Giá Thể Tốt Nhất Cho Năng Suất Và Chất Lượng Của Loài Hoa Solanna Golden Sphere


18.67 ngày. Qua đây ta có thể thấy loài hoa Solanna Golden SPHERE được trồng bằng giá thể đá tuff có chất lượng cao hơn so với cây được trồng bằng giá thể xơ dừa và đá perlite.

4.4. Giá thể tốt nhất cho năng suất và chất lượng của loài hoa Solanna Golden SPHERE

Qua quá trình thực hiện đề tài nghiên cứu, quá trình sinh trưởng và phát triển của loài hoa Solanna Golden SPHERE trên ba loại giá thể có sự khác biệt. Loài hoa Solanna Golden SPHERE là một loài hoa được trồng làm cảnh nên năng suất và chất lượng của hoa là khía cạnh được quan tâm nhất. Dựa vào số liệu của quá trình ra hoa và biểu đồ, ta thấy loài hoa Solanna Golden SPHERE có năng suất và chất lượng hoa cao hơn hẳn khi trồng bằng giá thể đá tuff (Có số nụ / cây là 126.93 nụ, số hoa trên cây là 126.93 hoa /cây, số cánh hoa / bông 150.80, độ bền hoa cắt là 5.07 ngày, độ bền hoa tự nhiên là

19.07 ngày, đường kính hoa 6.13 cm), so với cây được trồng bằng giá thể xơ dừa và đá perlite, mặc dù sự chênh lệch quá trình phát triển của cây trên ba loại giá thể là không cao.

Đối với người nông dân, việc cây trồng có năng suất và chất lượng cao sẽ mang lại thu nhập cao hơn, cây trồng phát triển tốt, ổn định thì đồng nghĩa với việc kéo dài thời gian thu nhập. Bên cạnh đó nếu người nông dân chọn đá tuff làm giá thể trồng loài hoa Solanna Golden SPHERE thì giá thành mua ban đầu cũng không quá cao. Ta có bảng giá thành của giá thể tại thị trường Israel:

Giá thể

Nis/kg

Tuff

326 (~1.95 triệu VND/kg)

Xơ dừa

550 (~ 3.3 triệu VND/kg)

Perlite

359 (~ 2.2 triệu VND/kg)

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 105 trang tài liệu này.


Quyết định của người nông dân trong việc lựa chọn phương thức sản xuất đóng một vai trò quan trọng trong chất lượng sản phẩm và thành công trong kinh doanh. Thông qua việc lựa chọn phương thức sản xuất phù hợp, người nông dân có thể tiết kiệm không chỉ các nguồn lực và còn tiết kiệm chi phí sản xuất, mang lại hiệu quả kinh tế cao. Với loài hoa Solanna Golden SPHERE, thì việc lựa chọn giá thể đá tuff để trồng là phù hợp nhất, mang lại hiệu quả kinh tế là cao nhất cho người nông dân.



5.1. Kết luận‌‌

PHẦN 5

KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ

Qua thời gian thực hiện đề tài: “Đánh giá khả năng sinh trưởng và phát triển của loài hoa Solanna Golden SPHERE trên ba loại giá thể xơ dừa, đá perlite và đá tuff tại công ty DANZIGER FLOWER FARM, Israel” từ 01/03/2019 đến 30/05/2019 đã xác định được những kết quả như sau:

- Loài hoa Solanna Golden SPHERE được trồng bằng giá thể xơ dừa có ảnh hưởng tích cực nhất đến các thời kì sinh trưởng và phát triển. (Sau 3.13 ngày cây hồi xanh, sau 36.93 ngày cây phân cành, sau 38.73 ngày cây xuất hiện nụ, sau 54.73 ngày hoa nở);

- Loài hoa Solanna Golden SPHERE được trồng bằng giá thể đá perlite có sự tăng trưởng chiều cao lớn nhất (34.67 cm), cây được trồng bằng giá thể xơ dừa có số lá nhiều nhất (245.53 lá);

- Loài hoa Solanna Golden SPHERE được trồng bằng giá thể đá tuff có sự phát triển mạnh nhất. (Có số nụ / cây là 126.93 nụ, số hoa trên cây là

126.93 hoa /cây, số cánh hoa / bông 150.80);

- Giá thể đá tuff là giá thể tốt nhất cho năng suất và chất lượng của loài hoa Solanna Golden SPHERE. (Có số hoa là 126.93 hoa / cây, độ bền hoa cắt là 5.07 ngày, độ bền hoa tự nhiên là 19.07 ngày, đường kính hoa 6.13 cm).

