trên cá và ảnh hưởng của nước chanh tươi và rượu etanol tới khả năng sống của ấu trùng metacercaria sán lá gan nhỏ Clonorchis sinensis”,Tạp chí phòng chống Sốt rét và các bệnh ký sinh trùng, Số 4 (93)/2016, Tr. 32-40. | |
19 | Nguyễn Văn Đề, Đặng Tuấn Đạt, Lê Văn Châu, Hà Viết Viên, Nguyễn Thị Tỵ, Trần Văn Lang và cs (1996), “Thông báo về bệnh SLGN ở Tây Nguyên”, Thông tin phòng chống sốt rét và các bệnh ký sinh trùng, số 4- 1996, tr 55-56. |
20 | Nguyễn Văn Đề và Cs (1998), “Nghiên cứu bệnh sán lá và sán dây”, Thôngtin phòng chống bệnh sốt rét và các bệnh ký sinh trùng, (Số 2/1998), tr 29-33. |
21 | Nguyễn Văn Đề, Lê Văn Châu, Đặng Thanh Sơn và ctv (2001), “Đánh giá tác dụng điều trị SLGN (C. Sinensis) của Albendazole ”, Tạp chí phòng chống bệnh Sốt rét và các bệnh Ký sinh trùng, Số 3/2001.Tr 94 – 97. |
22 | Nguyễn Văn Đề, Hoàng Thị Kim, Nguyễn Duy Toàn, Anne Kongs, Katrien Depraetere, Trần Quốc Túy, Nguyễn Quang Thiều, Lê Đình Công, Đinh Vân Kiều và ctv (2001), “Tình hình nhiễm ký sinh trùng đường ruột và sán truyền qua thức ăn tại tỉnh Hòa Bình”, Kỷ yếu công trình nghiên cứu khoa học 1996-2000, Bộ Y tế, Viện Sốt rét – Ký sinh trùng- Côn trùng trung ương, NXB Y học, Hà Nội, tr 615-621. |
23 | Nguyễn Văn Đề, Lê Văn Châu, Đặng Thanh Sơn và ctv (2002), “Nghiên cứu biện pháp phòng chống bệnh SLGN (Clonorchiasis) tại một điểm trong vùng lưu hành”, Tạp chí phòng chống bệnh Sốt rét và các bệnh Ký sinh trùng, Số 6/2002, tr 83 – 86. |
24 | Nguyễn Văn Đề, Đặng Thanh Sơn, Nguyễn Thị Hợp, Tạ Văn Thông, Đinh Thị Mai (2002), “Thực trạng ổ bệnh sán lá gan bé C. Sinensis tại một xã ven biển tỉnh Thanh Hoá”, Tạp chí phòng chống bệnh Sốt rét và các bệnh Ký sinh trùng, Số 4, Tr. 69-74. |
25 | Nguyễn Văn Đề, Kiều Tùng Lâm, Lê Văn Châu, Đặng Thanh Sơn, Hà Viết Viên, Lê Đình Công và Công tác viên (2003), “Tình hình nhiễm sán |
Có thể bạn quan tâm!
- Sự Phù Hợp, Khả Năng Duy Trì Và Tính Bền Vững Của Mô Hình Can Thiệp Lồng Ghép Hoạt Động Phòng, Chống Nhiễm Sán Lá Gan Nhỏ Dựa Vào Cộng Đồng Ở
- Ưu Điểm, Hạn Chế Và Bài Hoc Kinh Nghiệmcủa Nghiên Cứu
- Hiệu Quả Can Thiệp Cộng Đồng Phòng, Chống Sán Lá Gan Nhỏ Ở Người Dân Sau 2 Năm Can Thiệp
- Đánh giá hiệu quả can thiệp cộng đồng phòng, chống nhiễm sán lá gan nhỏ của người dân tại thị trấn Rạng Đông, huyện Nghĩa Hưng, tỉnh Nam Định năm 2009 - 2012 - 21
- Đánh giá hiệu quả can thiệp cộng đồng phòng, chống nhiễm sán lá gan nhỏ của người dân tại thị trấn Rạng Đông, huyện Nghĩa Hưng, tỉnh Nam Định năm 2009 - 2012 - 22
- Phương Pháp Đánh Giá Kiến Thức, Thái Độ, Thực Hành Phòng, Chống Nhiễm Sán Lá Gan Nhỏ
Xem toàn bộ 204 trang tài liệu này.
