giá chi tiết) | giá sức chứa cho du lịch tắm biển ở bãi tắm Sông Cầu | bình 15m, diện tích 12.000m2, diện tích dành cho du lịch khoảng 300m, diện 4.500m2. Diện tích bãi cát trung bình cho du khách 10m2/người. Tổng thời gian tắm biển, vui chơi, thư giãn trên bãi biển khoảng 10 tiếng (7giờ sáng đến 5giờ chiều). Thời gian trung bình cho 1 đợt là 2 giờ. PCCbãi biển = 4.500 x 1/10 x 10/2 = 2.250 khách/ngày | biển và vui chơi trên bãi biển được xác định là Cfthời tiết = 90/365 = 24,6% (tính như b1). -> RCCbãi biển = 2.250 x (100% - 24,6%) = 1.697 khách/ngày | biển Sông Cầu chỉ có các dịch vụ ăn uống và vệ sinh, tuy nhiên các dịch vụ này chưa nhiều, việc tập trung khách quá đông sẽ không đảm bảo đủ các dịch vụ thiết yếu. Số khách tối đa chỉ nên đạt 70% - > ECCbãi biển = 1.697 x 70% = 1.187 khách/ngày | ||
2 | Gành Đá Đĩa (đánh giá cho LHDL tham quan) | a) Tính PCC của tuyến đường (PCCđường đi): Đây là tuyến tham quan đi bộ, chỉ hơi dốc, dễ đi. Chiều dài tuyến tham quan 430m. Mỗi người cần 1m chiều dai để di chuyển, mỗi nhóm tham quan trung bình 15 người, khoảng cách giữa mỗi nhóm là 50m, thời gian tham quan là 2 giờ đồng hồ cho một đợt, thời gian cho phép tham quan là 10 giờ/ngày (7giờ sáng đến 5 giờ chiều). Như vậy: Mỗi nhóm cần 15m, khoảng cách giữa hai nhóm là 50m, chiều dài tuyến tham quan là 430m. Gọi X là số nhóm cùng tham qua một lúc, ta có: X x 15 + (X-1) x 50 = 430 -> X = 7,4 Số khách là: 7,4 x 15 = 111khách/ngày Hệ số quay vòng Rf = 10/2 = 5 lần/ngày -> Vậy: PCCđườngđi = 111 x 5 = 555 khách/ngày b) Tính PCC của gành đá (PCCgành đá): Diện tích cho du khách có thể tham | b) Tính sức chứa thực tế RCC: + Tính hệ số hạn chế Cf (Cfthời tiết (mưa bão+gió tây khô nóng mạnh+dông+sương mù)): -> Cfthời tiết = 102/365 = 27,9% + Tính Cfnắng: (Số giờ nắng lấy ở trạm Tuy Hòa). -> Cfnắng = 600/2.471 = 24,3% -> Vậy: RCC = 9.305 x 72,1% x 75,7% = 5.078 khách/ngày | Điểm tham quan gành Đá Đĩa có các dịch vụ ăn uống và vệ sinh, hàng lưu niệm, bãi giữ xe, chưa có dịch vụ lưu trúi. Tuy nhiên, số lượng các dịch vụ này chưa nhiều, việc tập trung khách quá đông sẽ không đảm bảo đủ các dịch vụ thiết yếu. Hơn nữa, điểm tài nguyên này có giá trị đặc biệt về mặt địa chất, số lượng khách quá nhiều và trực tiếp tiếp xúc với mặt đá sẽ làm bào nhẵn mặt đá, mất tính nguyên vẹn của di sản. Số khách tối đa chỉ | Trạm KTTV Tuy Hòa |
Có thể bạn quan tâm!
- Tổng Cục Du Lịch (2014), Báo Cáo Tổng Hợp Quy Hoạch Tổng Thể Phát Triển Du Lịch Vùng Duyên Hải Nam Trung Bộ Đến Năm 2020 Tầm Nhìn Đến Năm 2030.
