Biên Độ Ngày Đêm Của Nhiệt Độ Trung Bình Tháng Và Năm (0C):


Bảng 2.7: Số giờ nắng trung bình tháng và năm (giờ):


Tháng

I

II

III

IV

V

VI

VII

VIII

IX

X

XI

XII

Năm

ĐÔNG NAM BỘ

Bình Phước

246,8

261,0

184,8

236,1

230,5

189,8

169,5

218,5

101,5

183,2

247,1

231,2


2500

Tây Ninh

195,5

227,1

191,3

210,1

211,3

207,9

192,8

214,5

159,5

176,1

236,6

226,1


2449

TP.Hồ

Chí Minh


157,1


245,3


239,6


240,8


210,4


177,0


150,0


141,2


155,2


102,7


130,6


123,2


2073

Vũng Tàu

223,1

274,1

289,1

308,6

279,7

233,0

206,5

173,9

210,9

123,4

168,7

143,2


2634

Côn Đảo

195,0

272,3

273,7

298,7

296,0

227,2

194,3

193,3

198,0

112,6

156,0

101,5


2119

ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG

An Giang


210,4


216,5


181,2


194,2


191,1


159,0


171,7


182,2


146,6


194,0


209,0


200,7


2257

Cần Thơ

216,0

274,4

291,0

277,5

258,5

218,1

183,5

183,8

195,5

163,4

182,6

168,7


2613

Sóc Trăng

196,7

249,3

222,5

264,4

205,9

177,1

206,6

223,0

144,2

241,1

198,3

167,6


2497

Cà Mau

137,3

186,1

192,2

228,5

172,3

118,1

158,5

177,4

105,2

176,8

144,2

95,7

1892

Phú Quốc


266,1


274,0


289,5


287,4


263,0


171,8


163,7


161,7


193,1


152,8


199,6


223,4


2646

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 144 trang tài liệu này.

Đánh giá điều kiện sinh khí hậu phục vụ cho du lịch nghỉ dưỡng và du lịch chữa bệnh ở Á Vùng Nam Bộ - 9

(Nguồn: Đài khí tượng thủy văn khu vực Nam Bộ-2012)

Bảng 2.6 cho thấy lượng mây trung bình ở á vùng Nam Bộ có sự khác nhau giữa các địa phương trong vùng và giữa mùa khô và mùa mưa.

Lượng mây á vùng Nam Bộ dao động từ 5,6-8,7/10 bầu trời. Lượng mây trong mùa khô (từ tháng XI-IV) vào khoảng 3,8-8,4/10 bầu trời, thấp hơn so với trong mùa mưa (V-X) từ 6,1-9,4/10 bầu trời.


Những nơi có lượng mây trung bình cao thường là những vùng ven biển (như Cà Mau – 7,4/10 bầu trời và Côn Đảo – 7,1/10 bầu trời) là những nơi có số giờ nắng trung bình thấp nhất. Riêng Tây Ninh là nơi có lượng mây trung bình chiếm cao nhất (8,7/10 bầu trời) nhưng số giờ nắng tương đối cao là do Tây Ninh là khu vực đồi núi nên nhận được khá nhiều bức xạ Mặt trời.

Qua bảng 2.7 ta thấy rằng á vùng Nam Bộ có khá nhiều nắng (dao động từ 1892 giờ đến 2646 giờ). Tương ứng với lượng mây trong mùa khô và mùa mưa, ta thấy rằng mùa khô số giờ nắng cao hơn mùa mưa ở mỗi địa phương.

Hai địa phương vùng núi (Bình Phước và Tây Ninh) là một trong những nơi có số giờ nắng nhiều nhất từ 2449-2500 giờ và phân bố khá đều các thời gian trong năm, nên rất thích hợp cho du lịch nghỉ dưỡng và chữa bệnh vùng núi.

Vùng ven biển ở Nam Bộ có số giờ nắng nhiều dao động từ 2119-2646giờ (trừ Cà Mau 1892giờ), do đó đây là một trong những lợi thế phát triển du lịch, tham quan và nghỉ dưỡng, phục hồi sức khỏe biển rất lý tưởng. Tuy nhiên, vùng ven biển giữa 2 tiểu vùng cũng có sự khác nhau: Vũng Tàu và Côn Đảo (ĐNB) thời gian có nhiều nắng nhất là từ tháng I-IX; còn ở Cà Mau có số giờ nắng ít nhất, nắng nhiều nhất vào giai đoạn từ tháng II-V, Phú Quốc lại là nơi có số giờ nắng cao nhất và phân bố đều khắp trong năm, giai đoạn nhiều nắng nhất là từ tháng XI-V.

