Thực Trạng Chuyển Dịch Cơ Cấu Kinh Tế Ngành Ở Tỉnh Tuyên Quang Giai Đoạn 2005-2014


Tỷ lệ trẻ em được tiêm chủng đầy đủ các loại vắcxin tăng từ 97,8% năm 2011 lên 99% năm 2012. Mạng lưới y tế tiếp tục phát triển, tổ chức, bộ máy ngành y tế và hệ thống bệnh viện được củng cố. Thành lập 5 bệnh viên đa khoa huyện từ các trung tâm y tế, thành lập mới 1 bệnh viện đa khoa khu vực huyện, tổng số bệnh viện tuyến hiện nay là 8 bệnh viện. Cơ sở vật chất, trang thiết bị của các cơ sở y tế được quan tâm đầu tư, đội ngũ cán bộ y tế được bổ sung, kiện toàn, góp phần nâng chất lượng khám chữa bệnh cho nhân dân.

- Văn hóa: Văn hóa, thông tin phát triển đa dạng theo đúng định hướng của đảng và nhà nước, chú trọng xây dựng môi trường văn hóa lành mạnh, làm tăng hiệu quả công tác giáo dục chính trị tư tưởng, giáo dục truyền thống, tuyên truyền phổ biến pháp luật, góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo quốc phòng - an ninh và nâng cao đời sống tinh thần của nhân dân. Công tác phục hồi, bảo tồn, tôn tạo và phát huy giá trị các di tích lịch sử, văn hóa, giá trị văn hóa các dân tộc được chú trọng.


3.2. Thực trạng chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành ở tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2005-2014


3.2.1. Thực trạng chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành

Trong những năm gần đây, cơ cấu kinh tế toàn tỉnh đã có bước chuyển dịch quan trọng, theo hướng sản xuất hàng hóa, gắn với phát triển công nghiệp chế biến và nhu cầu thị trường, phù hợp với đường lối phát triển kinh tế của đất nước trong thời kỳ đổi mới.


Bảng 3.4: Giá trị sản xuất theo giá hiện hành tỉnh Tuyên Quang





Tổng số

Chia ra

Nông, lâm nghiệp và thuỷ sản

Công nghiệp và xây dựng


Dịch vụ


Tổng số

Trong đó: Công nghiệp


Triệu đồng

2005

6253850

2022570

2368887

975689

1862393

2009

15924999

4873161

5793511

3147363

5258327

2010

19285770

5851733

7745580

4081273

5688457

2011

24140745

7690378

9497402

5245651

6952965

2012

28203172

8348717

11252486

6781065

8601969

2013

32418050

8972609

13121829

8187918

10323612


Cơ cấu

2005

100,00

32,34

37,88

15,60

29,78

2009

100,00

30,60

36,38

19,76

33,02

2010

100,00

30,34

40,16

21,16

29,50

2011

100,00

31,86

39,34

21,73

28,80

2012

100,00

29,60

39,90

24,04

30,50

2013

100,00

27,68

40,48

25,26

31,84

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 105 trang tài liệu này.

Chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành ở tỉnh Tuyên Quang - 7

Nguồn: Niên giám thống kê tỉnh Tuyên Quang năm 2013 và báo cáo của UBND tỉnh Tuyên Quang

Cơ cấu kinh tế ngành của Tuyên Quang đã có chuyển dịch theo hướng tăng tỷ trọng tiểu thủ công nghiệp, dịch vụ nhưng còn nặng về nông nghiệp. Tỷ trọng giá trị sản xuất giai đoạn 2005 - 2014 của các ngành công nghiệp, nông nghiệp, dịch vụ trong cơ cấu kinh tế biến động mạnh mẽ.

- Năm 2005 nông, lâm, thủy sản chiếm 32,34%, dịch vụ chiếm 29,78%, công nghiệp - xây dựng chiếm 37,88%.


