Tỉ lệ đạt PASI 75 ở nhóm bệnh nhân có tiền sử dùng corticoid toàn thân là 100%, cao hơn không có ý nghĩa thống kê với nhóm bệnh nhân không có tiền sử dùng corticoid toàn thân (75,47%) với p > 0,05.
Tỉ lệ đạt PASI 75 ở nhóm bệnh nhân có tiền sử dùng methotrexat điều trị vảy nến là 68,75%, thấp hơn tỉ lệ đạt PASI 75 ở nhóm bệnh nhân không có tiền sử dùng methotrexat là 80%. Tuy nhiên sự khác biệt này không có ý nghĩa thống kê với p > 0,05.
Tỉ lệ đạt PASI 75 ở nhóm bệnh nhân có tiền sử dùng thuốc Đông y để điều trị là 70,59%, thấp hơn tỉ lệ đạt PASI 75 ở nhóm bệnh nhân không có tiền sử điều trị thuốc Đông y là 79,49%. Sự khác biệt không có ý nghĩa thống kê với p > 0,05.
Bảng 3.31. Tỉ lệ đạt PASI 75 theo mức độ bệnh trước điều trị (n=56)
Mức độ bệnh Đạt PASI 75
Không đạt PASI 75
Tỉ lệ % đạt
p
PASI 75
Vừa (n=49) 39 10 79,59
0,20*
Nặng (n=7) 4 3 57,14
* Fisher’s exact test
Nhận xét: Tỉ lệ đạt PASI 75 ở nhóm bệnh nhân có mức độ bệnh vừa (chỉ số PASI ban đầu từ 10 - 20) là 79,59%, cao hơn so với nhóm bệnh nhân có mức độ bệnh nặng (PASI ban đầu trên 20) là 57,14%. Sự khác biệt không có ý nghĩa thống kê với p > 0,05.
Bảng 3.32. Ảnh hưởng các chỉ số của hội chứng rối loạn chuyển hoá đến hiệu quả điều trị (n=56)
Đạt PASI 75 | Không đạt PASI 75 | p* | ||||
n | % | n | % | |||
BMI | < 23 | 23 | 85,19 | 4 | 14,81 | 0,13 |
≥ 23 | 20 | 68,97 | 9 | 31,03 | ||
Vòng bụng | Bình thường | 34 | 73,91 | 12 | 26,09 | 0,26 |
Tăng | 9 | 90,00 | 1 | 10,00 | ||
Huyết áp | Bình thường | 38 | 74,51 | 13 | 25,49 | 0,25 |
Tăng | 5 | 100 | 0 | 0,00 | ||
Cholesterol | Bình thường | 37 | 77,08 | 11 | 22,92 | 0,60 |
Tăng | 6 | 75,00 | 2 | 25,00 | ||
Triglycerid | Bình thường | 19 | 70,37 | 8 | 29,63 | 0,35 |
Tăng | 24 | 82,76 | 5 | 17,24 | ||
Glucose | Không tăng | 28 | 73,68 | 10 | 26,32 | 0,33 |
Tăng | 15 | 83,33 | 3 | 16,67 |
Có thể bạn quan tâm!
- Tiền Sử Điều Trị Vảy Nến Trước Khi Tham Gia Nghiên Cứu (N=56)
- Đặc Điểm Liên Quan Đến Hội Chứng Rối Loạn Chuyển Hoá Bảng 3.9. Hội Chứng Rối Loạn Chuyển Hóa (N=56)
- Thay Đổi Tổn Thương Lâm Sàng Khác Của Nhóm Bệnh Nhân Đạt Và Không Đạt Pasi 75
- Mối Tương Quan Giữa Nồng Độ Il-17 Và Điểm Pasi
- Sự Thay Đổi Nồng Độ Cytokine Trước Điều Trị Và Khi Đạt Pasi 75 Theo Đặc Điểm Bệnh Nhân
- Đặc Điểm Cận Lâm Sàng Của Bệnh Nhân Trước Điều Trị
Xem toàn bộ 224 trang tài liệu này.
