TH21 | Bác/ anh/chị/cháu đã từng ăn gỏi cá, cá nấu không chín chưa? | 1.Có 2. Không ( chuyển câu 23) |
TH22 | Lý do ăn gỏi cá, cá nấu chưa chín? (Có thể chọn nhiều câu trả lời) | 1.Thói quen 2. Ngon hợp khẩu vị 3. Mát, bổ, tốt cho sức khỏe 4. Vì cho rằng sán không sống được trong món gỏi cá, cá nấu chưa chín 5. Cho rằng rất khó bị nhiễm sán 6. Khác (Ghi rõ):………… 99. Không trả lời |
TH23 | Nếu bác/anh/chị/cháu nghi ngờ mình bị nhiễm sán lá gan nhỏ thì anh/chị sẽ làm gì ?(Có thể chọn nhiều câu trả lời) | 1. Tự mua thuốc uống 2. Đi khám bệnh chuyên khoa 3. Không làm gì cả 4. Khác (ghi rõ):.................. 0.Không biết 99. Không trả lời |
Có thể bạn quan tâm!
- Đánh giá hiệu quả can thiệp cộng đồng phòng, chống nhiễm sán lá gan nhỏ của người dân tại thị trấn Rạng Đông, huyện Nghĩa Hưng, tỉnh Nam Định năm 2009 - 2012 - 20
- Đánh giá hiệu quả can thiệp cộng đồng phòng, chống nhiễm sán lá gan nhỏ của người dân tại thị trấn Rạng Đông, huyện Nghĩa Hưng, tỉnh Nam Định năm 2009 - 2012 - 21
- Đánh giá hiệu quả can thiệp cộng đồng phòng, chống nhiễm sán lá gan nhỏ của người dân tại thị trấn Rạng Đông, huyện Nghĩa Hưng, tỉnh Nam Định năm 2009 - 2012 - 22
- Đánh giá hiệu quả can thiệp cộng đồng phòng, chống nhiễm sán lá gan nhỏ của người dân tại thị trấn Rạng Đông, huyện Nghĩa Hưng, tỉnh Nam Định năm 2009 - 2012 - 24
- Đánh giá hiệu quả can thiệp cộng đồng phòng, chống nhiễm sán lá gan nhỏ của người dân tại thị trấn Rạng Đông, huyện Nghĩa Hưng, tỉnh Nam Định năm 2009 - 2012 - 25
Xem toàn bộ 204 trang tài liệu này.
Theo anh/chị nếu đã bị nhiễm sán lá gan nhỏ thì phải điều trị như thế nào ? | 1. Không uống thuốc vì nghĩ bệnh sẽ tự khỏi 2. Uống thuốc theo chỉ định bác sỹ 3. Nhờ thầy cúng bái để khỏi bệnh 4. Khác (Ghi rõ):……… 0. Không biết 99. Không trả lời | |
TH25 | Bác/ anh/chị/ cháu có sử dụng chung dụng cụ chế biến cá sống với thức ăn chín, dùng ăn ngay không ? | 1. Có 2. Không |
TH26 | Bác/ anh/chị/ cháu có thường cho chó, mèo, lợn ăn cá sống hoặc nấu chưa chín hay không ? | 1. Có 2. Không |
TH27 | Bác/ anh/chị/ cháucó nuôi lợn thả rông không? | 1. Có 2. Không |
TH28 | Bác/ anh/chị/ cháu có dùng phân tươi của người, gia súc bón ruộng, nuôi cá không? | 1. Có 2. Không |
TH29 | Bác/ anh/chị/ cháu sử dụng hố xí không? | 1. Có 2. Không |
TH30 | Loại hố xí đang sử dụng ? | 1. Nhà tiêu khô chìm 2. Nhà tiêu khô nổi 3. Nhà tiêu tự hoại 4. Nhà tiêu thấm dội nước |
TH31 | Đánh giá của điều tra viên về hố xí hộ gia đình? (Theo bảng kiểm) | 1. Hợp vệ sinh 2. Không hợp vệ sinh |
CÂU HỎI ĐỐI VỚI CÁC BỆNH NHÂN CÓ NHIỄM SÁN LÁ GAN NHỎ
Số phiếu: (Người trả lời không cần ghi): ID:...... …..Ngày phát phiếu: / /
Câu hỏi | Trả lời | |
BN1 | Anh/chị/ cháu có cảm thấy các triệu chứng ? (Có thể chọn nhiều câu trả lời) | 1. Sốt 2. Đầy bụng 3. Rối loạn tiêu hóa 4. Đau hạ sườn phải 5. Rát thượng vị 6. Khó tiêu 7. Vàng da 8. Phân bạc mầu 9. Cổ chướng 10. Khác (Ghi rõ):……………… |
BN2 | Anh/chị/cháu đã bao giờ uống thuốc điều trị sán lá gan nhỏ chưa? | 1. Có 2. Không ( dừng phỏng vấn) |
BN3 | Đó là loại thuốc gì ? | 1. Praziquantel 2. Tên thuốc (ghi rõ)…………… 3. Không nhớ/không biết |
BN4 | Anh/chị/ cháu cảm thấy như thế nào sau khi uống thuốc điều trị sán lá gan nhỏ? (Có thể chọn nhiều câu trả lời) | 1. Mệt 2. Đau đầu 3. Chóng mặt 4. Đau bụng 5. Sốt nhẹ 6. Triệu chứng khác (ghi rõ)......... |
Anh/chị/cháu có thuốc điều trị sán lá gan nhỏ để uống từ nguồn nào ? (Có thể chọn nhiều câu trả lời) | 1. Tự mua 2. Được cán bộ y tế phát miễn phí 3. Khác (Ghi rõ):……… |
Cảm ơn Anh/chị đã trả lời các câu hỏi của chúng tôi./.