lá gan nhỏ và kết quả phòng chống ở Việt Nam”, Tạp chí phòng chống bệnh Sốt rét và các bệnh Ký sinh trùng, Số3, tr 70-74. | |
26 | Nguyễn Văn Đề (2004), “Nghiên cứu đánh giá ô nhiễm ấu trùng SLGN trên cá nước ngọt tại chợ Hà Nội”, Tạp chí Nghiên cứu Y học, (Số 4), tr. 61-66. |
27 | Nguyễn Văn Đề, Lê Văn Châu và CTV (2004), “Điều tra ô nhiễm ấu trùng SLGN và ấu trùng giun Gnathostoma trên cá nước ngọt tại chợ Hà Nội”, Tạp chí phòng chống bệnh Sốt rét và các bệnh Ký sinh trùng, (Số 6/2004), tr 86 – 91. |
28 | Nguyễn Văn Đề, Lê Thanh Hoà (2004), “Giám định Metacercaria loài sán lá gan bé C. Sinensis ký sinh trên cá nước ngọt ở Hà Nội và Nam Định bằng phương pháp sinh học phân tử hệ gen ty thể”, Tạp chí Y học Thực hành, (số 477/2004), tr 57 – 61. |
29 | Nguyễn Văn Đề, Lê Khánh Thuận (2004), Sán lá gan, Nhà xuất bản Y học, Hà Nội. |
30 | Nguyễn Văn Đề, Lê Khánh Thuận, Nguyễn Thị Hợp (2006), “Nghiên cứu sán lá truyền qua cá trên người tại Nghệ An, An Giang và Nam Định, năm 2004-2005”, Tạp chí Phòng chống sốt rét và các bệnh Ký sinh trùng, (Số 6 /2006), tr 63-71. |
31 | Nguyễn Văn Đề,Lê Thanh Hòa, Lê Thị Xuân (2005), “Sán lá gan bé C. Sinensis ký sinh trên người được phát hiện tại Nghệ An và Đồng Nai”Tạp Chí Y học thực hành. Số 11 (530), Tr. 13-16. |
32 | Nguyễn Văn Đề, Lê Văn Châu, Đặng Thanh Sơn, Lê Thị Chuyền, Nguyễn Thị Hợp, Nguyễn Thị Hiền, Hà Viết Viên, Đỗ Trung Dũng, Lê Thanh Hòa, Nguyễn Văn Phúc (2006), “Nghiên cứu nhiễm mầm bệnh giun sán truyền sang người trên thịt lợn, trâu bò và cá nước ngọt tại Hà Nội”, Công trình nghiên cứu khoa học, báo cáo tại Hội Nghị khoa học toàn quốc chuyên ngành sốt rét – ký sinh trùng – côn trùng giai đoạn 2001- 2005, tập II Ký sinh trùng và côn trùng y học, NXB Y học, tr 13-21. |
Nguyễn Văn Đề, Lê Khánh Thuận và ctv (2006), “Điều tra sán lá truyền qua cá ký sinh trên người tại một số tỉnh ở Việt Nam”, Tạp chí Y học thực hành, (Số 3(537)/2006), tr. 87-90. | |
34 | Nguyễn Văn Đề, Lê Thanh Hòa (2006), “Xác dịnh thành phần SLGN ký sinh trên người tại 10 tỉnh ở Việt Nam bằng phương pháp sinh học phân tử hệ gen ty thể”, Tạp chí Nghiên cứu Y học, (Số 5/2006), p17-21. |
35 | Nguyễn Văn Đề (2007), “Dịch tễ, chẩn đoán, điều trị và phòng chống sán lá gan ở Việt Nam”, Tạp chí Thầy thuốc Việt Nam – Đặc san của Tổng hội Y học Việt Nam, (số 5 (1/2007)), tr 8 – 11. |
36 | Nguyễn Văn Đề, Phạm Văn Thân (2012),Ký sinh trùng Y học,Giáo trình Đào tạo bác sĩ đa khoa, Bộ môn ký sinh trùng, Đại học Y Hà Nội, NXB Y học, Hà Nội, tr 199-201. |