Các địa phương trong nội địa thì TP.Hồ Chí Minh là địa phương có số giờ nắng ít nhất và giai đoạn nắng nhiều nhất là từ II-V; còn ở vùng ĐBSCL số giờ nắng phân bố đều khắp trong năm, tuy nhiên giai đoạn nắng nhiều nhất cũng khác nhau ở 3 địa phương (An Giang là tháng X-V năm sau; Cần Thơ là I-IX; Sóc Trăng là I-V, VII-VIII và X-XI) rất thích hợp cho du lịch.


۞Chế độ nhiệt


P P

Bảng 2.8: Nhiệt độ trung bình tháng và năm (0C):


Tháng

I

II

III

IV

V

VI

VII

VIII

IX

X

XI

XII

TB

Năm

ĐÔNG NAM BỘ

Bình Phước

24,9

25,9

26,8

27,5

27,2

26,8

26,0

26,2

25,5

25,8

25,5

25,1


26,1

Tây Ninh

26,2

26,8

27,8

29,0

28,5

28,0

27,4

27,4

27,1

26,9

26,7

26,2


27,3

TP.Hồ

Chí Minh


26,9


27,4


28,8


29,7


29,3


28,9


28,0


28,1


27,9


27,7


27,6


27,3


28,1

Vũng Tàu

26,1

26,4

27,8

29,0

29,0

28,9

28,1

28,1

28,0

27,8

27,4

26,5


27,8

Côn Đảo

26,0

26,4

27,7

28,9

28,9

28,9

28,3

28,1

28,0

27,8

27,3

26,5


27,7

ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG

An Giang

25,6

26,5

27,9

29,0

28,8

28,2

27,6

27,9

27,6

27,7

27,3

26,4


27,5

Cần Thơ

25,5

26,4

27,8

28,7

28,3

27,7

27,2

27,2

27,1

27,2

26,9

26,2


27,2

Sóc Trăng

25,4

25,9

27,4

28,4

28,1

27,7

27,0

27,1

26,8

27,0

26,6

26,0


27,0

Cà Mau

26,0

26,7

28,0

28,9

28,7

28,3

27,5

27,7

27,3

27,3

27,0

26,6

27,5

Phú Quốc

26,5

26,9

27,9

28,6

28,7

28,5

27,7

27,9

27,5

27,4

27,3

26,8


27,6

(Nguồn: Đài khí tượng thủy văn khu vực Nam Bộ-2012)


Bảng 2.9: Biên độ ngày đêm của nhiệt độ trung bình tháng và năm (0C):


Tháng

I

II

III

IV

V

VI

VII

VIII

IX

X

XI

XII

TB

Năm

ĐÔNG NAM BỘ

Bình Phước

12,9

13,5

13,3

11,6

9,8

8,0

7,8

7,4

7,8

8,6

10,3

11,6

10,2

Tây Ninh

11,2

11,5

11,5

10,4

9,0

8,1

7,8

7,4

7,3

7,4

8,5

10,0

9,2

TP.Hồ

Chí Minh


10,5


10,4


9,5


8,8


8,8


7,8


7,7


7,5


6,9


7,3


8,2


9,4

8,6

Vũng Tàu

6,3

5,7

5,2

5,2

5,7

5,9

5,7

5,6

5,6

5,5

5,8

6,4

5,7

Côn Đảo

3,8

4,7

5,8

6,5

6,7

5,9

5,5

5,3

5,5

5,4

4,1

3,5

5,2

ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG

An Giang

8,1

9,0

9,9

9,7

7,8

7,0

6,9

6,2

5,6

5,4

5,5

6,7

7,3

Cần Thơ

7,9

8,3

8,8

8,5

7,9

7,1

6,8

6,5

6,4

6,2

6,1

6,7

7,2

Sóc Trăng

8,3

8,8

9,3

9,3

8,2

7,0

6,7

6,4

6,4

6,3

6,5

7,2

7,5

Cà Mau

8,1

8,8

9,4

9,5

8,0

6,9

6,7

6,5

6,3

6,2

6,3

6,8

7,4

Phú Quốc

7,9

7,6

7,5

6,9

5,8

4,7

4,5

4,3

4,5

5,6

6,3

7,1

6,1

(Nguồn: Đài khí tượng thủy văn khu vực Nam Bộ-2012)