Phần IV. Kết quả xét nghiệm phân của đối tượng.
Trứng sán lá gan nhỏ trong phân: | 1. Dương tính 2. Âm tính | |
XN2 | Số trứng trung bình trong 1 gam phân: | ..............Trứng / 1 gam phân |
XN3 | ||
XN4 | ||
XN5 | ||
XN6 | ||
XN7 |
Phụ lục 2. PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ KIẾN THỨC, THÁI ĐỘ, THỰC HÀNH PHÒNG, CHỐNG NHIỄM SÁN LÁ GAN NHỎ
Câu hỏi | Phương pháp đánh giá | ||
Đạt | Không đạt | ||
Hiểu biết đúng về đường truyền và bệnh | KT7 | Tình huống 1-3 | Các tình huống trả lời khác. |
KT8, | Tình huống 3 | Các tình huống trả lời khác. | |
KT9, KT10, KT14 | Tình huống 1 | Các tình huống khác | |
Hiểu biết đúng về phòng chống | KT11 | Tình huống 1 | Tình huống 0, 2 |
KT12, KT15 | Tình huống 1-4 | Tình huống khác | |
Thái độ đúng | TD17 | Tình huống 1 | Tình huống khác |
TD18 | Tình huống 4-5 | Tình huống khác | |
TD19 | Trả lời tình huống 1-2 | Các tình huống trả lời khác. | |
TD20 | Tình huống 1 | Tình huống 2 | |
Thực hành đạt | TH21 | Tình huống 2 | Tình huống 1 |
TH25 | Tình huống 2 | Tình huống 1 | |
TH28 | Tình huống 2 | Tình huống 1 | |
TH23, TH24 | Tình huống 2 | Các tình huống trả lời khác. |
Phụ lục 3: PHƯƠNG PHÁP XÉT NGHIỆM KATO - KATZ
- Bộ xét nghiệm Kato - Katz gồm:
+ Lưới lọc phân bằng kim loại mềm hoặc chất dẻo.
+ Khuôn nhựa hoặc bìa cát tông kích thước 30x40x1,47mm ở giữa có lỗ tròn đường kính 6mm để đong phân. Lương phân tương đương 41,6mg.
+ Dung dịch xanh malachit 3%.
+ Giấy cellophane với kích thước 26x28mm được ngâm trong dung dịch sau ít nhất 24 giờ trước khi sử dụng:
. Nước cất 100ml
. Glycerin 100ml
. Dung dịch xanh malachit 3% 1ml
+ Que nhựa để gạt phân.
- Kỹ thuật tiến hành:
+ Mẫu phân được đặt trên giấy thấm, dùng lưới lọc đặt lên trên mẫu phân.
Dùng que ấn lên lưới lọc để phân lọt lên trên lưới.
+ Lấy phân ở mặt lưới lọc cho vào lỗ tròn của khuôn nhựa đã đặt sẵn lên lam kính. Khi phân đầy phẳng miệng lỗ ta nhấc khuôn nhựa lên để lại số phân đong được trên lam kính.
- Phủ mảnh giấy cellophane (đã ngâm sẵn) lên trên mặt phân.
+ Dùng nút cao su ấn nhẹ lên mặt giấy cellophane cho phân dàn mỏng và đều tận các mép của mảnh giấy cellophane.
+ Để tiêu bản ở nhiệt độ phòng từ 15 đến 30 phút sau đó đem soi kính hiển
vi.
+ Đếm toàn bộ số trứng giun có trong mẫu phân trên tiêu bản. Sau đó lấy số
trứng giun đếm được nhân với 24 sẽ được tổng số trứng giun có trong một gam phân.
Phụ lục 4: ĐỊNH LOẠI SÁN LÁ GAN NHỎ Ở NGƯỜI VÀ ẤU TRÙNG NANG (METACERCARIA) THU THẬP ĐƯỢC Ở CÁ BẰNG KỸ THUẬT SINH HỌC PHÂN TỬ (PCR).
(1) ĐỊNH LOẠI SÁN LÁ GAN NHỎ Ở NGƯỜI
1. Đối tượng: Các mẫu SLGN được thu thập trên bệnh nhân nhiễm sán qua điều trị bằng praziquantel trong chương trình can thiệp tại thị trấn Rạng Đông, huyện Nghĩa Hưng, tỉnh Nam Định.