- Năm 2010 nông, lâm, thủy sản chiếm 30,34%, dịch vụ chiếm 29,50%, công nghiệp - xây dựng chiếm 40,16%.

- Năm 2013 nông, lâm, thủy sản chiếm 27,68%, dịch vụ chiếm 31,84%, công nghiệp - xây dựng chiếm 40,48%.

- Năm 2014 nông, lâm, thủy sản chiếm 26%, dịch vụ chiếm 39,5%, công nghiệp - xây dựng chiếm 34,5%.

Kế hoạch năm 2015, cơ cấu kinh tế công nghiệp – nông nghiệp - dịch vụ là 38% - 25% - 37%.

Về vốn đầu tư, từ 2005-2014 tỉnh đã tích cực triển khai nhiều thu hút vốn đầu tư, tổng vốn đầu tư toàn xã hội có sự biến động qua các năm. Tuy nhiên số lượng vốn vài năm gần đây có sự suy giảm. Phần lớn vốn được đầu tư vào ngành công nghiệp, xây dựng: từ 42,4% vào năm 2005, tăng lên 54,69% năm 2010 nhưng lại có sự suy giảm vào năm 2011 xuống còn 26,01%. Ngành dịch vụ cũng thu hút được nhiều vốn đầu tư tương đương: năm 2005 là 53,8%, năm 2010 giảm còn 42,35%, nhưng lại tăng lên vào năm 2011 là 63,44%. Ngành nông, lâm nghiệp là ngành nhận được vốn đầu tư thấp nhất và cũng có sự thay đổi tỷ lệ đầu tư qua các năm: từ 3,8% vào năm 2005 tăng lên 10,9% năm 2010, và giảm nhẹ trong năm 2011 xuống còn 10,54%.


Bảng 3.5: Vốn đầu tư tỉnh Tuyên Quang theo giá hiện hành


Năm

2005

2009

2010

2011

2012

2013

Triệu đồng

TỔNG SỐ

6.096.484

3.825.563

5.596.014

8.016.061

6.068.362

6.292.776

Nguồn: Niên giám thống kê tỉnh Tuyên Quang năm 2013


Về hoạt động xuất khẩu, ngành mang lại giá trị xuất khẩu của tỉnh Tuyên Quang chủ yếu là hàng công nghiệp nhẹ và tiểu thủ công nghiệp, bên cạnh đó là hàng công nghiệp nặng và khoáng sản, hàng nông sản. Các mặt hàng lâm sản, thủy sản chưa tìm được đầu ra cho xuất khẩu. Tuy vậy, giá trị hàng xuất khẩu vẫn tăng đều qua các năm từ 2005-2014.

