Bảng 4.10. Số loài và tỷ lệ % số loài thực vật thân gỗ của Khu BTTN Thần Sa - Phượng Hoàng với Yên Tử, Đồng Sơn - Kỳ Thượng, Xuân Liên, Văn Hóa Đồng Nai. Ngành Thần Sa - Phượng Hoàng Yên Tử Đồng Sơn - Kỳ Thượng Xuân Liên Văn ...
Tầng A2 cao 18-20m gồm có Nghiến ( Excentrodendron tonkinense ), Trương vân ( Toona sureni ), Thung ( Tetrameles nudiflora) , Nhọc ( Polyanthia sp.), Trâm trắng ( Syzygium wightianum ), Táo dại ( Ziziphus oenoplia ), Trai lý ( Garcinia fagracoides ), Mạy tèo ( Streblus ...
Thành phần dây leo gồm các loài: Rịp ( Dalbergia rimosa ), Dây mật ( Derris elliptica ), Sắn dây rừng ( Pueraria Montana ), Dạ cẩm ( Hedyotis capitellata ), Dây vằng trắng ( Clematis granulata ), Hoàng đằng ( Fibraurea tinctoria ), Dòm ( Stephania dielsiana ), Bình ...
Số liệu. Đối tượng phỏng vấn là những người dân sống trong khu bảo tồn, đề tài lựa chọn 30 hộ khá, 30 hộ trung bình và 30 hộ nghèo để tiến hành phỏng vấn. Tổng số hộ điều tra là 90 hộ. Đối với cán bộ, điều tra 15 ...
- Tình trạng khai thác, vận chuyển lâm sản trái phép tại các khu vực rừng giáp ranh với tỉnh Bắc Kạn và tỉnh Lạng Sơn vẫn có nguy cơ xảy ra. - Các đối tượng vận chuyển lâm sản trái phép khi bị bắt giữ thì liều lĩnh chống đối ...
Đói nghèo là nguyên nhân sâu xa gây suy giảm nghiêm trọng tài nguyên rừng của Khu bảo tồn, người dân sống tại các xã thuộc khu bảo tồn chiếm trên 95% là sản xuất nông nghiệp. Cuộc sống khó khăn, kết cấu hạ tầng kém, canh tác lạc ...
Đưa ra một số loại hình khoanh nuôi phục hồi và một số mô hình rừng trồng (Lim, Dẻ, Trám…). Đặng Kim Vui (2002) [165], nghiên cứu đặc điểm cấu trúc rừng phục hồi sau nương rẫy ở huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên đã thống kê số ...
Tại vùng núi đá hai huyện Yên Thủy và Kim Bôi (Hòa Bình) và Quảng Uyên (Cao Bằ ng ), Hoàng Kim Ngũ (2003) đã thử nghiệ m trồ ng mộ t số loà i cây như lá t hoa, tông dù , nghiế n, mắ c rạ c , xoan nhừ , bương, luồ ng, xoan ta và ...
Trong cuốn Cẩm nang tra cứu và nhận biết các họ thực vật hạt kín (Magnoliophyta, Angiospermae) ở Việt Nam, Nguyễn Tiến Bân (1997) [5] đã giới thiệu 265 họ, khoảng 2300 chi thuộc ngành hạt kín ở nước ta. Trong cuốn sách, vị trí và khối ...
Rastogi (1999) [195] và Sharma (2003) [200], đã đưa ra công thức tính mật độ và mật độ tương đối của loài trên mỗi ô tiêu chuẩn (quadrat). Raunkiaer (1934) [196]; Rastogi (1999) [195] và Sharma (2003) [200] đưa ra công thức tính tần số xuất hiện ...
Trang 9, Trang 10, Trang 11, Trang 12, Trang 13, Trang 14, Trang 15, Trang 16, Trang 17, Trang 18,