- Di Tích Lịch Sử, Thắng Cảnh Được Xếp Hạng Cấp Quốc Gia
- Tại Phú Yên, Ông/bà Mong Muốn Được Tham Quan Những Thắng Cảnh Tự Nhiên Nào? (Có Thể Chọn Nhiều Câu Trả Lời)
- Đánh giá điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên tỉnh Phú Yên phục vụ phát triển du lịch - 24
Xem toàn bộ 195 trang tài liệu này.
quan trên gành đá là 7.000m2, diện trung bình cho khách tham quan là 4m2/người, thời gian mỗi lần tham quan: 2 giờ, tổng thời gian tham quan trong ngày: 10 giờ. -> Vậy PCCgành đá: 7.000 x 1/4 x 10/2 = 8.750 khách/ngày Tổng sức chứa tự nhiên điểm gành Đá Đĩa: 555 + 8.750 = 9.305 khách/ngày | nên đạt khoảng 50%. - > ECC = 5.078 x 50% = 2.539 khách/ngày | |||||
3 | Bãi biển Tuy Hòa (đánh giá cho LHDL tắm biển, thể thao biển) | Bãi biển dài hơn 5km, rộng 200m, diện tích 1km2, bãi thoải (độ dốc 0,5-0,7%). Diện tích cho du lịch khoảng 20.000m2 (dài 1000m, rộng 20m). Diện tích bãi cát trung bình cho du khách 10m2/người. Tổng thời gian tắm biển, vui chơi, thư giãn trên bãi biển khoảng 10 tiếng (7giờ sáng đến 5giờ chiều). Thời gian trung bình cho 1 đợt là 2 giờ. PCC = 20.000 x 1/10 x 10/2 = 10.000 khách/ngày | Tính hệ số hạn chế Cf (Cfthời tiết (mưa bão+gió tây khô nóng mạnh+dông): Với du lịch tắm biển, thể thao biển thì các yếu tố thời tiết bất lợi cho du lịch gồm có các ngày mưa (mưa có bão) liên tục (lượng mưa >5ml/ngày) trong mùa mưa bão (tháng 9 đến tháng 12), những ngày có mưa không đáng kể không ảnh hưởng đến du lịch, các ngày có dông lốc và các ngày có gió Phơn tây nam mạnh. Tổng số ngày không tốt cho du lịch: 132 ngày. -> Cfthời tiết = 99/365 = 27,1% Vậy RCC = 10.000 x (100% - 27,1%) = 7.290 khách/ngày | Bãi biển có công viên, dịch vụ tắm nước ngọt, dù che nắng, dịch vụ vệ sinh môi trường và đội cứu hộ. Tuy nhiên, các dịch vụ này chỉ tập trung ở bãi tắm chính, nên khách quá đông sẽ không đảm bảo về mặt quản lý. Số khách tối đa hiện nay chỉ nên đạt 50%. - > ECC = 6.260 x 50% = 3.645 khách/ngày | Trạm KTTV Tuy Hòa | |
Có tuyến đường bậc thang bê tông đến đỉnh Đá Bia, chiều dài tuyến đường 2500m (tính từ bãi giữ xe), rộng 1,8m. Đây là tuyến tham quan đi bộ, tương đối dốc. Mỗi người cần 1m chiều dài để di chuyển, mỗi nhóm tham quan trung bình 15 người (mỗi nhóm cần 15m), khoảng cách giữa mỗi nhóm là 50m, thời gian lên xuống và tham quan là 6 giờ đồng hồ cho | Cách tính tương tự như ở trên, tuy nhiên số liệu về mưa được lấy ở trạm Phú Lạc (thuộc xã Hòa Hiệp, Đông Hòa) để tính toán [phụ lục 6]. -> Cfthời tiết = 71/365 = 19,4% + Tính Cfnắng: (Số giờ nắng lấy ở trạm Tuy Hòa). | Ở núi Đá Bia, chỉ có bãi đậu xe ở chân núi, chưa có dịch vụ du lịch nào. Môi trường trong lành, không gian thoáng mát. Đường lên núi có lan can bảo vệ an toàn. Số lượng khách có | Trạm KTTV và |
