Cái tôi trữ tình trong thơ nữ trẻ sau 1986 qua các tác giả - Vi Thùy Linh, Ly Hoàng Ly, Bùi Sim Sim - 20

157. Nguyễn Cẩm Thúy - Nguyễn Phạm Hùng (1997), Văn thơ Nôm thời Tây Sơn, NXB Khoa học xã hội, Hà Nội.

158. Nguyễn Cẩm Thúy (Chủ biên) (2000), Định cư của người Hoa trên đất Nam Bộ (từ thế kỷ XVII đến năm 1945), NXB Khoa học xã hội, Hà Nội.

159. Trần Thanh Thủy (2010), Song Tinh Bất Dạ và bước khởi đầu của truyện Nôm bác học, Luận văn Thạc sĩ Văn học, Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn, Đại học Quốc gia Hà Nội, Hà Nội.

160. Đàm Anh Thư (2015), “Dấu hiệu của tính đại chúng trong tiến trình vận động của văn học Đàng Trong”, Tạp chí Khoa học Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh (1), tr. 114 - 125.

161. Bùi Đức Tịnh (2005), Lược khảo lịch sử văn học Việt Nam từ khởi thủy đến cuối thế kỷ 20, NXB Văn nghệ Thành phố Hồ Chí Minh, Thành phố Hồ Chí Minh.

162. Trần Xuân Toàn - Đặng Thị Bích Ngọc (2010), Vè chàng Lía, Hội Văn nghệ dân gian Việt Nam - NXB Thanh niên, Hà Nội.

163. Hạo Nhiên Nghiêm Toản (1968), Việt Nam văn học sử trích yếu, Tái bản, Nhà sách Khai Trí, Sài Gòn.

164. Huỳnh Ái Tông (2009), Văn học miền Nam, Hiên Phật học, http://chimviet.free.fr/vanhoc/phuctrun/HuynhAiTong_VanHocMN.pdf, truy cập ngày 2/4/2015.

165. Võ Xuân Trang (2001), “Sông Gianh và ranh giới Trịnh - Nguyễn”, Xưa & Nay (104), tr. 16, 30.

166. Huỳnh Ngọc Trảng (1988), “Văn học dân gian Gia Định – Sài Gòn”, Địa chí văn hóa thành phố Hồ Chí Minh, Tập II: “Văn học”, Trần Văn Giàu - Trần Bạch Đằng - Nguyễn Công Bình (Chủ biên), NXB Thành phố Hồ Chí Minh, Thành phố Hồ Chí Minh, tr. 7 - 51.

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 166 trang tài liệu này.

167. Nguyễn Cư Trinh (1969), Sãi vãi - Nguyễn Cư Trinh với quyển “Sãi vãi”, Lê Ngọc Trụ - Phạm Văn Luật sao lục và chú thích, Hải Đường Chim Hải Yến đề tựa, In lần thứ nhì, Nhà sách Khai Trí, Sài Gòn.

168. Nguyễn Văn Trung (2015), Hồ sơ về Lục Châu học – Tìm hiểu con người ở vùng đất mới dựa vào tài liệu văn, sử bằng quốc ngữ ở miền Nam từ 1865 – 1930, Tái bản lần thứ nhất, NXB Trẻ, Thành phố Hồ Chí Minh.

Cái tôi trữ tình trong thơ nữ trẻ sau 1986 qua các tác giả - Vi Thùy Linh, Ly Hoàng Ly, Bùi Sim Sim - 20

169. Trung tâm Khoa học xã hội và nhân văn quốc gia, Viện Thông tin Khoa học Xã hội (2001), Văn học sử những quan niệm mới những tiếp cận mới, Viện Thông tin Khoa học Xã hội, Hà Nội.

170. Lê Quang Trường (2012), Gia Định tam gia thi trong tiến trình văn học Hán Nôm Nam Bộ, Luận án Tiến sĩ Ngữ văn, Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn, Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh, Thành phố Hồ Chí Minh.

171. Tạ Chí Đại Trường (2006), Thần, người và đất Việt, NXB Văn hóa Thông tin, Hà Nội.

172. Tạ Chí Đại Trường (2012), Lịch sử nội chiến ở Việt Nam từ 1771 đến 1802, NXB Tri thức, Hà Nội.

173. Yoshiharu Tsuboi (2014), Nước Đại Nam đối diện với Pháp và Trung Hoa 1847 – 1885, Nguyễn Đình Đầu dịch, NXB Tri thức, Hà Nội.

174. Hồ Trung Tú (2011), Có 500 năm như thế - Bản sắc Quảng Nam từ góc nhìn phân kỳ lịch sử, Tái bản, NXB Thời đại, Hà Nội.

175. Nguyễn Quảng Tuân (Sưu tầm, biên soạn) (2000), Tổng tập văn học Việt Nam, Tập 13, Trung tâm Khoa học xã hội và nhân văn quốc gia - NXB Khoa học xã hội, Hà Nội.

176. Hoàng Anh Tuấn (Biên soạn) (2010), Tư liệu các công ty Đông Ấn Hà Lan và Anh về Kẻ Chợ - Đàng Ngoài thế kỷ XVII, NXB Hà Nội, Hà Nội.

