (Percent) | Phần trăm tích lũy (Cumulative Percent) | |
<2 | 93 | 35.8 | 35.8 |
2 5 | 110 | 42.3 | 78.1 |
5 10 | 49 | 18.8 | 96.9 |
Trên 10 | 8 | 3.1 | 100.0 |
Tổng cộng
260 100,0
Nguồn: Kết quả điều tra
d. Trình độ học vấn:
Kết quả điều tra cho thấy chỉ 1 ứng viên có trình độ học vấn cấp1(chiếm
0.4%), trình độ cấp 2 chiếm 9.6%, cấp 3 chiếm 18.1%, trung học chiếm
13.8%, cao đẳng 14.6%, đại học chiếm 38.5%, và trên đại học chiếm 5%.
Bảng 4.5: Bảng Thống Kê Trình Độ Học Vấn
Trình độ học vấn
Tần số Phần trăm
Phần trăm tích lũy
Cấp 1 | 1 | 0.4 | 0.4 |
Cấp 2 | 25 | 9.6 | 10.0 |
Cấp 3 | 47 | 18.1 | 28.1 |
Trung học | 36 | 13.8 | 41.9 |
Cao đẳng | 38 | 14.6 | 56.5 |
Đại học | 100 | 38.5 | 95.0 |
Trên ĐH | 13 | 5.0 | 100.0 |
Tổng | 260 | 100,0 |
Nguồn: Kết quả điều tra
4.4.2 Những nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của khách hàng
a. Chất lượng:
Nguôǹ tôn̉
Mức độ hài lòng
chất lượng sp của cty nước khoáng VH
g hợp điều tra
Bảng 4.6: Bảng Thống Kê Mức Độ Hài Lòng Khách Hàng Đối Với Chất Lượng Nước Suối Vĩnh Hảo
lòng | lòng | lòng | ||||
Hoàn toàn không hài lòng | 1 | 1 | 100 % | |||
Không hài lòng | 3 | 5 | 4 | 1 | 13 | 38% |
Hơi hài lòng | 16 | 35 | 2 | 53 | 70% | |
Hài lòng | 4 | 12 | 103 | 51 | 170 | 91% |
Rất hài lòng 2 | 3 | 8 | 10 | 23 | 78% | |
Tổng số 2 | 7 | 36 | 151 | 64 | 260 | 83% |
về sp nước suối VH
hoàn toàn không hài
không hài
Hơi hài lòng
hài lòng
rất hài
Tổng Tỷ
số lệ