5.2. Đề nghị

- Cần có thêm nhiều nghiên cứu chuyên sâu hơn về loài Solanna nói chung và loài hoa Solanna Golden SPHERE nói riêng;

- Tiếp tục nghiên cứu và đánh giá sự sinh trưởng và phát triển của loài hoa Solanna Golden SPHERE thông qua các nhân tố sinh thái khác nhau;

- Xây dựng quy trình – kĩ thuật trồng loài hoa Solanna Golden SPHERE trong điều kiện nhà kính, có kiểm soát các nhân tố ngoại cảnh;

- Mở rộng nghiên cứu, phát triển và sản xuất loài hoa Solanna Golden SPHERE.


TÀI LIỆU THAM KHẢO


A. TÀI LIỆU TIẾNG VIỆT.

1. Nguyễn Trạch Diễm (2018). “Đánh giá quy trình sản xuất rau súp lơ tại 653-1 Akiyama, Kawakami–mura, Minamisaku-gun, tỉnh Nagano, Nhật Bản”.

2. Trần Thị Ba, Bùi Văn Tùng, Trần Ngọc Liên:” Hiệu quả của các loại giá thể, giống và dinh dưỡng trên sự sinh trưởng và năng suất của xà lách trồng thủy canh gia đình đông xuân 2007-2008. Tạp chí Khoa học 2009:11 339- 346 Trường Đại học Cần Thơ.

B. TÀI LIỆU TIẾNG NƯỚC NGOÀI

1. J. B. Passioura (1991). Soil Structure and Plant Growth. Aust. J. Soil Res., 1991, 29, 717-28.

2. James A. Robbins (2018). Greenhouse and Nursery series: Growing Media for Container Production in a Greenhouse or Nursery.Part I – Components and Mixes. FSA6097-PD-8-2018RV.

C. TÀI LIỆU INTERNET

1. https://www.wikipedia.org.

2. http://danzigeronline.com

3. Lý Hương Thanh, Trần Thị Ba, Vò Thị Bích Thủy và Nguyễn Thị Tuyết Nhung Khoa Nông nghiệp và Sinh học Ứng dụng, Trường Đại học Cần Thơ:” Ảnh hưởng của bốn loại giá thể đến sự sinh trưởng và phát triển của ớt kiểng ghép”. Tạp chí khoa học trường Đại học Cần Thơ. http://sj.ctu.vn.

4. www. Rauhoaquavietnam

5. www.pathfastpublishing.com

6. https://vietnamnet.vn


PHỤ LỤC 1

MỘT SỐ HÌNH ẢNH KHÁC TRONG THỰC HIỆN NGHIÊN CỨU VỀ LOÀI HOA SOLANNA GOLDEN SPHERE


Nhà kính trồng hoa Solanna Golden Sphere Loài hoa Solanna Golden SPHERE được trồng trên 1


Nhà kính trồng hoa Solanna Golden Sphere


Loài hoa Solanna Golden SPHERE được trồng trên ba loại giá thể Đo chiều cao và 2


Loài hoa Solanna Golden SPHERE được trồng trên ba loại giá thể


Đo chiều cao và đếm số lá định kì cho cây hoa Đếm số nụ số hoa định kì 3

Đo chiều cao và đếm số lá định kì cho cây hoa


Đếm số nụ số hoa định kì cho cây hoa Xác định độ bền hoa tự nhiên Xác 4

Đếm số nụ, số hoa định kì cho cây hoa



Xác định độ bền hoa tự nhiên Xác định độ bền hoa cắt Xác định lượng 5Xác định độ bền hoa tự nhiên Xác định độ bền hoa cắt Xác định lượng 6


Xác định độ bền hoa tự nhiên


Xác định độ bền hoa cắt Xác định lượng nước tưới 7


Xác định độ bền hoa cắt



Xác định lượng nước tưới 8Xác định lượng nước tưới 9

Xác định lượng nước tưới

Xem tất cả 105 trang.

Ngày đăng: 13/07/2022
Trang chủ Tài liệu miễn phí