vực Đông Triều. Với số lượng các mỏ than nhiều và trải dài khắp tỉnh, lượng CTNH từ hoạt động khai thác than tập trung phát sinh tương đối nhiều, chủ yếu ở khu vực Cẩm Phả, Uông Bí, Đông Triều. Tại khu vực Cẩm Phả, với ngành khai thác than phát triển mạnh mẽ, ngành công nghiệp sửa chữa phương tiện, máy móc phát triển theo nên lượng chất thải nguy hại phát sinh khá lớn.
Hoạt động sản xuất, khai thác vật liệu xây dựng ở Quảng Ninh cũng phát triển mạnh mẽ. Theo thống kê, hiện nay trên địa bàn tỉnh có 21 nhà máy đang sản xuất gạch ngói nung các loại với công nghệ hiện đại. Phát huy lợi thế về nguồn sét chất lượng tốt và có nghề truyền thống nên riêng huyện Đông Triều có tới 13 nhà máy sản xuất gạch ngói, gạch ốp lát các loại. Còn lại 8 nhà máy được phân bố rải rác trên địa bàn tỉnh như Hạ Long, Hoành Bồ, Quảng Yên...Ngoài ra tỉnh Quảng Ninh có 2 nhà máy xi măng đang hoạt động là nhà máy xi măng Cẩm Phả (TP Cẩm Phả) và nhà máy xi măng Hà Tu (TP Hạ Long). Hoạt động từ ngành sản xuất, khai thác vật liệu xây dựng phát triển mạnh kèm theo các loại CTNH phát sinh lớn.
Theo thống kê chưa đầy đủ của Sở Tài nguyên & Môi trường Quảng Ninh, năm 2012, tỉnh đã xử lý trên 3.000 tấn chất thải nguy hại (CTNH). Trong khi đó, các doanh nghiệp có đầy đủ giấy phép hoạt động trong lĩnh vực này rất ít.
3.1.1.2. CTNH từ ngành Y tế
Ngành y tế toàn tỉnh có 22/22 Bệnh viện, Trung tâm y tế có giường bệnh được cấp Sổ đăng ký chủ nguồn CTNH. Tính đến nay trên địa bàn toàn tỉnh đã có 20/22 Bệnh viện, Trung tâm y tế có giường bệnh có lò đốt CTR y tế, 21/22 đơn vị có hệ thống xử lý CT lỏng y tế. Theo báo cáo của Sở Y tế, dự kiến đến năm 2015 đầu tư lắp đặt hoàn chỉnh 1 hệ thống xử lý CT lỏng và 2 lò đốt CTR y tế, nâng tổng số 22/22 Bệnh viện, trung tâm y tế có giường bệnh trên địa bàn tỉnh có lò đốt CTR y tế và hệ thống xử lý CT lỏng.
3.1.1.3. CTNH từ sản xuất nông nghiệp
Chất thải nguy hại còn phát sinh từ các loại hóa chất bảo vệ thực vật không còn giá trị sử dụng, hết hạn sử dụng được thải bỏ hàng ngày ở các khu vực sản xuất
nông nghiệp. Ngoài ra còn một lượng rác thải nguy hại không nhỏ từ bao bì bảo quản thuốc BVTV, lượng CTNH này nếu không được xử lý triệt để cũng gây ảnh hưởng không nhỏ đến môi trường xung quanh.
Khu vực sản xuất nông nghiệp tập trung chủ yếu ở vùng Quảng Yên, Đông Triều, Tiên Yên, Hải Hà…
Theo Chi cục Bảo vệ thực vật tỉnh, khối lượng bao bì bảo quản thuốc bảo vệ thực vật tương ứng 10% khối lượng thuốc. Như vậy, trung bình mỗi năm nông dân tỉnh Quảng Ninh sử dụng hết hơn 10 tấn thuốc bảo vệ thực vật thì tương ứng sẽ có hơn 1 tấn rác thải từ bao bì bảo quản được thải ra môi trường. Điều đáng nói là đến nay toàn tỉnh vẫn chưa có khu xử lý chất thải độc hại này, hầu hết các hộ dân tự xử lý rác thải từ thuốc BVTV qua các bể chứa nhỏ tại gia đình. Thậm chí có hộ còn thu gom cả rác thải từ thuốc BVTV với rác sinh hoạt.