37 | Mai Trung Hà (2009), Tình trạng tái nhiễm trên bệnh nhân sau điều trị SLGN, các yếu tố liên quan và một số giải pháp can thiệp tại xã Đội Bình, huyện Ứng Hoà, Hà Nội, năm 2009. Luận văn chuyên khoa I, Trường đại học Y tế Công cộng. |
38 | Trịnh Thị Bích Hạnh (1989), Một số đặc điểm về lâm sàng, soi ổ bụng và mô bệnh học của bệnh SLGN C. sinensis ở người VN, Luận án phó tiến sỹ y học, Đại học y Hà Nội. |
39 | Đỗ Thái Hoà (2005), Thực trạng nhiễm SLGN ở người trên 14 tuổi và một số yếu tố liên quan tại xã Nga An, huyện Nga Sơn, tỉnh Thanh Hoá năm 2005, Luận văn thạc sĩ y tế công cộng, Đại học Y tế Công cộng Hà Nội. |
40 | Lê Thanh Hoà, Nguyễn Văn Đề, Nguyễn Bích Nga, Đặng Thanh Sơn, Lê Đình Công (2002), “Giám định loài sán lá gan bé Clonorchis sinensis ở Việt Nam bằng sinh học phân tử hệ gen ty thể”, Tạp chí phòng chống sốt rét và các bệnh ký sinh trùng, (Số 4/2002), Tr.60-68. |
41 | Học viên Quân Y (2005), Ký sinh trùng và côn trùng y học, NXB Quân đội nhân dân, Hà Nội, tr 353-360, tr 417-425. |
42 | Nguyễn Mạnh Hùng, Cao Bá Lợi (2008),“Thực trạng nhiễm SLGN ở công nhân các công ty chè tỉnh Phú Thọ năm 2007 và hiệu quả biện pháp can |
thiệp điều trị đặc hiệu”, Tạp chí phòng chống bệnh Sốt rét và các bệnh Ký sinh trùng, (Số 1/2008), tr 70-75. | |
43 | Nguyễn Thu Hương, Trần Thanh Dương, Nguyễn Mạnh Hùng và CS (2014), “Hiệu quả can thiệp phòng, chống giun sán cộng đồng tai 4 tỉnh Nghệ An, Thanh Hoá, Hoà Bình và Bắc Giang (2013-2014)”,Tạp chí phòng chống Sốt rét và các bệnh ký sinh trùng, Số 4 /2015, Tr. 3-14. |
44 | Nguyễn Thu Hương, Lê Ngọc Tuyến, Nguyễn Thị Liên Hương và CS (2015), “Thực trạng nhiễm sán lá gan nhỏ và một số yếu tố liên quan tại các xã huyện Kỳ Sơn, tỉnh Hoà Bình (2013-2014)”,Tạp chí phòng chống Sốt rét và các bệnh ký sinh trùng, Số 2 (91) /2016, Tr.10-17. |
45 | Lương Thị Phương Lan (2008), “Nhiễm ký sinh trùng qua đường thực phẩm và biện pháp phòng, chống”, Tạp chí phòng chống bệnh Sốt rét và các bệnh Ký sinh trùng, (Số 4/2008), tr 84-91. |
46 | Trương Tiến Lập (2009), Thực trạng nhiễm SLGN và đánh giá hiệu quả một số giải pháp can thiệp tại 3 huyện ven biển tỉnh Nam Định, Luận án tiến sỹ y học, Đại học Y Thái Bình. |
47 | Trương Tiến Lập, Đặng Thị Minh, Lê Lợi, Nguyễn Văn Đề (2009), “Thực trạng nhiễm SLGN tại 3 huyện ven biển tỉnh Nam Định”,Tạp chí phòng chống bệnh Sốt rét và các bệnh Ký sinh trùng, (Số 4/2009), Tr. 55-61 |
48 | Cao Bá Lợi, Tạ Thị Tĩnh (2007), Thực trạng nhiễm giun đường ruột và SLGN tại xã Khánh Thượng – Ba Vì – Hà Tây 2007, Tạp chí phòng chống bệnh Sốt rét và các bệnh Ký sinh trùng, (Số 6/2007). |