Nhìn chung, nhiệt độ của á vùng Nam Bộ nóng quanh năm dao động từ 26,1

– 28,10C. Biên độ nhiệt năm thấp từ < 60C. Chỉ có TP.Hồ Chí Minh là nơi có nhiệt độ trung bình tháng vượt quá 290C. Các địa phương trong vùng cũng có chế độ nhiệt khác nhau.


Bình Phước là nơi có nhiệt độ trung bình thấp nhất, chế độ nhiệt khá điều hòa, hai tháng có nhiệt độ cao nhất là IV và V thì nhiệt độ cũng chỉ là 27,50C và 27,20C. Tuy nhiên, cần chú ý biên độ nhiệt ngày đêm ở đây khá cao (cao nhất vùng, giai đoạn cao nhất là XI-IV). Còn Tây Ninh thì nhiệt độ có cao hơn, có đến 7 tháng nhiệt độ > 270C (III-IX), tuy nhiên giai đoạn nóng nhất là IV-VI (nhiệt độ > 280C). Đây cũng là địa phương có biên độ nhiệt ngày đêm ở đây khá cao (giai đoạn cao nhất là XII-IV).


Vùng ven biển Nam Bộ nhiệt độ trung bình không chênh lệch nhau nhiều lắm, nhiệt độ khá cao từ 27,5-27,80C, có đến 9 tháng nhiệt độ > 270C (III-XI); tuy nhiên về biên độ nhiệt ngày và đêm thì vùng ven biển ĐNB (VT và CĐ) lại thấp hơn so với vùng ven biển ĐBSCL (CM và PQ), do đó mà vùng ven biển ĐNB thuận lợi cho du lịch nghỉ dưỡng và chữa bệnh hơn so với vùng ven biển ĐBSCL.


Vùng nội địa, TP.Hồ Chí Minh là nơi có nhiệt độ cao nhất vùng và biên độ nhiệt ngày và đêm cũng khá cao, do đó du khách cần chú ý đến yếu tố chế độ nhiệt khi đi du lịch đến đây; ở TP.HCM có đến 11 tháng nhiệt độ > 270C (II-XII), giai đoạn nóng nhất là III-VIII (nhiệt độ > 280C). Còn vùng nội địa ĐBSCL chế độ nhiệt điều hòa hơn, giai đoạn nóng nhất là III-VI, An Giang là địa phương nóng nhất, còn Cần Thơ và Sóc Trăng thì nhiệt độ khá ôn hòa, thuận lợi cho việc nghỉ dưỡng và phục hồi sức khỏe.


۞Chế độ mưa ẩm

Bảng 2.10: Độ ẩm trung bình tháng và năm (%):


Tháng

I

II

III

IV

V

VI

VII

VIII

IX

X

XI

XII

TB

Năm

ĐÔNG NAM BỘ

Bình Phước

69,4

67,6

69,6

74,2

77,8

82,4

83,6

85,4

87,6

87,4

83,0

77,2


71,5

Tây Ninh

70,6

73,6

73,2

75,6

81,8

83,2

83,6

84,8

86,6

85,6

79,6

72,8


79,3

TP.Hồ

Chí Minh


70,2


69,4


69,6


71,6


77,2


77,6


79,6


81,3


81,2


80,4


76,8


72,4


75,6

Vũng Tàu

75,8

76,4

75,4

76,0

80,0

79,8

81,0

81,4

81,2

82,4

79,6

77,6


78,9

Côn Đảo

75,8

77,6

76,4

77,0

80,0

79,2

80,2

80,1

80,1

82,0

80,0

77,6


78,8

ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG

An Giang

79,8

79,0

76,6

79,6

82,2

84,2

83,8

83,2

84,2

82,6

79,4

78,4


75,0

Cần Thơ

80,0

78,2

76,4

77,8

83,0

84,4

85,2

86,2

86,2

85,6

82,6

81,0


82,2

Sóc Trăng

81,6

79,8

78,2

79,2

85,0

86,4

87,8

87,6

88,0

87,4

85,2

82,6


84,1

Cà Mau

79,0

77,8

75,0

77,6

82,4

83,4

85,2

84,8

86,0

85,8

83,2

79,6

81,7

Phú Quốc

72,4

76,8

77,8

80,0

82,8

84,6

85,6

85,4

86,8

84,6

77,4

71,6


73,4

(Nguồn: Đài khí tượng thủy văn khu vực Nam Bộ-2012)