* Fisher’s exact test Nhận xét:
Tỉ lệ đạt PASI 75 giữa các nhóm bệnh nhân có chỉ số Glucose, Cholesterol, Triglycerid bình thường và tăng là khá tương đương nhau, sự khác biệt không có ý nghĩa thống kê với p > 0,05.
Tỉ lệ đạt PASI 75 ở nhóm bệnh nhân có tăng vòng bụng và tăng huyết áp lần lượt là 90% và 100%, cao hơn tỉ lệ đạt PASI 75 ở nhóm bệnh nhân không tăng vòng bụng và khôn tăng huyết áp lần lượt là 73,91% và 74,51%. Tuy nhiên sự khác biệt này không có ý nghĩa thống kê với p > 0,05.
Tỉ lệ đạt PASI 75 ở nhóm bệnh nhân có BMI < 23 là 85,19%. Tỉ lệ này cao hơn tỉ lệ ở nhóm bệnh nhân có BMI ≥ 23 là 68,97%. Tuy nhiên sự khác biệt này không có ý nghĩa thống kê với p > 0,05
3.2.1.8. Tác dụng phụ trên lâm sàng
Bảng 3.33. Các tác dụng phụ trong nhóm bệnh nhân đạt và không đạt hiệu quả điều trị (n=56)
Có Không
n | % | n | % | ||
Nhóm đạt | Đỏ da | 8 | 18,60 | 35 | 81,40 |
PASI 75 | Ngứa | 9 | 20,93 | 34 | 79,07 |
(n = 43) | Tăng sắc tố | 42 | 97,67 | 1 | 2,33 |
Nhóm không | Đỏ da | 1 | 7,69 | 12 | 92,31 |
đạt PASI 75 | Ngứa | 5 | 38,46 | 8 | 61,54 |
(n = 13) | Tăng sắc tố | 13 | 100 | 0 | 0,00 |
Tác dụng phụ
Nhận xét:
Trong nhóm bệnh nhân đạt PASI 75, tác dụng phụ đỏ da gặp ở 8/43 bệnh nhân, chiếm 18,6%, tác dụng phụ ngứa gặp ở 9/43 bệnh nhân, chiếm tỉ lệ 20,93%. Tác dụng phụ hay gặp nhất là tăng sắc tố, có ở 42/43 bệnh nhân, chiếm tỉ lệ 97,67%.
Trong nhóm bệnh nhân không đạt PASI 75, tác dụng phụ hay gặp nhất cũng là tăng sắc tố, có ở cả 13/13 bệnh nhân. Tỉ lệ đỏ da ít hơn so với nhóm đạt PASI 75, chỉ gặp ở 1/13 bệnh nhân chiếm tỉ lệ 7,69%. Tác dụng phụ ngứa gặp ở 5/13 bệnh nhân, chiếm tỉ lệ 38,46%.
3.2.2. Kết quả cận lâm sàng
Bảng 3.34. Đặc điểm xét nghiệm của nhóm bệnh nhân đạt PASI 75 trước và sau điều trị (n=43)
Khi đạt PASI 75 | p* | ||||
X | SD | X | SD | ||
Công thức máu | |||||
Hồng cầu (T/l) | 4,89 | 0,65 | 4,80 | 0,56 | 0,08 |
Bạch cầu (G/l) | 7,78 | 1,68 | 7,27 | 1,97 | 0,72 |
Tiểu cầu (G/l) | 253,26 | 50,90 | 254,38 | 63,20 | 0,70 |
Sinh hóa máu | |||||
Glucose (mmol/l) | 5,62 | 1,44 | 5,23 | 1,34 | 0,06 |
Creatinin (µmol/l) | 84,69 | 13,79 | 82,34 | 17,67 | 0,24 |
Ure (mmol/l) | 4,83 | 1,49 | 4,79 | 1,35 | 0,93 |
Cholesterol (mmol/l) | 4,46 | 1,01 | 4,35 | 1,15 | 0,70 |
Triglycerid (mmol/l) | 2,21 | 1,52 | 2,00 | 1,72 | 0,12 |
ALT (U/l) | 26,31 | 14,98 | 26,26 | 15,14 | 0,98 |
AST (U/l) | 24,81 | 10,15 | 26,77 | 17,65 | 0,33 |
Bil TP (mmol/l) | 11,03 | 5,97 | 11,73 | 3,64 | 0,04 |
Bil TT (mmol/l) | 2,36 | 1,82 | 2,69 | 1,43 | 0,08 |
* Wilcoxon test Nhận xét:
Các chỉ số hồng cầu, bạch cầu, tiểu cầu trung bình của nhóm bệnh nhân đạt PASI 75 sau điều trị đều nằm trong giới hạn bình thường. Giá trị trung bình các xét nghiệm này không thay đổi nhiều so với trước điều trị, sự khác biệt không có ý nghĩa thống kê với p > 0,05.