49 | Lê Ngọc Lương, Vũ Nhật Tân, Đỗ Thanh Tùng và CS (2014), “Thực trạng nhiễm sán lá gan nhỏ ở người và một số yếu tố liên quan tại xã Hoằng Tiến, huyện Hoằng Hoá, tỉnh Thanh Hoá, năm 2013”,Tạp chí phòng chống Sốt rét và các bệnh ký sinh trùng, Số 4 /2014, Tr. 30-36. |
50 | Mahavong C (2010), Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng, đánh giá hiệu quả các phác đồ điều trị bệnh nhân SLGN tại bệnh viện và tại cộng đồng Lào, Luận án tiến sỹ y học, Đại học y Hà Nội. |
Đinh Thị Thanh Mai, Vũ Đức Long, Lê Bá Khánh (2014), “Thực trạng và một số yếu tố liên quan đến nhiễm SLGN ở người dân 3 xã huyện Nga Sơn, tỉnh Thanh Hóa năm 2011”,Tạp chí phòng chống bệnh Sốt rét và các bệnh Ký sinh trùng, (Số 1/2014), Tr.49 – 53 | |
52 | Đặng Thị Minh, Lê Lợi, Trương Tiến Lập, Phạm Văn Trọng, Nguyễn Văn Đề (2011), “Đánh giá một số yếu tố nguy cơ lây nhiễm SLGN tại 3 huyện ven biển tỉnh Nam Định”, Công trình khoa học, Báo cáo tại Hội nghị ký sinh trùng lần thứ 38, Tập II Ký Sinh trùng – Côn trùng Y học, Tr. 146-150. |
53 | Trần Thơ Nhị (2004), Tình hình tái nhiễm trên bệnh nhân sau điều trị SLGN và một số yếu tố liên quan tại xã Khánh Thượng – Ba Vì – Hà Tây. Luận văn tốt nghiệp cử nhânY tế công cộng 2000-2004, Đại học Y Hà Nội. |
54 | Nguyễn Thanh Phong, Nguyễn Đình Dũng (2014), “Thực trạng và nhận thức của sinh viên văn bằng hai đại học Dược Hà Nội về bệnh sán lá gan nhỏ năm 2014”, Tạp chí Y học thực hành, (số 4/2016), tr 41-46. |
55 | Nguyễn Thanh Phong (2014), “Nhận thức của cán bộ quản lý về ấu trùng sán lá truyền qua thức ăn gây bệnh cho người tại huyện Tiền Hải, tỉnh Thái Bình năm 2014”, Tạp chí Y học thực hành, (số 4/2016), tr 51-56. |
56 | Nguyễn Thanh Phong, Nguyễn Đình Dũng (2014), “Kiến thức về bệnh sán lá gan nhỏ của người dân tại huyện Tiền Hải, tỉnh Thái Bình năm 2014”, Tạp chí Y học thực hành (1008), (số 5/2016), tr 10-13. |
57 | Nguyễn Thanh Phong, Nguyễn Đình Dũng (2014), “Khảo sát nhận thức của người dân về ấu trùng sán lá truyền qua cá gây bệnh cho người tại huyện Tiền Hải, tỉnh Thái Bình, năm 2014”, Tạp chí Y học thực hành (1008), (số 5/2016), tr 40-43. |
58 | Nguyễn Thanh Phong, Nguyễn Đình Dũng (2014), “Thực trạng ăn gỏi cá và nhu cầu về kiến thức phòng bệnh sán lá gan nhỏ của cán bộ quản lý và người dân tại 4 xã vùng ven biển huyện Tiền Hải, tỉnh Thái Bình năm 2014”, Tạp chí phòng chống bệnh Sốt rét và các bệnh Ký sinh trùng, (số 3 (92)/2016), tr 78- 82. |
Nguyễn Thanh Phong, Lương Thị Phương Lan (2014), “Xác định ấu trùng sán lá gan nhỏ ở các loài cá nước ngọt tại chợ của 4 xã vùng ven biển huyện Tiền Hải, tỉnh Thái Bình năm 2014”, Tạp chí phòng chống bệnh Sốt rét và các bệnh Ký sinh trùng, (số 3 (92)/2016), tr 83-88. | |