Núi Đá Bia (đánh giá cho LHDL tham quan leo núi) | một đợt, thời gian cho phép tham quan là 10 giờ/ngày (7giờ sáng đến 5 giờ chiều). Như vậy: Gọi X là số nhóm cùng tham qua một lúc, ta có: X x 15 + (X-1) x 50 = 2500 -> X = 39,2 Số khách là: 39,2 x 15 = 588 khách/ngày Hệ số quay vòng Rf = 10/6 = 1,7 lần/ngày -> Vậy: PCC = 588 x 1,7 = 948 khách/ngày | -> Cfnắng = 600/2.471 = 24,3% -> Vậy: RCC = 948 x 80,6% x 75,7% = 584 khách/ngày | thể đạt 100%. - > ECC = 717 x 100% = 584 khách/ngày | trạm đo mưa Phú Lạc | ||
5 | Hòn Yến | Tính sức chứa cho du lịch tham quan ở ven bờ | Đây là khu vực tham quan đi bộ ở trên cạn hoặc lội bộ khu vực nước cạn. Diện tích dành cho du lịch khoảng 7.000m2 (bao gồm khu vực đất nổi khi triều rút). Diện trung bình cho khách tham quan là 4m2/người. Thời gian mỗi lần tham quan, trải nghiệm: 2 giờ; tổng thời gian tham quan trong ngày: 10 giờ. -> PCC: 7.000m2 x 1/4 x 10/2 = 8.750 khách/ngày | Tính hệ số hạn chế Cf: Hoạt động du lịch của du khách ở khu vực Hòn Yến liên quan trực tiếp với nước biển, các thời điểm có thời tiết xấu và mùa lạnh sẽ là hệ số hạn chế cho hoạt động du lịch tại đây. Phú Yên, thời kỳ mưa bão và mùa kéo dài từ giữa tháng 9 đến tháng 1 năm sau, thời gian này không nên du lịch tại điểm này. Số ngày có thời tiết không tốt là: 4,5 tháng x 30 ngày = 135 ngày. -> Cfthời tiết = 135/365 = 37% Riêng đối với khu vực ven bờ cho đi bộ tham quan, trong một tháng có khoảng 8 ngày triều cạn là có thể lội bộ đến chân Hòn Yên (từ ngày 6 đến ngày 9 và từ ngày 21 đến ngày 24 và chỉ trong khoảng thời gian từ tháng 3 đến tháng 9 – tính theo âm lịch). Tính được số ngày | Ở đây chỉ có các dịch vụ đơn giản như chỗ gữi xe, quán giải khát, tuy nhiên không gian hẹp, chỉ có 1 quán nhỏ, môi trường không sạch sẽ. Số khách tối đa chỉ nên đạt khoảng 50%. ECCcho khu vực tham quan = 827 x 50% = 414 khách/ngày | Trạm |
thuận lợi là 8ngày/tháng x 7 tháng = 56 ngày. Số ngày hạn chế là 365 – 56 = 309 ngày. -> Cfthủy triều = 309/365 = 85% Tính được: RCCcho khu vực tham quan = 8.750 x 63% x 15% = 827 khách/ngày | KTTV Tuy Hòa | |||||
Tính sức chứa cho du lặn biển ngắm san hô ở khu vực mặt nước | Diện tích rạn san hô khoảng 30ha (khu vực lặn biển để ngắm san hô là 20.000m2). Diện tích cho du khách lặn có khí tải: 50m2/người. Thời gian trung bình mỗi lần lặn biển: 30 phút. Tổng thời gian tham quan trong ngày: 10 giờ. -> PCC: 20.000m2 x 1/50 x 10/0,5 = 8.000 khách/ngày | Số ngày có thời tiết không tốt là: 4,5 tháng x 30 ngày = 135 ngày. -> Cfthời tiết = 135/365 = 37% RCCcho khu vực lặn biển = 8.000 x 63% = 5.040 khách/ngày | Du khách cần trang bị các phương tiện an toàn, nhưng không gian bờ để xuống khu vực lặn hẹp hơn nữa cần đảm bảo cho độ bền vững của hệ sinh thái san hô, nên hiện tại số khách chỉ nên đạt mức 10%. ECCcho khu vực lặn biển = 5.040 x 10% = 505khách/ngày | |||