Các chỉ số glucose, creatinin, ure, cholesterol, triglycerid, ALT, AST, Bilirubin trực tiếp trung bình của nhóm bệnh nhân đạt PASI 75 sau điều trị đều nằm trong giới hạn bình thường. Giá trị trung bình các xét nghiệm này không thay đổi nhiều so với trước điều trị, sự khác biệt không có ý nghĩa thống kê với p > 0,05.
Bilirubin toàn phần trung bình sau điều trị là 11,73 ± 3,64 mmol/l, tăng có ý nghĩa thống kê (p < 0,05) so với trước điều trị là 11,03 ± 5,97 mmol/l, tuy nhiên giá trị này vẫn trong khoảng bình thường.
Bảng 3.35. Đặc điểm xét nghiệm của nhóm bệnh nhân không đạt PASI 75 trước và sau điều trị (n=9)
Sau điều trị | p* | ||||
X | SD | X | SD | ||
Công thức máu | |||||
Hồng cầu (T/l) | 4,84 | 0,60 | 4,85 | 0,41 | 0,55 |
Bạch cầu (G/l) | 7,69 | 1,63 | 7,31 | 0,99 | 0,68 |
Tiểu cầu (G/l) | 256,16 | 56,60 | 244,10 | 40,20 | 0,59 |
Sinh hóa máu | |||||
Glucose (mmol/l) | 5,50 | 1,36 | 4,83 | 0,68 | 0,17 |
Creatinin (µmol/l) | 81,61 | 10,94 | 78,10 | 17,88 | 0,68 |
Ure (mmol/l) | 4,86 | 1,55 | 5,07 | 1,53 | 0,77 |
Cholesterol (mmol/l) | 4,45 | 0,93 | 3,96 | 0,77 | 0,01 |
Triglycerid (mmol/l) | 2,09 | 1,35 | 1,70 | 0,48 | 0,52 |
ALT (U/l) | 24,47 | 10,61 | 21,80 | 6,69 | 0,31 |
AST (U/l) | 24,50 | 9,47 | 21,82 | 8,49 | 0,19 |
Bil TP (mmol/l) | 10,44 | 4,05 | 13,13 | 3,43 | 0,051 |
Bil TT (mmol/l) | 2,26 | 1,22 | 2,45 | 1,10 | 0,81 |
* Wilcoxon test Nhận xét:
Trong số 13 bệnh nhân không đạt PASI 75 sau điều trị, chúng tôi chỉ đánh giá được về các chỉ số công thức máu và sinh hoá máu của 9/13 bệnh nhân
Các chỉ số hồng cầu, bạch cầu, tiểu cầu trung bình của nhóm bệnh nhân không đạt PASI 75 sau điều trị đều nằm trong giới hạn bình thường. Giá trị trung bình các xét nghiệm này không thay đổi nhiều so với trước điều trị, sự khác biệt không có ý nghĩa thống kê với p > 0,05.
Các chỉ số glucose, creatinin, ure, triglycerid, ALT, AST, Bilirubin toàn phần, Bilirubin trực tiếp trung bình của nhóm bệnh nhân không đạt PASI 75 sau điều trị đều nằm trong giới hạn bình thường. Giá trị trung bình các xét nghiệm này không thay đổi nhiều so với trước điều trị, sự khác biệt không có ý nghĩa thống kê với p > 0,05. Cholesterol trung bình sau điều trị là 3,96 ± 0,77 mmol/l, giảm có ý nghĩa thống kê (p < 0,05) so với trước điều trị là 4,45 ± 0,93 mmol/l.