2. Phương pháp sinh học phân tử (PCR) định loài SLGN ở người
- Tách chiết ADN tổng số:
ADN tổng số được tách chiết bằng bộ hoá chất Genomic-Tip Kit hoặc ADNeasy (QIAGEN Inc.) theo qui trình của nhà sản xuất. Mô tả rút gọn như sau: mẫu vật bảo quản trong cồn 70% được lấy ra và cho cồn bay hơi hết trong ly tâm chân không, sau đó rửa nhiều lần trong PBS. Mẫu vật được nghiền kỹ và xử lý với các dung môi của Kit, rồi hấp phụ lên màng và ly chiết ADN theo qui trình tách chiết. Hàm lượng ADN sử dụng là khoảng 100-150 nanogram cho mỗi phản ứng PCR có dung lượng 50 microlit.
- Chọn mồi cho phản ứng PCR
Gen cox1 (cytochrome oxidase 1) là gen ty thể được chọn làm đích nghiên cứu. Cặp mồi (primer) dùng trong nhân bản ADN đích bằng phản ứng PCR được chọn trên cơ sở các trình tự bảo tồn của gen này có trong Ngân hàng Gen hoặc trên các tài liệu đã xuất bản.
- Quy trình phản ứng PCR
ADN đích đã được nhân bản bằng PCR tiêu chuẩn với bộ hoá chất PCR Master Mix Kit (Promega). Chu trình nhiệt của PCR trên máy Perkin-Elmer (Perkin-Elmer Inc., Mỹ) gồm các bước như sau: 940C/5 phút trong 1 chu kỳ; tiếp theo là 35 chu kỳ ở 940C/1 phút, 500C/1 phút và 720C/1 phút; chu kỳ cuối kéo dài 10 phút ở 720C. Sản phẩm PCR được tinh chế bằng bộ hoá chất QIAquick PCR Purification Kit (QIAGEN Inc.) và được dòng hoá vào vector có tên gọi là pCR2.1 hoặc pCR 2.1 (TOPO) của bộ hoá chất TA-cloning Kit (Invitrogen Inc.). Vector pCR2.1 tiếp nhận sản phẩm PCR được chuyển nạp vào dòng tế bào IVNF’ và
chọn lọc khuẩn lạc theo phương pháp kháng sinh và chỉ thị màu (SAMBROOK VÀ RUSSELL, 2001). ADN của plasmid có chứa PCR được tách chiết với bộ hoá chất QIAprep Spin Plasmid Extraction Kit (QIAGEN Inc.).
Trình tự nucleotid của ADN trong plasmid chứa sản phẩm PCR tái tổ hợp được giải trình trên máy tự động ABI 3100 (ABI 3100 automated sequencer) của hãng Perkin-Elmer (Mỹ). Chuỗi nucleotid được xử lý bằng chương trình SeqEd1.3; sau đó so sánh sử dụng chương trình AsemblyLIGN 1.9 và MacVector 6.5.3 (Oxford Molecular Inc.). Thành phần acid amin được thu nhận bằng cách sử dụng bộ mã của hệ gen ty thể của sán dẹt trong ngân hàng gen thông qua chương trình GENDOC 2.5. Trong phân tích phả hệ, tất cả các chuỗi của các chủng chọn lọc trong đó có các chủng của Việt Nam được sắp xếp theo chương trình GENDOC 2.5, sau đó được đưa vào phân tích phả hệ bằng chương trình MEGA 2.1 về thành phần nucleotid và acid amin, sử dụng hệ số tiến hoá thấp ME (minimum evolution index) (Kuma và cs, 2001).
- Phương pháp xử lý nucleotid/ chuỗi acid amin và ứng dụng sinh-tin học xử lý kết quả
Giải trình nucleotid sau khi dòng hoá, từ ADN của plasmid tái tổ hợp, được thực hiện bằng máy giải trình tự động (ABI 3100 automated sequencer), xử lý bằng các phần mềm được cung cấp là SeqEd 1.0.3; AssemblyLIGN 1.0.9c nhằm thu nhận chuỗi chung, sau đó xử lý bằng hệ chương trình MacVector 6.5.3 (Oxford Molecular Group). Giám định chuỗi ADN (gen chẩn đoán) bằng truy nhập Ngân hàng Gen bằng chương trình BLAST (http://www.ncbi.nlm.nih.gov/BLAST) (ALTSCHUL VÀ CS, 1997). Sự đồng nhất giữa 2 hay nhiều chuỗi) được thu nhận qua so sánh đa chuỗi (multiple alignment) bằng chương trình ClustalW bố trí sẵn trong hệ chương trình MacVector 6.5.3 (Oxford Molecular Group). Tra cứu so sánh sử dụng các phần mềm có trong các Trung tâm sinh-tin học quốc tế (NCBI = National Centre for Biotechnology Information/USA có ở (http://ww.ncbi.nlm.nih.gov) hoặc sử dụng một số chương trình đặc hiệu có ở ExPASy (http://expasy.ch). Sự sai khác về nucleotid và acid amin dưới 5% là biến đổi nội loài (Interspecific differences) và 5% trở lên là biến đổi ngoại loài (Intraspecific differences)