60 | Nguyễn Thanh Phong (2014), “Kiến thức của cán bộ quản lý về bệnh sán lá gan nhỏ tại 4 xã vùng ven biển huyện Tiền Hải, tỉnh Thái Bình năm 2014”, Tạp chí phòng chống bệnh Sốt rét và các bệnh Ký sinh trùng, (số 3 (92)/2016), tr 88-93. |
61 | Đặng Thị Cẩm Thạch, Phạm Văn Thân, Nguyễn Thị Hà và ctv (2005), “Tình hình nhiễm và sự phân bố của C. sinensis trên thế giới và Việt Nam”, Tạp chí phòng chống bệnh Sốt rét và các bệnh Ký sinh trùng, (số 1/2005), tr 69 - 77. |
62 | Đặng Thị Cẩm Thạch (2005), Nghiên cứu đặc điểm dịch tễ, ảnh hưởng của bệnh sán lá gan nhỏ đến một số chỉ số sinh học chức năng gan và tác dụng điều trị bằng praziquantel, Luận án tiến sỹ Y học, Đại học y Hà Nội. |
63 | Đặng Thị Cẩm Thạch, Đỗ Trung Dũng và CS (2007), “Tình hình nhiễm sán lá trên người tại 2 xã Nghĩa Phú và Nghĩa Lạc, huyện Nghĩa Hưng, tỉnh Nam Định, 2007”, Tạp chí phòng chống Sốt rét và các bệnh ký sinh trùng, Số 1/2008, Tr. 47-53. |
64 | Đặng Thị Cẩm Thạch, Aya Yajima, Nguyễn Viết Không, Antonio Montresor (2009), “tỉ lệ nhiễm, cường độ nhiễm, các yếu tố nguy cơ nhiễm bệnh sán lá gan nhỏ (Clonorchiasis) và khả năng sử dụng bản điều tra KAP để xác định các đối tượng nguy cơ tại miền bắc Việt Nam”, Tạp chí phòng chống Sốt rét và các bệnh ký sinh trùng,Số 5/2009, Tr. 87-94. |
65 | Đặng Thị Thanh, Nguyễn Thị Bích Nga, Đỗ Trung Dũng, Trần Thanh Dương và Lê Thanh Hoà (2014), “Xác định loài và phân tích phả hệ của sán lá gan nhỏ Clonorchis sinensis và Opisthorchis viverrini ở Việt Nam trên cơ sở gen 28S ribosome”, Tạp chí phòng chống Sốt rét và các bệnh ký sinh trùng, Số 3/2014, Tr. 89-96. |
66 | Ngọ Văn Thanh (2016), Thực trạng nhiễm sán lá truyền qua cá trên |
người, yếu tố liên quan và hiệu quả một số giải pháp can thiệp tại huyện Nga Sơn, Thanh Hoá, năm 2013-2014 , Luận án tiến sỹ Y học, Đại học y Hà Nội. | |
67 | Lê Khánh Thuận, Đặng Thị Cẩm Thạch (2006), “Công tác phòng chống giun sán giai đoạn 2000 – 2005, phương hướng thực hiện dự án phòng chống giun sán quốc gia đến năm 2010”, Công trình nghiên cứu khoa học, báo cáo tại Hội Nghị khoa học toàn quốc chuyên ngành sốt rét – ký sinh trùng – côn trùng giai đoạn 2001-2005, tập II Ký sinh trùng và côn trùng y học Tr.7-12. NXB Y học. |
68 | Trịnh Hồ Tình (2007), Nghiên cứu tỉ lệ nhiễm SLGN và yếu tố nguy cơ tại xã Mỹ Quang, Huyện Phù Mỹ, tỉnh Bình Định năm 2007, Luận văn thạc sĩ chuyên ngành Ký sinh trùng – Côn trùng, Đại học Y Hà Nội. |
69 | Trần Viết Tiến, Đỗ Ngọc Ánh (2013), “Đánh giá sự hiểu biết về các bệnh giun sán của học sinh trung học cơ sở xã Mường Lạn, tỉnh Sơn La”, Tạp chí phòng chống bệnh Sốt rét và các bệnh Ký sinh trùng, (số 1/2013), tr 41-46. |
