LƯƠNG THỊ PHƯƠNG LAN
ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ CAN THIỆP CỘNG ĐỒNG PHÒNG, CHỐNG NHIỄM SÁN LÁ GAN NHỎ CỦA NGƯỜI DÂN TẠI THỊ TRẤN RẠNG ĐÔNG, HUYỆN NGHĨA HƯNG,
TỈNH NAM ĐỊNH NĂM 2009 - 2012
LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y TẾ CÔNG CỘNG
HÀ NỘI – 2016
LƯƠNG THỊ PHƯƠNG LAN
ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ CAN THIỆP CỘNG ĐỒNG PHÒNG, CHỐNG NHIỄM SÁN LÁ GAN NHỎ CỦA NGƯỜI DÂN TẠI THỊ TRẤN RẠNG ĐÔNG, HUYỆN NGHĨA HƯNG,
TỈNH NAM ĐỊNH NĂM 2009 - 2012
Chuyên ngành: Y tế công cộng Mã số: 62.72.03.01
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
GS.TS. Nguyễn Văn Đề PGS.TS. Trần Hữu Bích
HÀ NỘI – 2016
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu do chính tôi thực hiện. Các số liệu, kết quả trong luận án là trung thực và chưa được ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác.
Lương Thị Phương Lan |
Có thể bạn quan tâm!
- Đánh giá hiệu quả can thiệp cộng đồng phòng, chống nhiễm sán lá gan nhỏ của người dân tại thị trấn Rạng Đông, huyện Nghĩa Hưng, tỉnh Nam Định năm 2009 - 2012 - 2
- Chu Kỳ Phát Triển Của Sán Lá Gan Nhỏ (Nguồn Cdc)
- Các Tỉnh, Thành Phố Có Người Nhiễm Sán Lá Gan Nhỏ Ở Việt Nam [Nguyễn Văn Đề [29]]
Xem toàn bộ 204 trang tài liệu này.
LỜI CẢM ƠN
Hoàn thành bản luận văn Tiến sĩ Y tế công cộng này, tôi đã nhận được rất nhiều sự giúp đỡ từ các thầy cô giáo, gia đình, bạn bè và đồng nghiệp.
Tôi xin chân thành cảm ơn Ban Giám hiệu, các thầy cô giáo và các khoa, phòng liên quan của Trường Đại học Y tế Công cộng và Đại học Y Hà Nội đã truyền thụ kiến thức, tạo điều kiện thuận lợi, chia sẻ kinh nghiệm cho tôi trong suốt quá trình học tập và thực hiện luận văn.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành và sâu sắc tới GS. TS. Nguyễn Văn Đề và PGS.TS. Trần Hữu Bích những người thầy tâm huyết đã tận tình hướng dẫn, động viên, dành nhiều thời gian trao đổi và định hướng cho tôi trong quá trình thực hiện luận án.
Tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành tới Ủy ban nhân dân thị trấn Rạng Đông, huyện Nghĩa Hưng, tỉnh Nam Định; Trạm Y tế thị trấn Rạng Đông; Các cán bộ y tế thị trấn Rạng Đông; Các cộng tác viên y tế thôn bản; và người dân thị trấn Rạng Đông, huyện Nghĩa Hưng, tỉnh Nam Định; Trung tâm y tế dự phòng huyện Nghĩa Hưng, tỉnh Nam Định; Chi Cục An toàn vệ sinh thực phẩm tỉnh Nam Định đã giúp đỡ và tạo điều kiện cho tôi tiến hành nghiên cứu.
Tôi xin gửi lời cảm ơn đến lãnh đạo Bộ Y tế, lãnh đạo Cục An toàn thực phẩm nơi tôi công tác; các bạn đồng nghiệp đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong quá trình thực hiện luận án.
Cuối cùng, tôi xin dành cả tình yêu thương, lòng thành kính biết ơn bố mẹ, chồng, con mọi người trong gia đình. Xin cảm ơn bạn bè đã chia sẻ, động viên tôi trong suốt quá trình học tập.
DANH
MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
C.sinensis | |
CSHQ | Chỉ số hiệu quả |
EPG (Eggs per gram): | Số trứng trung bình trong 1 gam phân |
Opisthorchis viverrini | O. viverrini |
PCR (Polymerase Chain Reaction): | Kỹ thuật nhân ADN đặc hiệu |
Tỉ lệ khỏi bệnh | TLKB |
THPT | Trung học phổ thông |
THCS | Trung học cơ sở |
TNCSHCM | Thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh |
TTGDSK | Truyền thông giáo dục sức khoẻ |
SLGN | Sán lá gan nhỏ |
WHO (World Health Organization): | Tổ chức Y tế thế giới |
MỤC LỤC
Trang
1 | |
MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU | 4 |
Chương 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU | 5 |
1.1. Lịch sử bệnh sán lá gan nhỏ | 5 |
1.2. Đặc điểm ký sinh trùng học của sán lá gan nhỏ | 5 |
1.3. Chẩn đoán, điều trị và dự phòng bệnh sán lá gan nhỏ | 9 |
1.4. Các nghiên cứu về tỉ lệ nhiễm sán lá gan nhỏ ở người | 11 |
1.5. Các nghiên cứu về tỉ lệ nhiễm ấu trùng sán lá gan nhỏ ở cá nước ngọt | 15 |
1.6. Các nghiên cứu về các yếu tố liên quan đến nhiễm sán lá gan nhỏ | 17 |
1.7. Các nghiên cứu về biện pháp phòng, chống sán lá gan nhỏ | 24 |