3.1.1.4. CTNH từ hoạt động khác
Chất thải nguy hại từ hoạt động thương mại tập trung nhiều ở khu vực cửa khẩu, các khu vực thương mại, hàng hóa nhập về hết hạn sử dụng, bị loại bỏ, tuy nhiên lượng CTNH này không nhiều.
CTNH từ hoạt động tiêu dùng trong dân dụng: trong cuộc sống hàng ngày cũng có thể phát sinh chất thải nguy hại như bóng đèn huỳnh quang, pin…hỏng không sử dụng được nữa. Tuy nhiên lượng phát sinh trong cuộc sống là không nhiều và không liên tục.
3.1.2. Khối lượng và thành phần chất thải nguy hại
3.1.2.1. Khối lượng phát sinh CTNH
* Qua tổng hợp báo cáo tình hình quản lý CTNH hàng năm của các đơn vị cho thấy:
- Trong tổng số 45/103 đơn vị báo cáo (năm 2012) có 13/45 đơn vị sản xuất kinh doanh lượng CTNH vượt trên 15% so với số lượng CTNH đã đăng ký trong đó có 03/13 đơn vị còn phát sinh thêm các loại CTNH khác. Với 12/45 đơn vị chuyển giao CTNH cho các đơn vị vận chuyển và xử lý, có 5/12 đơn vị không có chứng từ chuyển giao.
- Tính đến hết năm 2012 đã có tổng số 540 đơn vị đăng ký Sổ chủ nguồn thải CTNH với tổng khối lượng CTNH phát sinh trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh của các ngành, các lĩnh vực kinh tế như sau: Công nghiệp: 897.349,6 kg/năm; Khai thác khoáng sản: 1.775.621,8 kg/năm; Ngành Y tế: 168.204,4 kg/năm; Ngành điện: 276.998,4 kg/năm; Du lịch, dịch vụ: 152.017,9 kg/năm;
Tổng khối lượng CTNH phát sinh trên địa bàn tỉnh năm 2009 là: 3.289 tấn. Chỉ tính riêng ngành than, qua báo cáo của 52 công ty, xí nghiệp thuộc Vinacomin thì tổng khối lượng CTNH thải ra hàng năm là 819,8 tấn;
Nhiều đơn vị đã tiến hành chuyển giao CTNH cho các đơn vị có chức năng vận chuyển xử lý. Tại các cơ sở sản xuất vừa và nhỏ, vấn đề thu gom, lưu trữ CTNH hầu như không được quan tâm đúng mức. Cụ thể hơn, qua theo dòi từ năm 2007 đến năm 2011, số lượng CTNH phát sinh liên tục gia tăng.
Bảng 3.1. Số lượng CTNH phát sinh, vận chuyển và thu gom xử lý hàng năm tại Quảng Ninh
Nội dung | Năm 2007 | Năm 2008 | Năm 2009 | Năm 2010 | Năm 2011 | |
1 | Tổng lượng CTNH phát sinh (kg) | 1.905.987 | 4.006.416 | 7.260.339 | 7.959.046 | 8.538.127 |
2 | Tổng lượng CTNH đc vận chuyển xử lý (kg) | 1.429.500 | 3.205.000 | 5.808.200 | 6.765.200 | 7.257.400 |
3 | Tỷ lệ thu gom, xử lý | 75% | 80% | 80% | 85% | 85% |
Có thể bạn quan tâm!
- Đánh giá hiện trạng và đề xuất các biện pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý chất thải nguy hại trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh đến năm 2015 - 2
- Một Số Loại Ctnh Chính Ở Việt Nam Cần Được Giám Sát Đặc Biệt
- Địa Điểm, Thời Gian Và Đối Tượng Nghiên Cứu
- Đánh Giá Ảnh Hưởng Của Ctnh Đến Môi Trường Và Sức Khỏe Cộng Đồng
- Đánh Giá Hiện Trạng Xử Lý Vi Phạm Và Quản Lý Ctnh Tại Tỉnh Quảng Ninh
- Một Số Hình Ảnh Về Cơ Sở Tái Chế Ctnh Trái Phép Bị Phát Hiện, Kiểm Tra Ở Quảng Ninh
Xem toàn bộ 109 trang tài liệu này.