6 | Cao nguyên | Đánh giá sức chứa cho du lịch nghỉ dưỡn g dưỡn g ở | Diện tích 286,89km2, diện tích cho du lịch 80.000m2, tiêu chuẩn xây dựng mặt bằng để xây dựng cơ sở hạ tầng và đảm bảo chất lượng môi trường: 50 m2/người. Với LHDL nghỉ dưỡng, thời gian mỗi đợt du lịch thường kéo dài, nên không tính hệ số quay vòng . -> PCC: 80.000m2 x 1/50 = 1.600 khách/ngày | Tính hệ số hạn chế Cf: Với du lịch nghỉ dưỡng, các ngày không thuận lợi là thời gian mưa liên tục trong mùa mưa bão, dông lốc, những ngày có gió phơn tây nam mạnh. Tổng số ngày có thời tiết không tốt cho du lịch là 204 ngày. -> Cfthời tiết = 158/365 = 43% RCC = 1.600 x 57% = 912 khách/ngày | Có một số dịch vụ du lịch phục vụ du khách: khu du lịch sinh thái Long Vân Garden (diện tích 23.000m2). Khu du lịch có cảnh quan thiên nhiên đẹp, không khí trong lành, mát mẻ, môi trường sạch sẽ; có một dịch vụ lưu trú là ZEN homstay (quy mô nhỏ, sức chứa |
Vân Hòa | khu vực hồ Long Vân | 20 người); có hai quán ăn là Phong Thủy và Long Gia. Số lượng nhân viên phục vụ tại các địa điểm không nhiều, nên số khách tối đa trong ngày chỉ đáp ứng khoảng 80% (không tính đến khả năng đáp ứng lưu trú qua đêm). ECC = 912 x 80% = 729 khách/ngày | Tram KTTV Sơn Hòa |
Đánh giá sức chứa cho du lịch tham quan ở KDL sinh thái A&P Farm | Diện tích dành cho du lịch là 1.700m2, diện trung bình cho khách tham quan: 4m2/người, thời gian mỗi lần tham quan, nghỉ ngơi ăn trưa: 5 giờ, tổng thời gian mở cửa tham quan: 10 giờ. -> PCC: 1.700m2 x ¼ x 10/5 = 850 khách/ngày | Tính hệ số hạn chế Cf: (tương tự như điểm du lịch Hồ Long Vân) -> Cfthời tiết = 158/365 = 43% RCC = 850 x 57% = 485 khách/ngày | có phục vụ ăn uống với nhiều đặc sản địa phương, không khí trong lành, mát mẻ, môi trường sạch sẽ; chưa có dịch vụ lưu trú. Số lượng nhân viên phục nhu cầu ăn uống của du khách tại các địa điểm không nhiều, nên số khách tối đa trong ngày chỉ đáp ứng khoảng 80%. ECC = 485 x 80% = 388 khách/ngày. |
Đánh giá sức chứa | Tuyến địa đạo có chiều dài 1.948m xuyên qua gò Thì Thùng, 300m đường đi xung quanh. Chiều dài tuyến tham quan khoảng 400m. Đây là tuyến tham quan đi bộ, đường đi | Tính hệ số hạn chế Cf: (tương tự như điểm du lịch Hồ Long Vân) -> Cfthời tiết = 158/365 = 43% RCC = 520 x 57% = 296 khách/ngày | Ở điểm di tích lịch sử địa đạo gò Thì Thùng có 1 nhân viên quản lý di tích và hướng dẫn du khách |
cho du lịch tham quan ở địa đạo gò Thì Thùn g | hẹp. Mỗi người cần 1m chiều dài để di chuyển, mỗi nhóm tham quan trung bình 15 người, khoảng cách giữa mỗi nhóm là 50m, thời gian tham quan là 2 giờ đồng hồ cho một đợt, thời gian cho phép tham quan là 10 giờ/ngày (7giờ sáng đến 5 giờ chiều). Như vậy: Mỗi nhóm cần 15m, khoảng cách giữa hai nhóm là 50m, chiều dài tuyến tham quan là 400m. Gọi X là số nhóm cùng tham qua một lúc, ta có: X x 15 + (X-1) x 50 = 400 -> X = 6,9 Số khách là: 6,9 x 15 = 104 khách/ngày Hệ số quay vòng Rf = 10/2 = 5 lần/ngày -> Vậy: PCC = 104 x 5 = 520 khách/ngày | tìm hiểu về các hiện vật lịch sử. Mỗi nhóm tham quan là 15 du khách, thời gian cho mỗi nhóm 15 phút, khả năng đáp ứng của điểm du lịch là 90%. ECC = 296 x 90% = 267 khách/ngày. | |