177. Phạm Việt Tuyền (1965), Văn học miền Nam thời Nam Bắc phân tranh (các thế kỷ XVI – XVIII), Khai Trí xuất bản, Sài Gòn.

178. Lê Quang Tư (2008), Một thế kỷ nghiên cứu lịch sử văn học Việt Nam (qua một số công trình văn học sử), Luận án Tiến sĩ Ngữ văn, Viện Văn học, Viện Khoa học xã hội Việt Nam, Hà Nội.

179. Nguyễn Huy Tự - Nguyễn Thiện (1978), Truyện Hoa tiên, Đào Duy Anh khảo đính - chú thích - giới thiệu, NXB Văn học, Hà Nội.

180. Nguyễn Văn Xuân (2002), “Khi những lưu dân trở lại”, Tuyển tập, NXB Đà Nẵng, Đà Nẵng, tr. 533 - 656.

181. UBND tỉnh Thanh Hóa – Hội Khoa học lịch sử Việt Nam (2008), Chúa Nguyễn và vương triều Nguyễn trong lịch sử Việt Nam từ thế kỷ XVI đến thế kỷ XIX, NXB Thế giới, Hà Nội.

182. Vãn và tuồng (1899), Imprimerie de la Mission, Saigon.

183. Lê Trí Viễn - Phan Côn - Đặng Thanh Lê - Phạm Văn Luận - Lê Hoài Nam (1962), Giáo trình Lịch sử văn học Việt Nam, Tập III, NXB Giáo dục, Hà Nội.

184. Vô danh thị (1999), Nam Hà ký văn, Nguyễn Đình Thảng dịch, Tài liệu viết tay lưu hành nội bộ, Khoa Sử, Trường Đại học Khoa học Huế.

185. Trần Ngọc Vương (1999a), Nhà nho tài tử và văn học Việt Nam (loại hình học tác giả văn học), Tái bản, NXB Đại học Quốc gia Hà Nội, Hà Nội.

186. Trần Ngọc Vương (1999b), Văn học Việt Nam dòng riêng giữa nguồn chung, NXB Đại học Quốc gia Hà Nội, Hà Nội.

187. Trần Ngọc Vương (2002), “Về những khái niệm khung và hệ tiêu chí để hình dung lịch sử văn học”, Tạp chí Văn học (8), tr. 27 - 30.

188. Trần Ngọc Vương (2003), “Một số vấn đề liên quan tới tính đặc thù của văn học trung đại Việt Nam”, Tạp chí Văn học (5), tr. 27 - 31.

189. Trần Ngọc Vương (Chủ biên) (2007), Văn học Việt Nam thế kỷ X - XIX những vấn đề lý luận và lịch sử, NXB Giáo dục, Hà Nội.

190. Trần Ngọc Vương (2010), Thực thể Việt nhìn từ các tọa độ chữ, NXB Tri thức, Hà Nội.

191. Choi Byung Wook (2011), Vùng đất Nam Bộ dưới triều Minh Mạng, Lê Thùy Linh - Trần Thiện Thanh - Hoàng Anh Tuấn - Phạm Văn Thủy - Nguyễn Mạnh Dũng dịch, Nguyễn Thừa Hỷ hiệu đính, NXB Thế giới, Hà Nội.

192. Ngạc Xuyên (1943), “Minh Bột di ngư, một quyển sách hai thi xã”, Đại Việt tạp chí (3), tr. 6 - 13.

193. Hoàng Hữu Yên - Nguyễn Lộc (1962), Văn học Việt Nam thế kỷ XVIII, nửa đầu thế kỷ XIX (giáo trình), NXB Giáo dục, Hà Nội.

194. 250 năm Tao đàn Chiêu Anh Các (1736 – 1986) (1987), Sở Văn hóa và Thông tin Kiên Giang xuất bản, Kiên Giang.


Tài liệu Hán Nôm

195. Phạm Nguyễn Du, 南 行 記 得 集 (Nam hành ký đắc tập), ký hiệu A.2939, Thư viện Viện Nghiên cứu Hán Nôm, Hà Nội.

196. 皇 朝 寶 牒 (Hoàng triều bảo điệp), ký hiệu A.1326, Thư viện Viện

Nghiên cứu Hán Nôm, Hà Nội.

197. Doãn Uẩn, 綏 靖 紫 雜 言 (Tuy tĩnh tử tạp ngôn), ký hiệu A.2177, Thư viện Viện Nghiên cứu Hán Nôm, Hà Nội.

198. Vô danh thị, 南 河 紀 聞 (Nam Hà ký văn), ký hiệu A.178, Thư viện Viện

Nghiên cứu Hán Nôm, Hà Nội.


Tài liệu tiếng Trung

199. 陈玉刚 (1985),简明中国文学史,陕西人民出版社, 西安

200. 姚丹 (2008), 中国文学, 五洲传播出版社,北京。

201. 定 情 人 , http://open-lit.com/bookindex.php?gbid=64, truy cập ngày 10/04/2015.

202. 陆凌霄 (2008), 越南汉文历史小说硏究, 民族出版社,北京。

..... Xem trang tiếp theo?
⇦ Trang trước - Trang tiếp theo ⇨

Ngày đăng: 18/12/2022