3.3. Thay đổi nồng độ IL-17, IL-23, TNF- trong huyết thanh trước và sau điều trị bệnh vảy nến thông thường mức độ vừa và nặng được chiếu tia cực tím dải hẹp (UVB 311nm)
3.3.1. Một số đặc điểm chung của nhóm nghiên cứu cytokine
Bảng 3.36. Đặc điểm tuổi giới của nhóm nghiên cứu cytokine (n=31)
n | % | |
Tuổi ( ̅± SD) | 34,76 ± 12,02 | |
≤ 29 | 11 | 35,48 |
30-39 | 11 | 35,48 |
40-49 | 5 | 16,12 |
50-59 | 3 | 9,68 |
≥ 60 | 1 | 3,24 |
Giới | ||
Nam | 21 | 67,74 |
Nữ | 10 | 32,26 |
Nhận xét: Tuổi trung bình của 31 bệnh nhân trong nghiên cứu là 34,76 ± 12,02. Nhóm tuổi dưới 29 và từ 30 đến 39 chiếm tỉ lệ cao nhất (35,48%). Có 21/31 bệnh nhân là nam giới chiếm tỉ lệ 67,74%
Bảng 3.37. Một số đặc điểm khác của nhóm nghiên cứu cytokine (n=31)
n | % | |
Thời gian bị bệnh trung bình | 9,29 ± 6,93 | |
< 5 năm | 12 | 38,71 |
≥ 5 năm | 19 | 61,29 |
Tuổi khởi phát bệnh | ||
< 40 tuổi | 27 | 87,10 |
≥ 40 tuổi | 4 | 12,9 |
Điểm PASI trung bình ( ̅± SD) | 14,05 ± 4,01 | |
Mức độ bệnh Vừa Nặng | 29 | 93,55 |
2 | 6,45 | |
Tiền sử dùng thuốc toàn thân | ||
Có Không | 12 | 38,71 |
19 | 61,29 | |
Tiền sử gia đình vảy nến | ||
Có Không | 7 | 22,58 |
24 | 77,42 |
Nhận xét:
Thời gian bị bệnh trung bình của nhóm bệnh nhân nghiên cứu là 9,29 ± 6,93 năm; chủ yếu nhóm bị bệnh ≥ 5 năm chiếm tỉ lệ 61,29%. Đa số bệnh nhân có khởi phát bệnh dưới 40 tuổi (vảy nến týp I) chiếm tỉ lệ 87,10%.
Bệnh nhân vảy nến mức độ vừa chiếm tỉ lệ cao nhất 93,5%, mức độ nặng 6,5%. Chỉ số PASI trung bình là 14,05 ± 4,01. Có 12 bệnh nhân đã sử dụng thuốc toàn thân (chiếm 38,71%) và 7 bệnh nhân có tiền sử gia đình vảy nến (chiếm 22,58%).
3.3.2. Nồng độ các cytokine trước điều trị và một số yếu tố liên quan Bảng 3.38. Nồng độ các cytokine trước điều trị (n=31)
n | ̅± SD | |
IL-17 | 31 | 8,02 ± 15,52 |
IL-23 | 31 | 15,81 ± 21,75 |
TNF-α | 31 | 120,80 ± 292,99 |
Nhận xét: Nồng độ trung bình của IL-17, IL-23 và TNF-α lần lượt là 8,02 ± 15,52; 15,81 ± 21,75; 120,80 ± 292,99 (pg/ml).
Bảng 3.39. Mối tương quan giữa nồng độ cytokine và PASI (n=31)
r | p* | |
IL-17 | -0,015 | 0,76 |
IL-23 | -0,008 | 0,82 |
TNF-α | -0,0007 | 0,77 |
* Linear Regression Analysis
Nhận xét: Không có mối tương quan giữa nồng độ IL-17, IL-23 và TNF-α với chỉ số PASI với p > 0,05.