Đánh giá sức chứa cho du lịch tham quan ở Nhà thờ Bác Hồ | Khuôn viên di tích dành cho tham quan khoảng 900m2. Diện tích dành cho du lịch là 900m2, diện trung bình cho khách tham quan: 4m2/người, thời gian mỗi lần tham quan: 2 giờ, tổng thời gian mở cửa tham quan: 10 giờ. -> PCC: 900m2 x ¼ x 10/2 = 1.125 khách/ngày | Tính hệ số hạn chế Cf: (tương tự như điểm du lịch Hồ Long Vân) -> Cfthời tiết = 158/365 = 43% RCC = 1.125 x 57% = 641 khách/ngày | Ở điểm di tích lịch sử - văn hóa Nhà thờ Bác Hồ có 1 nhân viên quản lý di tích. Mỗi nhóm khách là 15 người, thời gian cho mỗi nhóm là 15 phút. Đây là điểm tham quan, dâng hương thành kính, nếu đông du khách sẽ khó đảm bảo về mạt môi trường và gây ồn ào, nên số khách tối đa chỉ nên đạt 80%. ECC = 641 x 80% = 513 khách/ngày. |
Phụ lục 9. ĐẶC ĐIỂM KỸ THUẬT CÁC BÃI BIỂN TỈNH PHÖ YÊN
Tên bãi biển | Địa điểm | Đặc trưng địa chất - địa mạo | Đặc trưng khí hậu, hải văn | Đánh giá chung | |||
Cấu tạo bãi | Đặc điểm hình thái bãi biển | Độ ổn định bãi biển | |||||
1 | Bãi Bàng | Thôn 2, xã Xuân Hải, TX Sông Cầu | Cát trắng, mịn, bãi sạch, nhiều cuội, đá | Dài >350m, rộng 190m, diện tích: 3ha; thoải, (dốc 0,3-0,5%); | Mùa gió ĐB, bãi biển rất dốc | Nước sạch, trong, hơi lạnh vào mùa đông, sóng cao 0,42m, nhiệt độ nước TB 27,3oC, nhiệt độ không khí TB 28,9oC | Bãi nhỏ, sạch, nhiều cuội, đá |
2 | Bãi Bàu | Xã Xuân Hải, TX Sông Cầu | Cát trắng, mịn, sạch | Dài >180m, rộng: 80m, diện tích nhỏ: 2ha; bãi thoải, (dốc 0,3- 0,5%); | Mùa gió ĐB, bãi biển biến đổi mạnh | Nước sạch, trong, triều thấp, hơi lạnh vào mùa đông, sóng cao 0,7- 1,0m (nhiệt độ nước TB 27,3oC), nhiệt độ không khí TB 28,9oC. Có dòng rip current. | Bãi biển nhỏ, đẹp, sạch |
3 | Bãi Rạng | Thôn 2, xã Xuân Hải, TX Sông Cầu | Cuội, sỏi, cát thô, sạch | Dài >340m, bãi rất hẹp, rộng 30- 50m, diện tích: 1,5ha; bãi khá dốc (0,7-1,5%); | Mùa gió ĐB, bãi biển rất dốc | Độ cao sóng 0,42m, nước sạch, trong, hơi lạnh vào mùa đông (nhiệt độ nước TB 27,3oC), nhiệt độ không khí TB 28,9oC. | Bãi nhỏ, sạch, nhiều cuội, đá |
4 | Bãi biển thôn 4 | Thôn 4, xã Xuân Hải, TX Sông Cầu | át vàng, hơi mịn | Dài >2,5km, rộng 50 - 200m, diện tích: 50ha; thoải, (dốc 0,4- 0,6%) | Bãi biển ít thay đổi | Nước sạch, trong, sóng cao 0,7-1m, (nhiệt độ nước TB 27,3oC), nhiệt độ không khí TB 28,9oC. | Bãi rộng, dài, sạch |
5 | Bãi biển thôn 2 | Thôn 2, xã Xuân Hòa, TX Sông Cầu | Cát vàng, hơi mịn | Dài >1km, rộng 220m, diện tích: 25ha; thoải, (dốc 0,4-0,6%) | Bãi biển ít thay đổi | Nước sạch, trong, sóng cao 0,7-1m (nhiệt độ nước TB 27,3oC), nhiệt độ không khí TB 28,9oC. | Bãi rộng, dài, sạch |
6 | Bãi Nồm | Thôn Hòa An, xã Xuân Hòa, TX Sông Cầu | Cát trắng, mịn | Dài >750m, rộng 100-140m, diện tích: 10ha; bãi biển rất thoải, (dốc 0,3-0,5%) | Bãi biển ít thay đổi | Sóng nhỏ 0,5m, nước sạch, trong, hơi lạnh vào mùa đông, (nhiệt độ nước TB 27,3oC), nhiệt độ không khí TB 28,9oC. | Bãi nhỏ, sạch, đẹp |