Độ ẩm trung bình á vùng Nam Bộ khá cao dao động từ 71,5%-84,1%, và không có tháng nào độ ẩm vượt quá 90%. Theo các nghiên cứu trước đây, thì độ ẩm của vùng Nam Bộ rất thích hợp đối với sức khỏe của người Việt Nam, tuy nhiên lại hơi ẩm so với du khách đến từ vùng ôn đới. Bình Phước và Phú Quốc là hai địa


phương có độ ẩm thấp nhất và thích hợp nhất đối với sức khỏe du khách (cả trong và ngoài nước).

Bảng 2.11: Lượng mưa trung bình tháng và năm (mm):


Tháng

I

II

III

IV

V

VI

VII

VIII

IX

X

XI

XII

Năm

ĐÔNG NAM BỘ

Bình Phước

5,4

40,4

101,7

158,8

280,2

326,9

337,6

354,3

577,5

301,4

163,8

26,3


2573

Tây Ninh

13,0

10,0

37,2

56,0

294,7

254,9

290,1

244,7

345,5

232,4

273,8

34,5


2087

TP.Hồ

Chí Minh


23,0


0


39,0


99,0


88,0


160,0


294,3


400,6


373,7


321,8


371,9


31,8


2203

Vũng Tàu

20,0

0

35,0

52,5

300,5

259,8

303,3

255,8

244,7

165,9

57,5

18,0


1713

Côn Đảo

11,0

9,9

101,8

60,8

221,0

244,7

392,2

242,0

364,8

341,8

178,7

10,6


1959

ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG

An Giang

12,0

0

27,4

80,7

217,0

157,2

139,3

188,2

128,1

113,8

189,2

32,0


1285

Cần Thơ

15,5

0

12,5

66,5

195,9

143,8

230,4

204,4

187,6

265,4

147,6

61,3


1531

Sóc Trăng

13,0

0

12,2

47,5

378,5

351,1

204,7

423,2

231,8

86,5

142,1

14,3


1905

Cà Mau

19,0

0

87,2

91,0

241,5

369,8

298,1

236,8

593,8

187,4

242,9

78,4

2446

Phú Quốc

12,2

20,3

113,1

160,7

207,0

249,7

404,3

307,5

498,8

296,9

102,5

59,6


2433

(Nguồn: Đài khí tượng thủy văn khu vực Nam Bộ-2012)


Bảng 2.12: Số ngày có mưa trung bình tháng và năm (ngày):


Tháng

I

II

III

IV

V

VI

VII

VIII

IX

X

XI

XII

Năm

ĐÔNG NAM BỘ

Bình Phước

1

1

12

9

16

22

19

22

22

18

16

8


166

Tây Ninh

2

1

6

4

19

19

21

20

20

23

11

5


151

TP.Hồ

Chí Minh


5


0


9


7


16


19


23


18


18


19


18


6


158

Vũng Tàu

1

0

1

3

17

21

21

18

24

12

7

8


133

Côn Đảo

3

1

7

2

11

19

23

19

24

16

12

10


157

ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG

An Giang

1

0

12

9

16

22

19

22

22

18

16

8


165

Cần Thơ

3

0

5

3

16

19

17

19

16

14

15

12


149

Sóc Trăng

1

0

5

3

23

22

24

22

24

13

13

8


158

Cà Mau

3

0

7

7

23

24

21

20

21

14

14

16

170

Phú Quốc

2

5

17

11

21

23

20

23

26

19

15

6


188

(Nguồn: Đài khí tượng thủy văn khu vực Nam Bộ-2012)

Xem tất cả 144 trang.

Ngày đăng: 03/03/2023
Trang chủ Tài liệu miễn phí