Bảng 3.6: Trị giá hàng hoá xuất khẩu tỉnh Tuyên Quang



2005

2009

2010

2011

2012

2013


Triệu USD


TỔNG TRỊ GIÁ

2,24

6,433

6,135

8,403

36,306

60,608

Trong đó: Xuất khẩu địa phương

2,24

6,433

6,135

8,403

36,306

60,608

Phân theo hình thức xuất khẩu







Trực tiếp

1,978

6,433

5,751

6,890

35,374

59,600

Uỷ thác

0,262

-

0,384

1,513

0,932

1,008

Phân theo nhóm hàng







Hàng công nghiệp nặng và khoáng sản

0,33

0,956

0,921

0,822

4,206

-

Hàng CN nhẹ và tiểu thủ công nghiệp

1,91

5,477

299,4

0,525

13,222

27,512

Hàng nông sản

-

-

4655,6

5,663

5,226

6,308

Hàng lâm sản







Hàng thuỷ sản

-

-

-

-

-

-

Hàng hóa khác

-

-

1180,1

2,215

17,858

26,788

Nguồn: Niên giám thống kê tỉnh Tuyên Quang năm 2013


3.2.1.1. Ngành công nghiệp


Bảng 3.7: Giá trị sản xuất công nghiệp theo giá hiện hành tỉnh

Tuyên Quang



2005

2009

2010

2011

2012

2013


Triệu đồng

TỔNG SỐ

975.689

3.147.363

4.081.273

5.245.651

6.781.065

8.187.918

Nhà nước

594.491

1.754.438

1.878.466

2.521.137

3.565.894

4.039.503

Trung ương

290.147

1.153.684

1.445.796

2.074.788

3.116.548

3.564.450

Địa phương

304.344

600.754

432.670

446.349

449.346

475.053

Ngoài Nhà nước

381.198

1.392.925

2.202.807

2.705.656

2.930.117

3.701.666

Tập thể

32.748

116.578

155.573

210.636

197.700

267.564

Tư nhân

92.491

687.766

1.143.083

1.504.698

1.609.310

2.086.806

Cá thể

255.959

588.581

904.151

990.322

1.123.107

1.347.296

Đầu tư nước ngoài

-

-

-

18.858

285.054

446.749


Cơ cấu (%)

TỔNG SỐ

100,00

100,00

100,00

100,00

100,00

100,00

Nhà nước

60,93

55,74

46,03

48,06

52,59

49,33

Trung ương

29,74

36,66

35,43

39,55

46,14

43,53

Địa phương

31,19

19,08

10,60

8,51

6,63

5,80

Ngoài Nhà nước

39,07

44,26

53,97

51,58

43,21

45,21

Tập thể

3,36

3,70

3,81

4,02

2,92

3,27

Tư nhân

9,48

21,85

28,01

28,68

23,73

25,49

Cá thể

26,23

18,71

22,15

18,88

16,62

16,45

Đầu tư nước ngoài

-

-

-

0,36

4,20

5,46

Nguồn: Niên giám thống kê tỉnh Tuyên Quang năm 2013 và Sở Công thương tỉnh Tuyên Quang

Tỉnh Tuyên Quang đã và đang tập trung phát triển ngành công nghiệp chế biến nông, lâm sản; sản xuất vật liệu xây dựng; công nghiệp khai thác,


chế biến khoáng sản để khai thác hiệu quả nguồn tài nguyên; phát triển công nghiệp cơ khí phục vụ sản xuất nông, lâm nghiệp; công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng và các ngành công nghiệp khác. Khuyến khích phát triển ngành công nghiệp có lợi thế, phù hợp với vùng nguyên liệu và tài nguyên của địa phương như: sản xuất giấy và bột giấy, chế biến gỗ, ván ép MDF, chế biến chè, các dự án thủy điện nhỏ, các dự án xi măng, luyện phôi thép, luyện ferromangan, chế biến bột barit, bột đá và các sản phẩm từ đá.

Giá trị sản xuất công nghiệp tính theo giá hiện hành tính đến năm 2013 đạt 8,188 tỷ đồng, bằng 8,39 lần so với năm 2005, gấp 1,2 lần so với năm 2012.

Quy hoạch, đầu tư cơ sở hạ tầng, các cụm công nghiệp - dịch vụ - đô thị. Tiếp tục đầu tư hạ tầng cơ sở và thu hút đầu tư vào các khu, cụm công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp của tỉnh; khuyến khích phát triển công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp ở khu vực nông thôn, quy hoạch phát triển tiểu thủ công nghiệp theo hướng tập trung để tạo ra sản phẩm hàng hóa.

3.2.1.2. Ngành nông nghiệp


Phát triển nông, lâm nghiệp theo hướng sản xuất hàng hóa; ứng dụng khoa học công nghệ vào sản xuất, chất lượng sản phẩm; chuyển đổi mạnh cơ cấu cây trồng, vật nuôi gắn với thị trường; đảm bảo an ninh lương thực trên địa bàn tỉnh. Mở rộng diện tích trồng lạc, đậu tương trên đất ruộng. Quy hoạch vùng sản xuất lạc tại huyện Chiêm Hóa; chuyển đổi những vùng trồng lúa năng suất thấp sang lạc, đậu tương và cây trồng khác có giá trị kinh tế. Tiếp tục chuyển đổi cơ cấu cây chè bằng giống mới có năng suất và chất lượng cao. Rà soát, quy hoạch vùng nguyên liệu mía đảm bảo công suất hoạt động của các nhà máy đường.