4 | Bãi Tràm | Thôn Hòa Thạnh, xã Xuân | Cát trắng, mịn, | Dài 650m, rộng 120-150m, diện tích: 10ha; rất | Bãi biển ít thay đổi | Nước sạch, trong, sóng nhỏ 0,5 m, nhiệt độ nước TB 27,3oC, nhiệt | Bãi nhỏ, rất sạch, |
Cảnh, TX Sông Cầu | bãi rất sạch | thoải, (dốc 0,3- 0,5%) | độ không khí TB 28,9oC | đẹp | |||
8 | Bãi Long Hải | Thôn Long Hải, Thị xã Sông Cầu, | Cát vàng, hơi mịn | Dài 1,8km, rộng 120m, diện tích: 20ha; thoải, (dốc 0,5-0,7%) | Bãi biển ít thay đổi | Nước sạch, trong, sóng cao 0,7-1m, (nhiệt độ nước TB 27,3oC), nhiệt độ không khí TB 28,9oC. | Bãi dài, hẹp, sạch, đẹp |
5 | Bãi Từ Nha m- Vịnh Hòa | Xã Xuân Thịnh. TX Sông Cầu | Cát trắng, mịn, bãi rất sạch | Dài >25km, rộng từ 50 - 220m, diện tích khoảng 200ha; thoải, (dốc 0,5- 0,7%) | Bãi biển ít thay đổi | Nước sạch, trong, sóng cao 0,7-1m, có dòng rút ven bờ mạnh nhiệt độ nước TB 27,3oC, nhiệt độ không khí TB 28,9oC, Có dòng rip current (đoạn từ phía Nam bãi tắm Vịnh Hòa). | Bãi biển rất dài, sạch, đẹp. |
10 | Bãi Ôm | Xã Xuân Phương TX Sông Cầu | Cát vàng, mịn | Dài 2,5km, rộng 50 - 150m, diện tích: 25ha; thoải, (dốc 0,3-0,5%) | Bãi biển ít thay đổi | Nước sạch, trong, sóng cao 0,5-0,6m, (nhiệt độ nước TB 27,3oC), nhiệt độ không khí TB 28,9oC. | Bãi hẹp, dài, sạch, đẹp |
11 | Bãi Bình Sa | Xã Xuân Thọ, TX Sông Cầu | Cát trắng, mịn | Dài 5km, rộng: 120m, diện tích 30ha; thoải, (dốc 0,7%) | Bãi biển ít thay đổi | Nước sạch, trong, sóng cao 0,5- 0,9m, (nhiệt độ nước TB 27,3oC), nhiệt độ không khí TB 28,9oC. | Bãi dài, khá sạch, đẹp |
12 | Bãi Bàng Thôn g | Xã An Ninh Đông, huyện Tuy An | Cát trắng, mịn | Dài 1,25km, rộng nhất: 100m, diện tích: 10ha; thoải, (dốc 0,3-0,5%) | Bãi biển ít thay đổi | Nước sạch, trong, sóng cao 0,5- 1,0m | Bãi trung bình, sạch, đẹp |
13 | Bãi An Hải | Xã An Hải, huyện Tuy An | Cát trắng, mịn | Dài 7,5km, rộng nhất: 50 - 350m, diện tích: 167ha; thoải, (dốc 0,3- 0,5%) | Bãi biển ít thay đổi | Nước sạch, trong, sóng cao 0,5- 1,0m. Có dòng rip current. | Bãi rất dài, rộng, sạch, đẹp |
14 | Bãi Phú Thườ ng | Thôn Phú Thường, Xã An Hòa, huyện Tuy An | Cát trắng, mịn | Dài 2,5km, rộng từ 50 - 220m, diện tích: 35ha; thoải, (dốc 0,3- 0,4%) | Bãi biển ít thay đổi | Nước sạch, trong, sóng cao 0,5- 1,0m, (nhiệt độ nước TB 27,3oC), nhiệt độ không khí TB 28,9oC. | Bãi trung bình, sạch, đẹp |
15 | Bãi Súng | Thôn Giai Sơn, xã An Mỹ, huyện Tuy An | Cát trắng, mịn | Dài 2,8km, rộng: 100 - 250m, diện tích >50ha; bãi rất thoải, (dốc 0,3- 0,4%) | Bãi biển ít thay đổi | Nước sạch, trong, sóng cao 0,5- 0,7m, (nhiệt độ nước TB 27,3oC), nhiệt độ không khí TB 28,9oC. | Bãi trung bình, sạch, đẹp |
16 | Bãi Xép | Thôn Mỹ Quang Bắc, xã An | Cát trắng, mịn, bãi | Dài 500m, rộng: 150m, diện tích: 6ha; bãi rất | Mùa đông, bãi khá | Nước sạch, trong, sóng cao 0,7- 1,0m, nhiệt độ nước TB | Bãi nhỏ, rất sạch, đẹp |