70 | Trạm Y tế thị trấn Rạng Đông (2010), Báo cáo công tác năm 2010. |
71 | Trần Quang Trung, Lương Thị Phương Lan (2014), “Kiến thức, thực hành về phòng chống SLGN của người dân tại một số xã thuộc vùng ven biển 2 tỉnh Thái Bình và Nam Định năm 2013,Tạp chí phòng chống bệnh Sốt rét và các bệnh Ký sinh trùng, (Số 2/2014), Tr 8-14. |
72 | Trường Đại học Y Hà Nội (2001), Ký sinh trùng Y học,NXB Y học, Hà Nội. |
73 | Trường Đại học Y tế Công cộng (2011), Dịch tễ học, NXB Y học, Hà Nội, tr 175-176. |
74 | Lê Thị Tuyết, PGS.TS. Trần Quốc Kham, Ths. Vũ Thị Bình Phương (2009), “Hiệu quả của truyền thông giáo dục sức khỏe cho người dân về bệnh SLGN tại xã Xuân Tiến, huyện Xuân Trường, tỉnh Nam Định năm 2008”, Tạp chí phòng chống bệnh Sốt rét và các bệnh Ký sinh trùng, (Số 4/2009), Tr. 47-54. |
Bouvard V, Baan R, Straif K, Grosse Y, Secretan B, El Ghissassi F, et al (2009),Areview of human carcinogens–Part B: biological agents. Lancet Oncol.2009;10(4):321 –2. | |
76 | Cai XQ, Xu MJ, Wang YH, et al(2010), Sensitive and rapid detection of Clonorchis sinensis infection in fish by loop-mediated isothermal amplification (LAMP). Parasitol Res. 2010;106(6):1379–83. |
77 | Cai XQ, Yu HQ, Bai JS, Tang JD, Hu XC, Chen DH, et al (2012), Development of a TaqMan based real-time PCR assay for detection of Clonorchis sinensis DNA in human stool samples and fishes. Parasitol Int. 2012;61(1):183–6. |
78 | Chai JY, LeeSH (2002), “Food-borne intestinal trematode infection in the Republic of Korea”, Parasitology International, (51) p129-154. |
79 | Chai JY, Murrell KD, Lymbery AJ (2005), “Fish – borne parasitic zoonoses: Status and issues”, International Journal for Parasitology, Volume 35,p1233-1254. |
80 | Centers for Disease Control and Prevention (2014), Parasites – Clonorchis. 2014.http://www.cdc.gov/parasites/clonorchis/faqs.html. Accessed 15 Mar 2016. |
81 | Chen DY, Wang JJ, Zang W, Qian MB, Xu QL (2011), Cost- effectiveness analysis of integrated control strategy of parasitic diseases in demonstration plots. Zhongguo Xue Xi Chong Bing Fang Zhi Za Zhi. 2011;23(5):501 –5 (in Chinese). |
82 | Chen MG, LuY, Hua X, Mott KE (1994), “Progress in assessment of morbidity due to C. sinensis infection: a review of recent literature”, Trop Dis Bull 1994; 91: R7-R65. |
83 | Chen Y, Wen T, Lai DH, Wen YZ, Wu ZD, Yang TB, et al (2013), Development and evaluation of loop-mediated isothermal amplification (LAMP)forrapiddetection of Clonorchis sinensis from its first intermediate hosts, freshwatersnails. Parasitology. 2013;140(11):1377–83. |