(Nguồn: [28])
Qua bảng 3.1 ta nhận thấy, khối lượng chất thải nguy hại phát sinh tăng dần theo thời gian. Từ năm 2007 đến năm 2011 tăng gấp gần 4,5 lần. Tỷ lệ thu gom tăng
dần từ 75% (năm 2007) đến 85% (năm 2011).
3.1.2.2. Thành phần CTNH
Bảng 3.2. Thành phần chất thải nguy hại ở các nhóm ngành của tỉnh Quảng Ninh
Ngành | Loại CTNH | Lượng CTNH phát sinh (kg/tháng) | |
1 | Khai thác và chế biến khoáng sản | Dầu thủy lực thải | 151 |
Dầu thải | 6.500 | ||
Dầu động cơ, hộp số thải | 12.100 | ||
Ắc quy chì thải (pin, ắc quy đèn lò…) | 1000 | ||
Giẻ lau dính dầu | 300 | ||
Mỡ bôi trơn thải | 500 | ||
Thùng phuy chứa dầu đã qua sử dụng. | 200 | ||
Má phanh hỏng chứa amiăng | 4.000 | ||
Lòi lọc dầu thải đã qua sử dụng + ống dẫn dầu | 3.540 | ||
Nhũ tương thải không chứa Clo | 0 | ||
2 | Sản xuất và phân phối điện | Dung dịch nước tẩy rửa có chứa thành phần nguy hại + Huyền phù từ nước thải có lẫn sơn hoặc vec ni | 0 |
Rác thải que hàn nhiễm sylíc + Các chi tiết của bộ phận phanh đã qua sử dụng có chứa Amiang | 3,0 | ||
Dầu thải | 10 | ||
Bộ lọc dầu đã qua sử dụng + Dầu động | 115 |
cơ, hộp số và dầu bôi trơn thải. | |||
TT | Ngành | Loại CTNH | Lượng CTNH phát sinh (kg/tháng) |
2 | Sản xuất và phân phối điện | Bóng đèn huỳnh quang thải và các loại chất thải có chứa thủy ngân. | 8 |
Dầu thải động cơ | 3 | ||
Các loại dầu truyền nhiệt + Dầu truyền nhiệt, cách điện gốc khoáng không chứa Clo | 150 | ||
Nước lẫn dầu thải từ thiết bị tách dầu/nước + Chất thải có chứa dầu | 100 | ||
Dầu nhiên liệu và dầu diesel thải | 4.000 | ||
Chất hấp thụ, vật liệu lọc (kể cả vật liệu lọc dầu), giẻ lau, vải bảo vệ thải bị nhiễm các thành phần nguy hại | 500 | ||
Bao bì thải có chứa thành phần nguy hại + vỏ thùng dầu. | 110 | ||
Pin/ắc quy chì thải | 20 | ||
3 | Sản xuất gốm, sứ, vật liệu xây dựng | Bùn thải xử lý nước thải + Chất thải rắn có chứa thành phần nguy hại từ quá trình xử lý khí thải | 826 |
Bộ lọc dầu đã qua sử dụng | 20 | ||
Các chi tiết, bộ phận phanh đã qua sử dụng chứa amiăng | 3 | ||
Dầu thải Dầu + động cơ hộp số và bôi trơn thải | 85 | ||
Ắc quy thải (pin, ắc quy chì thải; Cd- | 22 |
Ni) | |||
TT | Ngành | Loại CTNH | Lượng CTNH phát sinh (kg/tháng) |
3 | Sản xuất gốm, sứ, vật liệu xây dựng | Đèn huỳnh quang có chứa thủy ngân + Các linh kiện, thiết bị điện, điện tử thải | 8.5 |
Bao bì thải có chứa hoặc bị nhiễm các thành phần nguy hại + thùng chứa dầu… | 67 | ||
Chất hấp phụ, vật liệu lọc giẻ lau, vải bảo vệ thải bị nhiễm các thành phần nguy hại | 19,5 | ||