Giá trị sản xuất nông, lâm nghiệp, thủy sản tăng bình quân 8,1%/năm, sản phẩm nông nghiệp ngày càng đa dạng và phong phú.

Bảng 3.8: Giá trị sản xuất nông nghiệp theo giá hiện hành tỉnh

Tuyên Quang



Tổng số

Chia ra

Trồng trọt

Chăn nuôi

Dịch vụ và các hoạt động khác


Triệu đồng

2005

1.677.036

1.148.621

515.719

12.696

2009

4.169.909

2.703.696

1.383.947

82.266

2010

5.042.921

3.148.127

1.764.317

130.477

2011

6.650.888

4.101.665

2.349.774

199.449

2012

7.229.165

4.085.704

2.903.889

239.572

2013

7.755.108

4.415.274

3.202.536

137.298


Cơ cấu (%)

2005

100,0

68,49

30,75

0,76

2009

100,0

64,84

33,19

1,97

2010

100,0

62,43

34,99

2,58

2011

100,0

61,67

35,33

3,00

2012

100,0

56,52

40,17

3,31

2013

100,0

56,93

41,30

1,77

Nguồn: Niên giám thống kê tỉnh Tuyên Quang năm 2013


Phát triển lâm nghiệp đảm bảo hiệu quả gắn với công nghiệp chế biến, khai thác có hiệu quả thế mạnh lâm nghiệp của tỉnh. Quy hoạch hợp lý 3 loại rừng; chú trọng thực hiện quy hoạch, kế hoạch trồng rừng cung ứng nguyên liệu cho Nhà máy bột giấy An Hòa, Nhà máy giấy tráng phấn cao cấp, các


nhà máy chế biến gỗ. Giao đất, giao rừng cho các tổ chức cá nhân theo đúng quy định của pháp luật; khuyến khích mọi thành phần kinh tế đầu tư kinh doanh rừng, làm giàu bằng nghề rừng. Làm tốt công tác bảo vệ rừng đi đôi với khai thác sử dụng hợp lý vốn rừng; đảm bảo độ che phủ trên 60%.

Bảng 3.9: Giá trị sản xuất lâm nghiệp theo giá hiện hành tỉnh Tuyên Quang



Tổng số

Chia ra

Trồng và chăm sóc rừng

Khai thác gỗ và lâm sản khác

Thu nhặt sản phẩm từ rừng không phải gỗ và lâm sản khác

Dịch vụ

lâm nghiệp


Triệu đồng

2005

313.942

56.690

191.968

32.959

32.325

2009

591.289

126.371

329.782

50.614

84.522

2010

690.423

94.522

459.579

54.518

81.804

2011

801.910

88.942

563.128

71.875

77.965

2012

871.552

126.980

603.701

71.823

69.048

2013

932.458

126.282

661.919

69.642

74.615


Cơ cấu (%)

2005

100,00

18,06

61,14

10,50

10,30

2009

100,00

21,37

55,77

8,57

14,29

2010

100,00

13,69

66,56

7,90

11,85

2011

100,00

11,09

70,22

8,96

9,73

2012

100,00

14,57

69,27

8,24

7,92

2013

100,00

13,54

70,99

7,47

8,00

Nguồn: Niên giám thống kê tỉnh Tuyên Quang năm 2013


Mở rộng diện tích và tăng giá trị nuôi trồng thủy sản; phát triển nuôi trồng thủy sản trên hồ thủy điện Tuyên Quang. Sản lượng thủy sản tăng hàng năm.

Xem tất cả 105 trang.

Ngày đăng: 20/07/2022
Trang chủ Tài liệu miễn phí