1.8. Khung lý thuyết của nghiên cứu | 35 |
Chương 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU | 38 |
2.1. Đối tương nghiên cứu | 38 |
2.2. Địa điểm và thời gian nghiên cứu | 38 |
2.3. Thiết kế nghiên cứu | 38 |
2.4. Cỡ mẫu và phương pháp chọn mẫu | 39 |
2.5. Các biến số và chỉ số nghiên cứu | 42 |
2.6. Các khái niệm, thước đo và tiêu chuẩn đánh giá | 48 |
2.7. Các hoạt động can thiệp nhằm giảm nguy cơ nhiễm sán lá gan nhỏ | 50 |
2.8. Vật liệu và kỹ thuật nghiên cứu | 54 |
2.9. Phương pháp thu thập số liệu | 54 |
2.10. Qui trình thu thập số liệu | 55 |
2.11. Quản lý, phân tích và sử dụng số liệu | 57 |
2.12. Đạo đức trong nghiên cứu | 59 |
Chương 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU | 60 |
3.1. Tỉ lệ nhiễm và loài sán lá gan nhỏ ở người và ở cá nước ngọt nuôi tại thị trấn Rạng Đông, huyện Nghĩa Hưng, tỉnh Nam Định trước can thiệp | 60 |
70 | |
3.3. Hiệu quả can thiệp cộng đồng phòng, chống SLGN ở người dân tại thị trấn Rạng Đông, huyện Nghĩa Hưng, tỉnh Nam Định sau 2 năm can thiệp | 86 |
Chương 4: BÀN LUẬN | 97 |
4.1. Tỉ lệ nhiễm và loài sán lá gan nhỏ ở người và ở cá nước ngọt nuôi tại thị trấn Rạng Đông, huyện Nghĩa Hưng, tỉnh Nam Định | 97 |
4.2. Thực trạng kiến thức, thái độ, thực hành phòng, chống nhiễm sán lá gan nhỏ và một số yếu tố liên quan đến nhiễm sán lá gan nhỏ của người dân tại thị trấn Rạng Đông, huyện Nghĩa Hưng, tỉnh Nam Định | 108 |
4.3. Hiệu quả can thiệp cộng đồng phòng, chống SLGN ở người dân tại thị trấn Rạng Đông, huyện Nghĩa Hưng, tỉnh Nam Định sau 2 năm can thiệp | 114 |
4.4. Ưu điểm, hạn chế và bài hoc kinh nghiệm của nghiên cứu | 131 |
KẾT LUẬN | 136 |
KHUYẾN NGHỊ | 138 |
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH ĐÃ ĐƯỢC CÔNG BỐ CỦA TÁC GIẢ LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI LUẬN ÁN | |
TÀI LIỆU THAM KHẢO | |
PHỤ LỤC |
Phụ lục 1: Bộ phiếu phỏng vấn.
Phụ lục 2. Phương pháp đánh giá kiến thức, thái độ, thực hành. Phụ lục 3. Phương pháp xét nghiệm Kato– Katz.
Phụ lục 4. Định loại sán lá gan nhỏ ở người và ấu trùng nang.
Phụ lục 5. Vật liệu và kỹ thuật phân loại ấu trùng sán lá trong cá nước ngọt. Phụ lục 6: Tài liệu truyền thông dùng trong can thiệp cộng đồng.
Phụ lục 7: Biểu đồ grantt về các hoạt động can thiệp bằng truyền thông giáo dục sức khoẻ hàng năm.
DANH MỤC BẢNG
24 | |
Bảng 1.2. Các nghiên cứu về phác đồ và thuốc điều trị sán lá gan nhỏ | 28 |
Bảng 2.1. Các biến số và chỉ số nghiên cứu | 42 |
Bảng 2.2. Hướng dẫn phân loại cường độ nhiễm sán lá gan nhỏ theo WHO | 49 |
Bảng 3.1. Tỉ lệ nhiễm sán lá gan nhỏ theo tuổi, giới, nghề nghiệp và học vấn | 61 |
Bảng 3.2. Phân loại cường độ nhiễm sán lá gan nhỏ (n = 63) | 62 |
Bảng 3.3. Kích thước và hình thái nội quan của sán lá gan nhỏ C. sinensis (n=20) | 64 |
Bảng 3.4. Danh mục mẫu sán lá gan nhỏ trưởng thành thu nhận ở người tại thị trấn Rạng Đông, huyện Nghĩa Hưng, tỉnh Nam Định sử dụng giám định phân tử | 65 |
Bảng 3.5. So sánh nucleotid tại 5 điểm có sự sai khác trong chuỗi gen cox1 của Clonorchis spp nghiên cứu với C. sinensis chủng Trung Quốc và Hàn Quốc | 67 |
Bảng 3.6. Tỉ lệ người dân có biết về bệnh sán lá gan nhỏ theo giới, học vấn và nghề nghiệp | 71 |
Bảng 3.7. Tỉ lệ hiểu biết về phòng,chống sán lá gan nhỏ của người dân | 73 |
Bảng 3.8. Thái độ người dân với việc phòng, chống bệnh sán lá gan nhỏ | 75 |
Bảng 3.9. Thực hành ăn gỏi cá và sử dụng chung dụng cụ chế biến thức ăn sống và thức ăn chín theo nhóm tuổi, giới, nghề nghiệp, trình độ học vấn | 77 |
Bảng 3.10. Tỉ lệ sử dụng phân tươi của người hoặc gia súc để bón ruộng, nuôi cá | 78 |
Bảng 3.11. Thực hành của người dân khi nghi ngờ bị bệnh sán lá gan nhỏ | 79 |
Bảng 3.12. Mối liên quan giữa kiến thức, thái độ, thực hành phòng, chống sán lá gan nhỏ với giới tính, trình độ học vấn, nghề nghiệp của đối tượng nghiên cứu | 80 |
Bảng 3.13. Mối liên quan giữa kiến thức và thực hành phòng, chống sán lá gan nhỏ | 83 |