Chất thải có chứa dầu từ quá trình vệ sinh bể chứa dầu | 5 | ||
4 | Đóng và sửa chữa tài biển | Các vật liệu mài mòn có chứa các thành phần nguy hại (cát lẫn mùn, gỉ sắt, hạt kim loại) | 2.200 |
Vật liệu và vật thể mài đã qua sử dụng có chứa các thành phần nguy hại | 230 | ||
Sơn thải có chứa dung môi hữu cơ. | 30 | ||
Chất thải từ quá trình cạo, bóc tách sơn | 18 | ||
Bóng đèn huỳnh quang thải và các loại chất thải khác có chứa thủy ngân | 4 | ||
Dầu tổng hợp thải , cặn dầu… | 250 | ||
Chất hấp thụ, vật liệu lọc, giẻ lau có thành phần nguy hại (dầu, mỡ, sơn) | 700 | ||
Bao bì thải có chứa hoặc bị nhiễm các thành phần nguy hại + thùng chứa dầu, | 1.000 |
sơn… | |||
TT | Ngành | Loại CTNH | Lượng CTNH phát sinh (kg/tháng) |
5 | Dịch vụ môi trường | Bùn thải xử lý nước thải + tro lò đốt CTNH | 12.310 |
Bóng đèn huỳnh quang có chứa thủy ngân | 10 | ||
Dầu thải + Bộ lọc dầu đã qua sử dụng + Dầu động cơ, hộp số và dầu bôi trơn thải. | 1.850 | ||
Ắc quy thải (ắc quy chì, pin…) | 28 | ||
Chất hấp thụ, vật liệu lọc (kể cả vật liệu lọc dầu), giẻ lau, vải bảo vệ thải bị nhiễm các thành phần nguy hại | 50 | ||
Nước thải dính dầu | 50 | ||
Bao bì thải có chứa thành phần nguy hại + vỏ thùng dầu. | 100 | ||
6 | Y tế | Dầu động cơ, bộ lọc dầu, bôi trơn tổng hợp thải | 24,87 |
Chất thải tác nhân lây nhiễm | 7630 | ||
Hóa chất thải + nước tráng rửa phim | 506,3 | ||
Đèn huỳnh quang có chứa thủy ngân +má phanh có chứa amiăng | 41.23 | ||
Pin, ắc quy chì + mực in thải | 11 | ||
Bùn thải quá trình xử lý nước + tro lò đốt | 10 | ||
7 | Bộ lọc dầu đã qua sử dụng | 20 |
TT | Ngành | Loại CTNH | Lượng CTNH phát sinh (kg/tháng) |
7 | Sửa chữa ô tô xe máy | Các thiết bị, bộ phận đã qua sử dụng có chứa PCB | 8 |
Các chi tiết, bộ phận của phanh đã qua sử dụng có chứa amiăng | 20 | ||
Dầu thải | 265 | ||
Các thiết bị, bộ phận thải khác có chứa các thành phần nguy hại + Các loại chất thải khác sinh ra từ quá trình phá dỡ, bảo dưỡng có chứa các thành phần nguy hại | 30 | ||
Bóng đèn huỳnh quang thải và các loại chất thải khác có chứa thuỷ ngân | 3 | ||
Chất hấp thụ, vật liệu lọc (kể cả vật liệu lọc dầu), giẻ lau, vải bảo vệ thải bị nhiễm các thành phần nguy hại | 100 | ||
8 | Kinh doanh bến tàu xe | Dầu thải | 270 |
Chất hấp thụ, vật liệu lọc (kể cả vật liệu lọc dầu), giẻ lau, vải bảo vệ thải bị nhiễm các thành phần nguy hại | 18 | ||
9 | Công nghiệp hóa chất | Bùn thải có chứa các thành phần nguy hại từ quá trình xử lý nước thải | 350 |
Bùn thải có chứa các thành phần nguy | 350 |